Vở bài tập Tiếng Việt Tuần 16 lớp 5

Câu 1

Hãy viết những từ ngữ chứa các tiếng dưới đây

a) rẻ / dẻ/ giẻ ; rây/ dây/ giây

rẻ: .....................                         rây: .....................                              
dẻ: ..................... dây: .....................
giẻ: ..................... giây: .....................

M : rây bột / nhảy dây / giây phút

b) vàng / dàng; vào / dào; vỗ / dỗ

vàng: ............            vào: ............                 vỗ: ............                        
dàng: ............ dào: ............ dỗ: ............

M : sóng vỗ / dỗ dành

c) Các tiếng chỉ khác nhau ở vần iêm hay im

chiêm: ............                       liêm: ............                              
chim: ............ lim: ............

M : thanh liêm / gỗ lim

d) Các tiếng chỉ khác nhau ở vần iêp hay ip

diếp: ............                           kiếp: ............                          
díp: ............ kíp: ............

M : rau diếp / buồn ngủ díp mắt

Phương pháp giải:

Em làm theo yêu cầu của bài tập.

Lời giải chi tiết:

a) rẻ / dẻ/ giẻ ; rây/ dây/ giây

rẻ: giá rẻ, đắt rẻ, rẻ quạt, rẻ súng,... rây: rây bột, rây cháo,...
dẻ: hạt dẻ, mảnh dẻ, da dẻ,...  dây: dây thun, nhảy dây, dây điện, dây phơi,...
giẻ: giẻ rách, giẻ lau, giẻ chùi chân,... giây: phút giây, giây bẩn, giây mực,...

b) vàng / dàng; vào / dào; vỗ / dỗ

vàng: vàng hoe, vàng lựng, vàng chanh,... vào: ra vào, vào nhà,... vỗ: vỗ về, sóng vỗ, vỗ vai,...
dàng: dịu dàng, dễ dàng,... dào: dồi dào, dào dạt,... dỗ: dỗ dành, dỗ ngon dỗ ngọt, thí dỗ,...

c) Các tiếng chỉ khác nhau ở vần iêm hay im

chiêm: lúa chiêm, chiêm tinh, chiếm hữu,... liêm: lưỡi liềm, liêm khiết, liếm láp
chim: chim chích bông, chim chóc, .... lim: lim dim, ngọt lịm, chết lịm

d) Các tiếng chỉ khác nhau ở vần iêp hay ip

diếp: rau diếp, diếp cá,...                  kiếp: kiếp người, số kiếp, kiếp nạn,...             
díp: díp mắt, díp mí, ... kíp: cần kíp, kíp nổ,...

Câu 2

Điền những tiếng thích hợp với mỗi chỗ trống để hoàn chỉnh mẩu chuyện vui dưới đây. Biết rằng :

(1): chứa tiếng bắt đầu bằng r hoặc gi.

(2): chứa tiếng bắt đầu bằng v hoặc d

Thầy quên mặt nhà con (1) ............ hay sao ?

Có anh thợ vẽ truyền thần làm không đủ ăn. Bạn bè đến thăm, anh than thở thì họ bảo :

- Cậu hãy (2) ........ ngay một bức chân dung hai vợ chồng cậu (1) ........ lồng khung kính mà treo. Thiên hạ thấy cậu khéo tay sẽ xô nhau tới, lo gì không khấm khá !

Nghe lời bạn, anh bảo vợ ngồi cho anh truyền thần, (1) ........ lại tự họa chính mình ngồi cạnh. (2) ........ xong, anh ngắm đi ngắm lại, lấy làm đắc ý lắm.

Một hôm, bố vợ tới chơi, thấy bức họa, hỏi:

- Anh (2) ........ hình chị nào treo đó ?

Anh ta trở lời:

- Chết thật, thầy quên mặt nhà con (1) ........ hay sao ?

Ông bố vợ nói tiếp :

-  Thì ra là vợ anh. Thế nó ngồi cạnh người nào mà trông tướng mạo kì (2) ........ vậy ?

Phương pháp giải:

Em bám vào gợi ý sau để tìm tiếng thích hợp điền vào chỗ trống.

(1): chứa tiếng bắt đầu bằng r hoặc gi.

(2): chứa tiếng bắt đầu bằng v hoặc d

Lời giải chi tiết:

Thầy quên mặt nhà con (1) rồi hay sao ?

Có anh thợ vẽ truyền thần làm không đủ ăn. Bạn bè đến thăm, anh than thở thì họ bảo :

- Cậu hãy (2) vẽ ngay một bức chân dung hai vợ chồng cậu (1) rồi lồng khung kính mà treo. Thiên hạ thấy cậu khéo tay sẽ xô nhau tới, lo gì không khấm khá !

Nghe lời bạn, anh bảo vợ ngồi cho anh truyền thần, (1) rồi lại tự họa chính mình ngồi cạnh. (2) vẽ xong, anh ngắm đi ngắm lại, lấy làm đắc ý lắm.

Một hôm, bố vợ tới chơi, thấy bức họa, hỏi:

- Anh (2) vẽ hình chị nào treo đó ?

Anh ta trở lời:

- Chết thật, thầy quên mặt nhà con (1) rồi hay sao ?

Ông bố vợ nói tiếp :

-  Thì ra là vợ anh. Thế nó ngồi cạnh người nào mà trông tướng mạo kì (2) dị vậy ?

