Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 trang 59 tập 2 Tiết 2

Hướng dẫn Giải VBT Tiếng Việt 5 Ôn tập giữa học kì 2 - Tiết 1, 2 - Tuần 28 trang 58, 59 Tập 2, được chúng tôi biên soạn bám sát nội dung yêu cầu trong vở bài tập. Nhằm giúp các em học sinh củng cố kiến thức trọng tâm và ôn tập hiệu quả.

Giải câu 1 trang 58, 59 vở bài tập Tiếng Việt lớp 5

Tìm thêm ví dụ điền vào bảng tổng kết sau:

Các kiểu cấu tạo câu

Ví dụ

a) Câu đơn

- Từ ngày còn ít tuổi, tôi đã rất thích ngắm tranh làng Hồ.

- ……………

b) Câu ghép

Câu ghép không dùng từ nối

- Lòng sông rộng, nước mênh mông.

Câu ghép dùng từ nối

+ Dùng quan hệ từ

+ Dùng cặp từ nối khác

- Súng kíp của ta mới bắn một phát t súng của họ đã bốn được năm, sáu mươi phát.

- …………………

- Nắng vừa nhạt, sương đã buông xuống mặt biển.

- ……………

TRẢ LỜI:

Tìm thêm ví dụ điền vào bảng tổng kết sau:

Các kiểu cấu tạo câu

Ví dụ

a) Câu đơn

- Đền Thượng nằm chót vót trên đỉnh núi Nghĩa Lĩnh.

- Biển luôn thay đổi màu tùy theo sắc mây trời.

b) Câu ghép

Câu ghép không dùng từ nối

- Gió thổi mây bạt về một phía, bầu trời như rộng ra.

- Mấy người nhà trong nhà vọt ra, khung cửa ập xuống, khói mịt mù ..

Câu ghép dùng từ nối

+ Dùng quan hệ từ

+ Dùng cặp từ nối khác

- Tuy bốn mùa là vậy nhưng mỗi mùa Hạ Long lại có những nét riêng biệt hấp dẫn lòng người.

- Nắng vừa nhạt, sương đã buông xuống mặt biển.

- Ăn chưa no, chị đã cuống cuồng đứng dậy, quơ vội cái nón rồi tất tả đi ra đầu làng.

Giải câu 2 trang 58, 59 vở bài tập Tiếng Việt lớp 5

Dựa theo câu chuyện Chiếc đồng hồ (Tiếng Việt 5, tập hai, trang 9), em hãy viết tiếp một vế câu vào chỗ trống để tạo câu ghép:

a) Tuy máy móc của chiếc đồng hồ nằm khuất bên trong nhưng…………………………

b) Nếu mỗi bộ phận trong chiếc đồng hồ đều muốn làm theo ý thích của riêng mình thì…...........

c) Câu chuyện trên nêu lên một nguyên tắc sống trong xã hội là: “Mỗi người vì mọi người và……………….."

TRẢ LỜI:

Dựa theo câu chuyện Chiếc đồng hồ (sách Tiếng Việt 5, tập hai, trang 9) em hãy viết tiếp một vế câu vào chỗ trống để tạo câu ghép.

a) Tuy máy móc của chiếc đồng hồ nằm khuất bên trong nhưng chúng vô cùng quan trọng / chính chúng điều khiển cho đồng hồ chạy.

b) Nếu mỗi bộ phận trong chiếc đồng hồ đều muốn làm theo ý thích của riêng mình thì chiếc đồng hồ / sẽ chạy không chính xác.

c) Câu chuyện trên nêu lên một nguyên tắc sống trong xã hội là: “Mỗi người vì mọi người và mọi người vì mỗi người."

►► CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để download Giải VBT Tiếng Việt 5 Ôn tập giữa học kì 2 - Tiết 1, 2 - Tuần 28 trang 58, 59 Tập 2 chi tiết file PDF hoàn toàn miễn phí từ chúng tôi!

