Xác định vấn DE thường xuyên đi học trễ của sinh viên

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG

KHOA KINH TẾ
- - -   - - -

TIỂU LUẬN
GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ ĐI HỌC MUỘN CỦA SINH VIÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG

Giáo viên hướng dẫn
Sinh viên thực hiện
Lớp học phần
Nhóm
Mã số sinh viên
Mơn học

: Th.S PHAN VĂN ĐỨC
: Nguyễn Cẩm Tú
: SSH325
:4
: 62132515
: Kỹ năng giải quyết vấn đề và
ra quyết định

Đề: Xác định một vấn đề bất kì trong nhà trường hoặc ngồi xã hội; sau đó sử dụng
cơng cụ Sơ đồ tư duy (hoặc sơ đồ xương cá) và các công cụ khác (nếu cần) để minh
họa nội dung phân tích vấn đề. Dựa trên Sơ đồ này viết một báo cáo chi tiết về nội
dung trên, đề nghị giải pháp nhằm giải quyết vấn đề đồng thời chọn ra giải pháp tối
ưu, từ đó đề xuất kế hoạch triển khai để thực hiện giải pháp tối ưu đó (cần xây dựng
các tiêu chí đánh giá giải pháp, từ đó đánh giá và chấm điểm để chọn ra giải pháp tối

ưu).

Bước 1: Xác định vấn đề:

Vấn đề: Giải quyết vấn đề đi học muộn của sinh viên trường Đại học
Nha Trang.

Bước 2: Phân tích vấn đề:



-

Sử dụng phương pháp 5W1H:
What: Vấn đề xảy ra ở đây là gì?
Về việc sinh viên đi học muộn thường xuyên ở Đại học Nha Trang.
Why: Tại sao sinh viên đi học muộn?
Do tinh cách, thoái quen của sinh viên hoặc gặp phải một số lí do khác
(Ví dụ như: Sinh viên thức khuya học bài, làm tiểu luận, chuẩn bị bài
thuyết trình; Kẹt xe, hư xe giữa đường; nhà xa trường, mưa gió; Thức
khuya chơi game, xem phim, đi chơi với bạn về khuya; Bị bệnh, sốt, uể





-

oải)

Who: Đối tượng đi học muộn là ai?
Với tất cả sinh viên Đại học Nha Trang.
When: Vấn đề đi học muộn xảy ra khi nào?
Xảy ra khi bắt đầu học kì mới ở Trường.
Where: Vấn đề đi học muộn này xảy ra ở đâu?
Xảy ra ở các lớp của trường Đại học Nha Trang.
How: Sinh viên đi học muộn xảy ra như thế nào.
Vấn đề xảy ra thường xuyên khi các sinh viên đi muộn tầm 10 – 15 phút
hoặc đi muộn hơn 1 tiết; và một số sinh viên bỏ luôn tiết học của ngày
hôm đó.

Tìm hiểu nguyên nhân bằng sơ đồ tư duy:

Muốn gây sự chú ý

Dồn bài tập rồi
thức đêm dấn đến
ngủ dậy muộn

Khơng quản lí thời gian:
đi chơi khuya, đi làm
thêm.

Sinh lâu ngày
Thói quen đi muộn
viên

Phương pháp

Khơng khỏe trong người

Q dễ tính

Khơng đổi mới
phương pháp dạy

Sức khỏe
không tốt

Giảng
viên

Tinh thần và tâm trạng khơng tốt

Cơ sở vật chất
Mơi
Nắng nóng

Thời tiết
Mưa to, đường trơn
trượt, cản trở tầm nhìn

Bước 3: Giải pháp cho vấn đề:

