Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 trang 15

Luyện từ và câu - Tuần 22 trang 15

Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
  • Câu 1
  • Câu 2
  • Câu 3
  • Câu 1
  • Câu 2
  • Câu 3
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 trang 15
Bài khác

Câu 1

Viết tên các loài chim trong những tranh sau :

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 trang 15

1

3

5

2

4

6

7

Lời giải chi tiết:

1.chào mào

3.cò

5. vẹt

2.chim sẻ

4.đại bàng

6.sáo sậu

7. cú mèo

Câu 2

Hãy chọn tên loài chim thích hợp ghi vào mỗi chỗ trống dưới đây:

a) Đen như .

b) Hôi như .

c) Nhanh như .

d) Nói như .

e) Hót như .

(vẹt, quạ, khướu, cú, cắt)

Phương pháp giải:

Dựa và đặc điểm của mỗi loài chim, em hãy điền tên con vật vào chỗ trống thích hợp.

Lời giải chi tiết:

a) Đen nhưquạ.

b) Hôi nhưcú.

c) Nhanh nhưcắt.

d) Nói nhưvẹt.

e) Hót nhưkhướu.

Câu 3

Chép lại đoạn văn dưới đây cho đúng chính tả sau khi thay bằng dấu chấm hoặc dấu phẩy :

Ngày xưa có đôi bạn là Diệc và Cò Chúng thường cùng ở cùng ăn cùng làm việc và đi chơi cùng nhau Hai bạn gắn bó với nhau như hình với bóng.

Phương pháp giải:

Gợi ý:Em hãy đọc diễn cảm đoạn văn, chú ý:

- Điền dấu chấm để kết thúc câu.

- Điền dấu phẩy để ngăn cách các ý trong câu.

Lời giải chi tiết:

Ngày xưa có đôi bạn là Diệc và Cò.Chúng thường cùng ở,cùng ăn,cùng làm việc và đi chơi cùng nhau.Hai bạn gắn bó với nhau như hình với bóng.

Loigiaihay.com

Bài tiếp theo

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 trang 15

Bài liên quan
  • Chính tả - Tuần 22 trang 16

    Giải bài tập Chính tả - Tuần 22 trang 16 Vở bài tập (VBT) Tiếng Việt 2 tập 2

  • Tập làm văn - Tuần 22 trang 17

    1. Viết lời của em đáp lại lời xin lỗi trong mỗi trường hợp sau :

  • Chính tả - Tuần 22 trang 14

    (1) Điền vào chỗ trống :

Quảng cáo
Luyện Bài tập trắc nghiệm môn Tiếng Việt lớp 2 - Xem ngay
Báo lỗi - Góp ý