Đánh giá bài viết

Dựa theo câu chuyện Chiếc đồng hồ (Tiếng Việt 5, tập hai, trang 9), em hãy viết tiếp một vế câu vào chỗ trống để tạo câu ghép . Tiết 2 trang 59 Vở bài tập (VBT) Tiếng Việt 5 tập 2 – Ôn tập giữa học kì 2

Dựa theo câu chuyện Chiếc đồng hồ (Tiếng Việt 5, tập hai, trang 9), em hãy viết tiếp một vế câu vào chỗ trống để tạo câu ghép :

a) Tuy máy móc của chiếc đồng hồ nằm khuất bên trong nhưng…………………………

b) Nếu mỗi bộ phận trong chiếc đồng hồ đều muốn làm theo ý thích của riêng mình thì…………..           

c) Câu chuyện trên nêu lên một nguyên tắc sống trong xã hội là : “Mỗi người vì mọi người và………………..”

TRẢ LỜI:

Quảng cáo

Dựa theo câu chuyện Chiếc đồng hồ (sách Tiếng Việt 5, tập hai, trang 9) em hãy viết tiếp một vế câu vào chỗ trống để tạo câu ghép.

a) Tuy máy móc của chiếc đồng hồ nằm khuất bên trong nhưng chúng vô cùng quan trọng / chính chúng điều khiển cho đồng hồ chạy.>

b) Nếu mỗi bộ phận trong chiếc đồng hồ đều muốn làm theo ý thích của riêng mình thì chiếc đồng hồ / sẽ chạy không chính xác.

c) Câu chuyện trên nêu lên một nguyên tắc sống trong xã hội là : “Mỗi người vì mọi người và mọi người vì mỗi người.”

Dựa theo câu chuyện Chiếc đồng hồ (Tiếng Việt 5, tập hai, trang 9), em hãy viết tiếp một vế câu vào chỗ trống để tạo câu ghép :

a) Tuy máy móc của chiếc đồng hồ nằm khuất bên trong nhưng…………………………

b) Nếu mỗi bộ phận trong chiếc đồng hồ đều muốn làm theo ý thích của riêng mình thì…...........           

c) Câu chuyện trên nêu lên một nguyên tắc sống trong xã hội là : “Mỗi người vì mọi người và……………….."

TRẢ LỜI:

Dựa theo câu chuyện Chiếc đồng hồ (sách Tiếng Việt 5, tập hai, trang 9) em hãy viết tiếp một vế câu vào chỗ trống để tạo câu ghép.

a) Tuy máy móc của chiếc đồng hồ nằm khuất bên trong nhưng chúng vô cùng quan trọng / chính chúng điều khiển cho đồng hồ chạy.

b) Nếu mỗi bộ phận trong chiếc đồng hồ đều muốn làm theo ý thích của riêng mình thì chiếc đồng hồ / sẽ chạy không chính xác.

c) Câu chuyện trên nêu lên một nguyên tắc sống trong xã hội là : “Mỗi người vì mọi người và mọi người vì mỗi người."

Giaibaitap.me


Page 2

Đọc bài văn sau và thực hiện các yêu cầu ở dưới.

Tình quê hương

(1)Làng quê tôi đã khuất hẳn nhưng tôi vẫn đăm đắm nhìn theo. (2)Tôi đã đi nhiều nơi, đóng quân nhiều chỗ phong cảnh đẹp hơn đây nhiều, nhân dân coi tôi như người làng và cũng có những người yêu tôi tha thiết, nhưng sao sức quyến rũ, nhớ thương vẫn không mãnh liệt, day dứt bằng mảnh đất cọc cằn này.

(3)Làng mạc bị tàn phá nhưng mảnh đất quê hương vẫn đủ sức nuôi sống tôi như ngày xưa, nếu tôi có ngày trở về. (4)Ở mảnh đất ấy, tháng giêng, tôi đi đốt bãi, đào ổ chuột ; tháng tám nước lên, tôi đánh giậm, úp cá, đơm tép ; tháng chín, tháng mười, đi móc con da dưới vệ sông. (5)Ở mảnh đất ấy, những ngày chợ phiên, dì tôi lại mua cho vài cái bánh rợm ; đêm nằm với chú, chú gác chân lên tôi mà lấy Kiều ngâm thơ ; những tối liên hoan xã, nghe cái Tị hát chèo và đôi lúc lại được ngồi nói chuyện với Cún Con, nhắc lại những kỉ niệm đẹp đẽ thời thơ ấu.

a) Gạch dưới những từ ngữ trong đoạn 1 thể hiện tình cảm của tác giả với quê hương.

b) Trả lời câu hỏi : Điều gì đã gắn bó tác giả với quê hương ?