HocTot.Nam.Name.Vn

Với các bài Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 Tập 1 Tuần 16 hay nhất hay nhất, chi tiết, đầy đủ các phần Chính tả, Luyện từ và câu, Tập làm văn sẽ giúp Giáo viên, phụ huynh có thêm tài liệu hướng dẫn các em học sinh làm bài tập trong VBT Tiếng Việt 5 từ đó học tốt môn Tiếng Việt 5 hơn.

Vở bài tập Tiếng Việt Tuần 16 lớp 5

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 Tập 1 trang 110, 111 - Chính tả

Bài 1: Hãy viết những từ ngữ chứa các tiếng dưới đây

Trả lời:

a) rẻ / dẻ/ giẻ ; rây/ dây/ giây

rẻ: giá rẻ, đắt rẻ, rẻ quạt, rẻ súng, riêng lẻ,...

rây: rây bột, rây cháo,...

dẻ: hạt dẻ, mảnh dẻ, da dẻ,...

dây: dây thun, nhảy dây, dây điện, dây phơi,...

giẻ: giẻ rách, giẻ lau, giẻ chùi chân,...

giây: phút giây, giây bẩn, giây mực,...

M: rây bột / nhảy dây / giây phút

b) vàng / dàng; vào / dào; vỗ / dỗ

vàng: vàng hoe, vàng lựng, vàng chanh,...

vào: ra vào, vào nhà,...

vỗ: vỗ về, sóng vỗ, vỗ vai,...

dàng: dịu dàng, dễ dàng,...

dào: dồi dào, dào dạt,...

dỗ: dỗ dành, dỗ ngon dỗ ngọt, thí dỗ,...

c) Các tiếng chỉ khác nhau ở vần iêm hay im

chiêm: lúa chiêm, chiêm tinh, chiếm hữu,...

liêm: lưỡi liềm, liêm khiết, liếm láp

chim: chim chích bông, chim chóc, ....

lim: lim dim, ngọt lịm, chết lịm

d) Các tiếng chỉ khác nhau ở vần iêp hay ip

diếp: rau diếp, diếp cá,...

kiếp: kiếp người, số kiếp, kiếp nạn,...

díp: díp mắt, díp mí, ...

kíp: cần kíp, kíp nổ,...

Bài 2: Điền những tiếng thích hợp với mỗi chỗ trống để hoàn chỉnh mẩu chuyện vui dưới đây. Biết rằng :

(1) chứa tiếng bắt đầu bằng r hoặc gi.

(2) chứa tiếng bắt đầu bằng v hoặc d

Trả lời:

Thầy quên mặt nhà con (1) rồi hay sao ?

Có anh thợ vẽ truyền thần làm không đủ ăn. Bạn bè đến thăm, anh than thở thì họ bảo :

- Cậu hãy (2) vẽ ngay một bức chân dung hai vợ chồng cậu (1) rồi lồng khung kính mà treo. Thiên hạ thấy cậu khéo tay sẽ xô nhau tới, lo gì không khấm khá !

Nghe lời bạn, anh bảo vợ ngồi cho anh truyền thần, (1) rồi lại tự họa chính mình ngồi cạnh. (2) vẽ xong, anh ngắm đi ngắm lại, lấy làm đắc ý lắm.

Một hôm, bố vợ tới chơi, thấy bức họa, hỏi:

- Anh (2) vẽ hình chị nào treo đó ?

Anh ta trở lời:

- Chết thật, thầy quên mặt nhà con (1) rồi hay sao ?

Ông bố vợ nói tiếp :

- Thì ra là vợ anh. Thế nó ngồi cạnh người nào mà trông tướng mạo kì (2) dị vậy ?

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 Tập 1 trang 112, 113 - Luyện từ và câu

Bài 1: Tìm những từ đồng nghĩa và trái nghĩa với mỗi từ sau :

Trả lời:

Từ Đồng nghĩa Trái nghĩa
a) Nhân hậu nhân ái, nhân từ, nhân đức, phúc hậu,... bất nhân, độc ác, bạc ác, tàn nhẫn,...
b) Trung thực thành thực, thành thật, thật thà, chân thật,... dối trá, gian dối, gian manh, xảo quyệt,...
c) Dũng cảm anh dũng, mạnh dạn, gan dạ, bạo dạn,... nhát gan, nhát cáy, hèn yếu, bạc nhược,...
d) Cần cù chăm chỉ, chuyên cần, chịu khó, tần tảo,... lười biếng, lười nhác,...

Bài 2: Đọc bài Cô Chấm (Tiếng Việt 5, tập một, trang 156), nêu nhận xét về tính cách của cô Chấm và tìm những chi tiết, hình ảnh trong bài minh họa cho nhận xét của em.

Trả lời:

Tính cách cô Chấm Chi tiết, hình ảnh minh họa
- Trung thực, thẳng thắn Đôi mắt Chấm đã định nhìn ai thì dám nhìn thẳng, nói ngay, nói thẳng băng, Chấm có hôm dám nhận hơn người khác bốn năm điểm, được cái thẳng như thế nhưng không ai giận, vì người ta biết trong bụng Chấm không có gì độc địa
- Chăm chỉ, yêu lao động Chấm thì cần cơm và lao động để sống, Chấm hay làm thực sự, đó là một nhu cầu của sự sống, không làm chân tay nó bứt rứt, Chấm ra đồng từ sớm mồng hai, dẫu có bắt ở nhà cũng không được
- Giản dị Chấm không đua đòi may mặc, Chấm mộc mạc như hòn đất
- Giàu tình cảm, dễ xúc động Hay nghĩ ngợi, dễ cảm thương, khóc gần suốt buổi, trong giấc mơ, Chấm lại khóc mất bao nhiêu nước mắt

..............................

..............................

..............................