Quên thẻ SV, tài liệu

Rắc rối trong
quá trình đi lại

Xe hỏng: hết Khoảng
xăng,
nổ lớpcách địa lí

Khu vực khó bắt
xe bus

Mệt mỏi, uể oải do học nhiều

Nguyên nhân
đi học muộn
của sinh viên

Không điểm danh
hoặc điểm danh cuối

Khoảng cách đến
trường xa

Ảnh hưởng Internet: thức
khuya để xem phim, lướt web

Bản thân

Khơng tìm ra phương
pháp gây hứng thú đối
với mơn học đó

Xây dựng phương pháp bằng sơ đồ tư duy:

Khơng có
phương tiện
di chuyển

Tắc đường, kẹt xe,
trễ xe bus

Xắp xếp thời gian giữa
các cơng việc hợp lí

Xây dựng thời gian
học tập hợp lý, khơng
dồn dealine

Sinh
viên

Rèn luyện tính tự giác

Tập thói quen đi sớm
10-15p (cài báo thức)
Bản thân

Hạn chế thời gian sử
dụng Internet
Ưu tiên cho việc học

Đưa ra hình phạt
và kĩ luật về vấn đề
đi muộn của SV

Tôn trọng
Sức khỏe

Phương pháp
Lên kế hoạch giảng
dạy hấp dẫn nhằm
Dự trữ các loại thuốc:
cuốn hút SV
đau đầu, đâu bụng.
Giảng
viên
Điểm danh đầu buổi và

Sống tích cực,
lành mạnh

giữa buổi

Giải pháp vấn
đề đi muộn của
sinh viên

Kiểm tra phương tiện
và đồ dùng học tập
Khoảng

trước
khi đi học
cách địa lí

Mơi

Lựa chọn trọ gần
trường hoặc ở kí
túc xá

Cơ sở vật
Đầu tư phương tiện đi lại

Thời tiết

Chuẩn bị trước các
biện pháp khác phục
thời tiết xấu

Bước 4: Đánh giá giải pháp theo tiêu chí, chấm điểm nhóm giải pháp, lựa chọn giải
pháp tối ưu.
 Các tiêu chí giải pháp:
- Lợi ích: Liệu giải pháp này hiệu quả như thế nào khi thực hiện.

-

Tính khả thi: Phương án này có dễ thực hiện khơng, liệu có các rào cản nào có

thể xảy ra?

- Thời gian: Thời gian thực thi giải pháp nhanh hay chậm.
 Đánh giá giải pháp:
• Nhóm giải pháp bản thân:
Xắp xếp thời gian giữa
các cơng việc hợp lí

Lợi
ích

Hạn chế thời gian sử
dụng internet để xem
phim, lướt web

Điểm mạnh

Điểm yếu

Điểm mạnh

Điểm yếu

Giúp sinh
viên làm
việc có
trình tự hợp
lí, phân bố
rõ ràng từng
cơng việc,
ngủ đúng
giờ giấc để

khơng dậy
trễ

Chưa có
kĩ năng
tự xắp
xếp cơng
việc sẽ
làm tốn
thời gian

Giúp sinh
viên có tinh
thần và sức
khỏe tốt,
ngủ đủ giấc
để khơng đi
học muộn

Tốn thời Có thời gian
Dễ bị
gian, tiền để làm các
nghiện và
bạc,
cơng việc
ảnh
chậm trễ bổ ích khác,
hưởng
tiến độ
tìm hiểu thế

xấu đến
trong học
giới xung
sức khỏe
tập
quanh

Dễ thực
hiện

Khó thực
hiện nếu
khơng có
sự quyết
tâm

Dễ thực
hiện nếu
sinh viên có
ý chí quyết
tâm

Khó thực
hiện

Dễ thực
hiện

Dài nếu
Ngắn nếu

sinh viên
sinh viên cố
bận nhiều
gắng
cơng việc

Dài nếu
sinh viên
khơng cố
gắng

Khơng tốn
nhiều thời
gian

Khó thực
hiện nếu
Sinh viên
khơng có
quyết tâm
Tốn
nhiều
thời gian
khi sinh
viên
khơng nổ
lực