………………………

c) Tìm các câu ghép trong bài văn bằng cách đánh dấu X vào □ trước câu trả lời đúng :

□ Bài văn có 2 câu ghép. (Đó là các câu………………...)

□ Bài văn có 3 câu ghép. (Đó là các câu………………...)

□ Bài văn có 4 câu ghép. (Đó là các câu………………...)

□ Cả 5 câu trong bài đều là câu ghép.

d) Tìm các từ ngữ được lặp lại trong bài văn có tác dụng liên kết câu. Đánh dấu X vào □ trước câu trả lời đúng :

□ Chỉ có từ tôi.

□ Chỉ có từ mảnh đất.

□ Từ tôi mảnh đất.

□ Cụm từ làng quê tôi.

e) Dưới đây là những từ ngữ được thay thế có tác dụng liên kết câu trong bài văn. Chỉ rõ những từ ngữ đó thay thế cho từ ngữ nào.

Từ ngữ thay thế

Thay thế cho từ ngữ

Đoạn 1

M : - đây (ở câu 2)

- mảnh đất cọc cằn (ở câu 2)

- làng quê tôi (ở câu 1)

- …………x

 (ở câu 1)

 (ở câu 1)

Đoạn 2

- mảnh đất quê hương (ở câu 3)

- mảnh đất ấy (ở câu 4, 5)

- ……………

 ( ở câu 2)

- ……………

  (ở câu 3)

(ở câu 2)

TRẢ LỜI:

Đọc bài văn sau và thực hiện các yêu cầu ở dưới.

Tình quê hương

(1)Làng quê tôi đã khuất hẳn nhưng tôi vẫn đăm đắm nhìn theo. (2)Tôi đã đi nhiều nơi, đóng quân nhiều chỗ phong cảnh đẹp hơn đây nhiều, nhân dân coi tôi như người làng và cũng có những người yêu tôi tha thiết, nhưng sao sức quyến rũ, nhớ thương vẫn không mãnh liệt, day dứt bằng mảnh đất cọc cằn này.

(2)Làng mạc bị tàn phá nhưng mảnh đất quê hương vẫn đủ sức nuôi sống tôi như ngày xưa, nếu tôi có ngày trở về. (4)Ở mảnh đất ấy, tháng giêng, tôi đi đốt bãi, đào ổ chuột ; tháng tám nước lên, tôi đánh giậm, úp cá, đơm tép ; tháng chín, tháng mười, đi móc con da dưới vệ sông. (5)Ở mảnh đất ấy, những ngày chợ phiên, dì tôi lại mua cho vài cái bánh rợm ; đêm nằm với chú, chú gác chân lên tôi mà lấy Kiều ngâm thơ ; những tối liên hoan xã, nghe cái Tị hát chèo và đôi lúc lại được ngồi nói chuyện với Cún Con, nhắc lại những kỉ niệm đẹp đẽ thời thơ ấu.

a) Gạch dưới những từ ngữ trong đoạn 1 thể hiện tình cảm của tác giả với quê hương.

b) Trả lời câu hỏi: Điều gì đã gắn bó tác giả với quê hương ?

Tác giả có rất nhiều kỉ niệm từ thời thơ ấu vì thế tác giả thấy mình vô cùng gắn bó với quê hương.

c) Tìm các câu ghép trong bài văn bằng cách đánh dấu X vào □ trước câu trả lời đúng :

X Cả 5 câu trong bài đều là câu ghép.

d)Tìm các từ ngữ được lặp lại trong bài văn có tác dụng liên kết câu. Đánh dấu X vào □ trước câu trả lời đúng :

X Từ tôi mảnh đất.

e) Dưới đây là những từ ngữ được thay thế có tác dụng liên kết câu trong bài văn. Chỉ rõ những từ ngữ đó thay thế cho từ ngữ nào.

Từ ngữ thay thế

Thay thế cho từ ngữ

Đoạn 1

M : - đây (ở câu 2)

- mảnh đất cọc cằn (ở câu 2)

- làng quê tôi (ở câu 1)

- làng quê tôi

(ở câu 1)

(ở câu 1)

Đoạn 2

- mảnh đất quê hương (ở câu 3)

- mảnh đất ấy (ở câu 4, 5)

- mảnh đất cọc cằn

 ( ở câu 2)

- mảnh đất quê hương

  (ở câu 3)                  

(ỏ câu 2)

 Giaibaitap.me


Page 3

1. Ghi lại tên các bài tập đọc là bài văn miêu tả em đã học từ tuần 19 đến tuần 27 :                 

……………………………………

……………………………………

2. Lập dàn ý vắn tắt của một bài tập đọc là bài văn miêu tả nói trên.

DÀN Ý BÀI……………………

……………………………………

……………………………………

3. Viết lại một chi tiết hoặc câu văn mà em thích. Cho biết vì sao em thích chi tiết hoặc câu văn đó.

………………………………..

…………………………………

TRẢ LỜI:

1. Ghi lại tên các bài tập đọc là bài văn miêu tả em đã học từ tuần 19 đến tuần 27 :                             

Phong cảnh đền Hùng, Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân, Tranh làng Hồ.

2. Lập dàn ý vắn tắt của một bài tập đọc là bài văn miêu tả nói trên.

DÀN Ý BÀI PHONG CẢNH ĐỀN HÙNG

Bài tập đọc chỉ là một trích đoạn, chỉ có thân bài.

- Đoạn 1

Đền Thượng nằm ở đâu ? Trước đền, trong đền có gì ?

- Đoạn 2 :

+ Phong cảnh xung quanh như thế nào ?

Lăng của các vua Hùng ?

Bên trái là đỉnh Ba Vì.

Bên phải là dãy Tam Đảo.

Phía xa là Sóc Sơn.

Trước mặt là Ngã Ba Hạc.

- Đoạn 3 :

+ Cảnh vật bên trong như thế nào ?

Cột đá An Dương Vương.

Đền Trung.

Đền Hạ, chùa Thiên Quang và đền Giếng.

b) ĐỀ : LẬP DÀN Ý VẮN TẮT

BÀI : HỘI THỔI CƠM THI Ở ĐỒNG VÂN.

1. Mở bài :

Nguồn gốc của hội thổi cơm thi ở Đồng Vân bắt nguồn từ đâu ?

2. Thân bài :

- Việc lấy lửa diễn ra như thế nào ?

- Công việc chuẩn bị nấu cơm ra sao ?

- Công việc nấu cơm.

3. Kết bài :

- Chấm thi.

- Tâm trạng của đội đoạt giải.

c) Đề: Lập dàn ý vắn tắt bài : Tranh làng Hồ

(Bài tập đọc chỉ là một trích đoạn, chỉ có phần thân bài)

- Đoạn 1 : cảm nghĩ, tình cảm chung của tác giả đối với tranh làng Hồ ra sao ?

- Đoạn 2 : Sự độc đáo của nội dung tranh làng Hồ

- Đoạn 3 : Sự độc đáo của kĩ thuật tranh làng Hồ ra sao ?

3. Viết lại một chi tiết hoặc câu văn mà em thích. Cho biết vì sao em thích chi tiết hoặc câu văn đó.

a) "Trước đền, những khóm hải đường đâm bông rực đỏ, những cánh bướm nhiều màu sắc bay dập dờn như đang múa quạt xòe hoa". Câu văn vẽ nên một cảnh sắc thiên nhiên nhiên tươi đẹp, những khóm hải đường rực rỡ tô điểm thêm cho sự uy nghiêm của đền.

b) Chi tiết các thành viên trong đội thổi cơm thi lấy lửa. Đó là một công việc khéo léo, đòi hỏi người thi phải có sức khỏe, sự khéo léo và kiên trì. Hoạt động đó gây nhiều sự hồi hộp và nhận được sự cổ vũ nhiệt tình của người xem.

c) Ở đoạn 2, tác giả nhận xét và nói lên được sự độc đáo của tranh làng Hồ, lối nhận xét rất lạ và mới .“Những khoáy âm dương rất có duyên" và. Đàn gà con tưng bừng như ca múa bên gà mái mẹ” nói lên sự yêu mến và quan sát rất kĩ những bức tranh làng Hồ của tác giả.