Tính
khả

thi

Thờ
i
gian

-

Tơn trọng sức khỏe

Ngắn

Điểm mạnh

Điểm yếu

Chấm điểm nhóm giải pháp:

Trọng
số
(%)

Lợi ích

40

Xắp xếp thời gian
cho các công việc

Hạn chế thời gian

sử dụng Internet
để chơi game, lướt
web
Điểm
Điểm
Điểm
tiêu
tổng/10
tổng/10
chí/10

Tơn trọng sức
khỏe

Điểm tiêu
chí/10

Điểm
tổng/10

Điểm
tiêu
chí/10

9

3,6

8

3,2

8

3,2

Tính
khả thi
Thơi
gian

40

8

3,2

7

2,8

5

2

20

7

1,4

7

1,4

6

1,2

100

24

8,2

22

7,4

19

6,4

 Giải pháp tối ưu từ phía bản thân: “Xắp xếp thời gian giữa các cơng việc hợp

lí”

Nhóm giải pháp Mơi trường:

Lợi ích

-

Khoảng cách địa lí:
lựa chọn trọ gần trường hoặc ở kí
túc xá
Điểm mạnh
Điểm yếu
Trọ gần trường
Giúp sinh viên
thì giá cao, kí
hạn chế thời
túc xá thì khơng
gian thời gian
thối mái trong
đến trường, lớp
sinh hoặt

Tính
khả thi

Dễ thực hiện
nếu sinh viên
quyết tâm

thời
gian

Ít tốn thời gian

Khó thực hiện
nếu khơng có
điều kiện kinh tế
hoặc khơng có ý
chí

Thời tiết: chuẩn bị các biện pháp
khắc phục thời tiết xấu
Điểm mạnh
Dễ dàng đối
phó với thời
tiết chuyển
biến thất
thường

Dễ thực hiện

Tốn nhiều thời
Ít tốn thời gian
gian để lựa chọn

Điểm yếu
Tốn thời gian
để chuẩn bị và
tiền bạc
Khó thực hiện
nếu sinh viên
đi bộ hoặc xe

bus (vì khơng
có khơng gian
để bỏ các công
cụ khắc phục
thời tiết, cồng
kềnh)
Tốn nhiều thời
gian

Chấm điểm nhóm giải pháp Mơi Trường:

Trọng số
(%)
Lợi ích
Tính khả
thi
Thời
gian

40

Khoảng cách địa lí:
Lựa chọn trọ gần trường
hoặc ở kí túc xá
Điểm tiêu
Điểm
chí /10
tổng/10
8
3,2

Thời tiết:
Chuẩn bị các biện pháp khắc
phục thời tiết xấu
Điểm tiêu
Điểm tổng/10
chí/10
7
2,8

30

7

2,1

7

2,1

30

8

2,4

5

1,5

100

23

7,7

19

6,4

Giải pháp tối ưu từ phía mơi trường là “Khoảng cách địa lí: lựa chọn

trọ gần trường hoặc kí túc xá”

Nhóm giải pháp về cơ sở vật chất:
Kiểm tra phương tiện trước khi
đi học
Điểm mạnh
Điểm yếu

Đầu tư phương tiện đi lại

Lợi ích

Tính

khả thi
thời
gian

-

Điểm mạnh
Giúp sinh thuận
tiện và linh hoặt
hơn trong thời
gian đến trường

Điểm yếu
Điều kiện kinh
tế không đáp
ứng được nhu
cầu

Tránh rủi ro
khi đang đi
trên đường

Dễ thực hiện
Khó thực hiện
nếu có điều kiện
nếu khơng có
kinh tế
điều kiện kinh tế
Khơng có thời
gian thực hiện

Ít tốn thời gian

Dễ thực hiện

Ít tốn thời gian

Tốn thời gian
Khó thực hiện
nếu sinh viên
khơng nhớ
hoặc có thói ỷ
y
Tốn nhiều thời
gian