Giaibaitap.me


Page 4

Viết một đoạn văn ngắn khoảng 5 câu tả ngoại hình của một cụ già mà em biết.

………………………………………………

………………………………………………

TRẢ LỜI:

Viết một đoạn văn ngắn khoảng 5 câu tả ngoại hình của một cụ già em biết.

Ông Tư năm nay đã già, mái tóc ông bạc trắng, thân hình ông gầy guộc, lưng còng xuống. Trên mặt ông, ngoài những nếp nhăn do tuổi già, trên mặt ông còn có những vết nám như những vết bụi của thời gian. Ông có chòm râu dài, bạc phơ như chùm râu ông bụt trong chuyện cổ tích. Đôi mắt ông nay không còn tinh anh nữa. Mỗi lần muốn đọc báo ông phải đeo kính. Chỉ có nụ cười của ông là còn mãi với thời gian. Nụ cười tươi, sảng khoái, biểu lộ sự phúc hậu đáng quý.

Giaibaitap.me


Page 5

Điền từ ngữ thích hợp vào chỗ trống để liên kết các câu trong những đoạn văn sau :

a) Con gấu càng leo lên cao thì khoảng cách giữa nó và tôi càng gần lại. Đáng gờm nhất là những lúc mặt nó quay vòng về phía tôi : chỉ một thoáng gió vẩn vơ tạt từ hướng tôi sang nó là “mùi người” sẽ bị gấu phát hiện………………xem ra nó đang say bộng mật ong hơn là tôi.

b) Lũ trẻ ngồi im nghe các cụ già kể chuyện. Hôm sau……………………rủ nhau ra cồn cát cao tìm những bông hoa tím. Lúc về, tay đứa nào cùng đầy một nắm hoa.

c) Ánh nắng lên tới bờ cát, lướt qua những thân tre nghiêng nghiêng, vàng óng. Nắng đã chiếu sáng loà cửa biển. Xóm lưới cũng ngập trong…………………đó. Sứ nhìn những làn khói bay lên từ các mái nhà chen chúc của bà con làng biển…………… còn thấy rõ những vạt lưới đan bằng sợi ni lông óng ánh phất phơ bên cạnh những vạt lưới đen ngâm trùi trũi………... sớm đẫm chiếu người Sứ. Ánh nắng chiếu vào đôi mắt……….tắm mượt mái tóc, phủ đầy đôi bờ vai tròn trịa của…………………..

TRẢ LỜI:

Điền từ ngữ thích hợp vào chỗ trống để liên kết các câu trong những đoạn văn sau :

a) Con gấu càng leo lên cao thì khoảng cách giữa nó và tôi càng gần lại. Đáng gờm nhất là những lúc mặt nó quay vòng về phía tôi : chỉ một thoáng gió vẩn vơ tạt từ hướng tôi sang nó là “mùi người” sẽ bị gấu phát hiện. Nhưng xem ra nó đang say bộng mật ong hơn là tôi.

b) Lũ trẻ ngồi im nghe các cụ già kể chuyện. Hôm sau, chúng rủ nhau ra cồn cát cao tìm những bông hoa tím. Lúc về, tay đứa nào cùng đầy một nắm hoa.

c) Ánh nắng lên tới bờ cát, lướt qua những thân tre nghiêng nghiêng, vàng óng. Nắng đã chiếu sáng loà cửa biển. Xóm lưới cũng ngập trong nắng đó. Sứ nhìn những làn khói bay lên từ các mái nhà chen chúc của bà con làng biển. Chị còn thấy rõ những vạt lưới đan bằng sợi ni lông óng ánh phất phơ bên cạnh những vạt lưới đen ngâm trùi trũi. Nắng sớm đẫm chiếu người Sứ. Ánh nắng chiếu vào đôi mắt chị tắm mượt mái tóc, phủ đầy đôi bờ vai tròn trịa của chị.

Giaibaitap.me


Page 6

Đọc bài văn trong sách Tiếng Việt 5, tập hai, trang 103, 104. Dựa vào nội dung bài đọc, đánh dấu X vào □ trước ý trả lời đúng :

1. Nên chọn tên nào đặt cho bài văn ?

□ Mùa thu ở làng quê

□ Cánh đồng quê hương

□ Âm thanh mùa thu

2. Tác giả cảm nhận mùa thu bằng những giác quan nào ?

□ Chỉ bằng thị giác (nhìn).

□ Chỉ bằng thị giác và thính giác (nghe).

□ Bằng cả thị giác, thính giác và khứu giác (ngửi).

3. Trong câu “Chúng không còn là hồ nước nữa, chúng là những cái giếng không đáy, ở đó ta có thể nhìn thấy bầu trời bên kia trái đất. ”, từ đó chỉ sự vật gì ?

□ Chỉ những cái giếng.

□ Chỉ những hồ nước.

□ Chỉ làng quê.

4. Vì sao tác giả có cảm tưởng nhìn thấy bầu trời bên kia trái đất ?

□ Vì bầu trời mùa thu rất cao nên tác giả có cảm tưởng đó là bầu trời bên kia trái đất.

□ Vì bầu trời mùa thu rất xanh nên tác giả có cảm tưởng đó là một bầu trời khác.

□ Vì những hồ nước in bóng bầu trời là “những cái giếng không đáy”. nên tác giả cố cảm tưởng nhìn thấy ở đó bầu trời bên kia trái đất.

5. Trong bài văn có những sự vật nào được nhân hoá ?

□ Đàn chim nhạn, con đê.

□ Đàn chim nhạn, con đê và những hồ nước.

□ Những cánh đồng lúa và cây cối, đất đai.

6. Trong bài văn có mấy từ đồng nghĩa với từ xanh ?

□ Một từ. Đó là từ :………………………………….

□ Hai từ. Đó là các từ :………………………………..

□ Ba từ. Đó là các từ :………………………………….

7. Trong các cụm từ chiếc dù, chân đê, xua xua tay, từ nào mang nghĩa chuyển ?

□ Chỉ có từ chân mang nghĩa chuyển.

□ Có hai từ dù và chân mang nghĩa chuyển.

□ Cả ba từ dù, chân, tay đều mang nghĩa chuyển.

8. Từ chúng trong bài văn được dùng để thay thế những từ ngữ nào ?

□ Chỉ để thay thế các hồ nước.

□ Chỉ để thay thế các hồ nước, bọn trẻ.

□ Để thay thế các hồ nước, những cánh đồng lúa, bọn trẻ.

9. Trong đoạn thứ nhất (4 dòng đầu) của bài văn, có mấy câu ghép ?

□ Một câu. Đó là câu………………………..

□ Hai câu, Đó là các câu………………………

□ Ba câu. Đó là các câu……………………….

10. Hai câu “Chúng cứ hát mãi, hát mãi cho đến lúc những ngọn khói tan biến vào không gian mênh mông. Không gian như một cái chuông lớn vỗ cùng treo suốt mùa thu, âm vang mãi tiếng ca của trẻ con và tiếng cựa mình của cậy cối, đất đai. ” liên kết với nhau bằng cách nào ?

□ Bằng cách thay thế từ ngữ. Đó là từ………….. thay cho từ…………..

□ Bằng cách lặp từ ngữ. Đó là từ…………………………….

□ Bằng cả hai cách thay thế và lặp từ ngữ.

TRẢ LỜI:

Đọc bài văn trong sách Tiếng Việt 5, tập hai, trang 103, 104. Dựa vào nội dung bài đọc, đánh dấu X vào □ trước ý trả lời đúng :

1. Nên chọn tên nào đặt cho bài văn ?

X Mùa thu ở làng quê

2.Tác giả cảm nhận mùa thu bằng những giác quan nào ?

X Bằng cả thị giác, thính giác và khứu giác (ngửi).

3.Trong câu “Chúng không còn là hồ nước nữa, chúng là những cái giếng không đáy, ở đó ta có thể nhìn thấy bầu trời bên kia trái đất. ”, từ đó chỉ sự vật gì ?

X Chỉ những hồ nước.

4.Vì sao tác giả có cảm tưởng nhìn thấy bầu trời bên kia trái đất ?

X Vì những hồ nước in bóng bầu trời là “những cái giếng không đáy” nên tác giả cố cảm tưởng nhìn thấy ở đó bầu trời bên kia trái đất.

5.Trong bài văn có những sự vật nào được nhân hoá ?