Chấm điểm giải pháp về cơ sở vật chất:

Trọng số
(%)

Đầu tư phương tiện đi lại

Kiểm tra phương tiện trước
khi đi học

Điểm tiêu
chí /10

Điểm tổng/10

Điểm tiêu
chí/10

Điểm tổng/10

Lợi ích

50

9

4,5

8

4

Tính khả
thi

30

8

2,4

7

2,1

Thời
gian

20

7

1,4

6

1,2

100

24

8,3

21

7,3

 Giải pháp tối ưu về phương pháp: “Đầu tư phương tiện đi lại”

Nhóm giải pháp về phương pháp:

Lợi ích

Tính khả
thi
thời gian

-

Sinh viên:
Xây dựng kế hoạch học tập (tránh
dồn dealine)
Điểm mạnh
Điểm yếu
Giúp sinh viên
có thời gian để
Mất thời gian để
hồn thành tốt
lên kế hoạch
hơn, nâng cao
chất lượng
Dễ thực hiện
Khó thực hiện
nếu sinh viên có
nếu sinh viên
sự quyết tâm
khơng quyết tâm
Dài nếu sinh
Ngắn
viên khơng có

quyết tâm

Giảng viên:
Điểm danh đầu buổi và giữa buổi
Điểm mạnh

Điểm yếu

Giúp giảng
viên kiểm soát
được việc sinh
viên đi muộn

Tốn thời gian

Dễ thực hiện

Khó thực hiện
nếu bài học dài

Ngắn

Kéo dài

Chấm điểm nhóm giải pháp về phương pháp:

Trọng số
(%)
Lợi ích
Tính khả

thi
Thời
gian

50

Sinh viên:
Xây dựng kế hoạch học tập,
không dồn dealine
Điểm tiêu
Điểm tổng/10
chí /10
9
4,5

Giảng viên:
Điểm danh đầu buổi và giữa
buổi
Điểm tiêu
chí/10
8

Điểm tổng/10
4

25

8

2

7

1,75

25

7

1,75

6

1,5

100

24

8,25

21

7,25

 Giải pháp tối ưu về phương pháp: “Sinh viên: Xây dựng kế hoạch học tập,

không dồn dealine”

Bước 5: Lập kế hoạch và giải quyết vấn đề

Sử dụng công cụ START.

Các bước

Thời gian

Người/ đơn vị
thực hiện

Người chịu
trách nhiệm

B1: Lên kế
hoạch các
công việc
cần làm
trong ngày

Sau khi ngủ
dậy vào mỗi
buổi sáng

Sinh viên

Sinh viên

B2: Lên kế

hoạch thời
gian kĩ càng
cho các
công việc
một cách
hợp lí nhất

Sau khi lên đã
lên danh sách
kế hoạch các
công việc chi
tiết

Sinh viên

Sinh viên

B3: Rèn
luyện giờ
ngủ - giờ
dậy nghiêm
khắc

Bắt đầu một kì
học mới ở hiện
tại và cả sau
này

Sinh viên

Sinh viên

Tiêu chí thành
cơng
Thực hiện các
cơng việc theo
kế hoạch đã
lập để tránh
tình trạng lãng
phí thời gian
Sử dụng thời
gian hợp lý,
nắm rõ thời
gian cho từng
cơng việc để
hồn thành
cơng việc
đúng lúc
Thư giãn trước
khi đi ngủ, rèn
luyện thói
quen đi ngủ
trước 0h, khắc
phục tình trạng
thức khuya

Bước 6: Giám sát và đánh giá
-

Sinh viên tự lập ra kế hoạch, giám sát và đánh giá bản thân.

Dự kiến: sẽ thực hiện đúng kế hoạch, hoàn thành mục tiêu và tiêu chí đã đề ra.
Nếu vấn đề đi học muộn vẫn chưa được giải quyết thì sẽ quay lại quy trình giải
quyết vấn đề.