X Những cánh đồng lúa và cây cối, đất đai.

6.Trong bài văn có mấy từ đồng nghĩa với từ xanh ?

X Hai từ. Đó là các từ : xanh mướt, xanh lơ

7.Trong các cụm từ chiếc dù, chân đê, xua xua tay, từ nào mang nghĩa chuyển ?

X Chỉ có từ chân mang nghĩa chuyển.

8.Từ chúng trong bài văn được dùng để thay thế những từ ngữ nào ?

X Để thay thế các hồ nước, những cánh đồng lúa, bọn trẻ.

9.Trong đoạn thứ nhất (4 dòng đầu) của bài văn, có mấy câu ghép ?

X Một câu. Đó là câu chúng không còn là hồ nước nữa, chúng là những cái giếng không đáy, ở đó ta có thể nhìn thấy bầu trời bên kia trái đất.

10. Hai câu “Chúng cứ hát mãi, hát mãi cho đến lúc những ngọn khói tan biến vào không gian mênh mông. Không gian như một cái chuông lớn vỗ cùng treo suốt mùa thu, âm vang mãi tiếng ca của trẻ con và tiếng cựa mình của cậy cối, đất đai. ” liên kết với nhau bằng cách nào ?

X Bằng cách lặp từ ngữ. Đó là từ : không gian.

Giaibaitap.me


Page 7

Tập làm văn

Em hãy tả người bạn thân của em ở trường.

(Lập dàn ý chi tiết)

……………………………………

……………………………………

……………………………………

TRẢ LỜI:

Em hãy tả người bạn thân của em ở trường.

(Lập dàn ý chi tiết)

Bài làm

1. Mở bài : (Giới thiệu chung)

- Ở trường, em chơi với rất nhiều bạn.

- Em chơi thân nhất là bạn Lê ở gần nhà và học chung lớp.

2. Thân bài : (Tả chi tiết)

- Ngoại hình :

+ Dáng người dong dỏng cao. Cách ăn mặc ?

+ Làn da ram rám nắng, mạnh mẽ.

+ Mái tóc dài, tết thành hai bím xinh xinh.

+ Đôi mắt đen, ngời sáng, ánh lên vẻ thông minh.

+ Nụ cười dễ thương.

- Tính tình :

+ Rất tốt bụng, hay giúp đỡ người trong lớp.

+ Chăm học lại rất thông minh.

+ Vui tính hay cười.

+ Hát hay.

- Trò chơi chung mà em và bạn cùng thích, nặn tượng và tô màu cho tranh.

- Em với bạn cùng học, cùng thi đua để tiến bộ

3. Kết bài :

(Nêu cảm nghĩ của em về bạn)

- Em rất yêu quý bạn.

- Mong tình bạn lâu bền.

- Mong cả hai cùng học tốt

Giaibaitap.me


Page 8

1. Đọc bài văn Gắn bó với miền Nam (Tiếng Việt 5, tập hai, trang 109 - 110), viết lại những cụm từ chỉ các huân chương, danh hiệu và giải thưởng trong bài văn:

- Huân chương :…………………

- Danh hiệu :………………………

- Giải thưởng :……………………

Ghi nhận xét về cách viết các cụm từ đó :

…………………………………………….

TRẢ LỜI:

1. Đọc bài văn Gắn bó với miền Nam (Tiếng Việt 5, tập hai, trang 109 - 110), viết lại những cụm từ chỉ các huân chương, danh hiệu và giải thưởng trong bài văn:

- Huân chương:

Huân chương Kháng chiến

Huân chương Lao động

- Danh hiệu:

Anh hùng Lao động

- Giải thưởng:

Giải thưởng Hồ Chí Minh

Ghi nhận xét về cách viết các cụm từ đó :

Mỗi một cụm từ trên đều được chia làm hai bộ phận (Huân chương / Kháng chiến, Anh hùng / Lao động .... ) chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành các tên này đều được viết hoa.

Trong số những cụm từ trên, có cụm từ “Giải thưởng Hồ Chí Minh” có “Hồ Chí Minh” là tên riêng chỉ người - do đó viết hoa theo quy tắc viết hoa tên người.

Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân.

Bà mẹ Việt Nam Anh hùng.

Giaibaitap.me