Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2 trang trời sáng tạo

  • [Chân trời sáng tạo] Giải tiếng việt 2 bài 1: Khu vườn tuổi thơ
  • [Chân trời sáng tạo] Giải tiếng việt 2 bài 2: Con suối bản tôi
  • [Chân trời sáng tạo] Giải tiếng việt 2 bài 3: Con đường làng
  • [Chân trời sáng tạo] Giải tiếng việt 2 bài 4: Bên cửa sổ
  • [Chân trời sáng tạo] Giải tiếng việt 2 bài 1: Chuyện bốn mùa
  • [Chân trời sáng tạo] Giải tiếng việt 2 bài 2: Đầm sen
  • [Chân trời sáng tạo] Giải tiếng việt 2 bài 3: Dàn nhạc mùa hè
  • [Chân trời sáng tạo] Giải tiếng việt 2 bài 4: Mùa đông ở vùng cao
  • [Chân trời sáng tạo] Giải tiếng việt 2 bài 1: Chuyện của vàng anh
  • [Chân trời sáng tạo] Giải tiếng việt 2 bài 2: Ong xây tổ
  • [Chân trời sáng tạo] Giải tiếng việt 2 bài 3: Trái chín
  • [Chân trời sáng tạo] Giải tiếng việt 2 bài 4: Hoa mai vàng
  • [Chân trời sáng tạo] Giải tiếng việt 2 bài 1: Quê mình đẹp nhất
  • [Chân trời sáng tạo] Giải tiếng việt 2 bài 2: Rừng ngập mặn Cà Mau
  • [Chân trời sáng tạo] Giải tiếng việt 2 bài 3: Mùa lúa chín
  • [Chân trời sáng tạo] Giải tiếng việt 2 bài 4: Sông Hương
  • [Chân trời sáng tạo] Giải tiếng việt 2 bài ôn tập giữa học kì II(1)
  • [Chân trời sáng tạo] Giải tiếng việt 2 bài ôn tập giữa học kì II(2)
  • [Chân trời sáng tạo] Giải tiếng việt 2 bài ôn tập giữa học kì II(3)
  • [Chân trời sáng tạo] Giải tiếng việt 2 bài ôn tập giữa học kì II(4)
  • [Chân trời sáng tạo] Giải tiếng việt 2 bài ôn tập giữa học kì II(5)
  • [Chân trời sáng tạo] Giải tiếng việt 2 bài 1: Ai ngoan sẽ được thưởng
  • [Chân trời sáng tạo] Giải tiếng việt 2 bài 2: Thư Trung thu
  • [Chân trời sáng tạo] Giải tiếng việt 2 bài 3: Cháu thăm nhà Bác
  • [Chân trời sáng tạo] Giải tiếng việt 2 bài 4: Cây và hoa bên lăng Bác
  • [Chân trời sáng tạo] Giải tiếng việt 2 bài 1: Chuyện quả bầu
  • [Chân trời sáng tạo] Giải tiếng việt 2 bài 2: Sóng và cát ở Trường Sa
  • [Chân trời sáng tạo] Giải tiếng việt 2 bài 3: Cây dừa
  • [Chân trời sáng tạo] Giải tiếng việt 2 bài 4: Tôi yêu Sài Gòn
  • [Chân trời sáng tạo] Giải tiếng việt 2 bài 1: Cây nhút nhát
  • [Chân trời sáng tạo] Giải tiếng việt 2 bài 2: Bạn có biết?
  • [Chân trời sáng tạo] Giải tiếng việt 2 bài 3: Trái Đất xanh của em
  • [Chân trời sáng tạo] Giải tiếng việt 2 bài 4: Hừng đông mặt biển
  • [Chân trời sáng tạo] Giải tiếng việt 2 bài 5: Bạn có biết phân loại rác?
  • [Chân trời sáng tạo] Giải tiếng việt 2 bài 6: Cuộc giải cứu bên bờ biển
  • [Chân trời sáng tạo] Giải tiếng việt 2 bài ôn tập cuối học kì II (1)
  • [Chân trời sáng tạo] Giải tiếng việt 2 bài ôn tập cuối học kì II (2)

Zalo

Facebook

Tailieumoi sưu tầm và biên soạn giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Bài 2: Đầm sen trang 19, 20, 21, 22, 23 chi tiết VBT Tiếng Việt lớp 2 Tập 2 Chân trời sáng tạo. Mời các bạn đón xem:

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Bài 2: Đầm sen

Video giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 trang 19, 20, 21, 22, 23 Bài 2: Đầm sen - Chân trời sáng tạo

Câu 1 trang 19 vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 2 

Nghe – viết: Đầm sen (Từ đầu đến trưa hè).

Hướng dẫn

Học sinh nghe giáo viên đọc từng cụm từ ngữ và viết vào vở bài tập.

Đầm sen

              Đi khỏi dốc đê, lối rẽ vào làng, tự nhiên Minh cảm thấy rất khoan khoái, dễ chịu. Minh dừng lại hít một hơi dài. Hương sen thơm mát từ cánh đồng đưa lên làm diu hẳn cái nóng ngột ngạt của trưa hè.

Câu 2 trang 20 vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 2  

Điền vần êu hoặc vần uê vào chỗ trống và thêm dấu thanh (nếu cần).

cái l..................

áo th.................hoa

hoa h.....................

tập đi đ............

Trả lời

cái lều                  áo thêu hoa                     hoa huệ                      tập đi đều

Câu 3 trang 20 vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 2  

Điền vào chỗ trống:

a. Chữ l hoặc n.

.......ắng tô xanh .... á

Nhuộm đỏ cánh hoa

Rắc ......ên mái nhà

Sắc màu óng ả.

                                                                                    Theo Ninh Đức Hậu

b. Vần in hoặc vần inh và thêm dấu thanh (nếu cần).

                                                 Cây rì rào khúc nhạc

                                                 Trong veo sớm t..... sương

                                                 Lung l..... bao tia nắng

                                                 Đậu quả ch ...... vàng ươm.

                                                                           Theo Phạm Hải Lê

Trả lời

a.                                                         

                                                            Nắng tô xanh lá

                                                            Nhuộm đỏ cánh hoa

                                                            Rắc lên mái nhà

                                                            Sắc màu óng ả.

b. 

                                                 Cây rì rào khúc nhạc

                                                 Trong veo sớm tinh sương

                                                 Lung linh bao tia nắng

                                                 Đậu quả chín vàng ươm.

Câu 4 trang 20 vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 2 

Viết từ ngữ chỉ thời tiết phù hợp với đặc điểm từng mùa.

a. Mùa xuân

              M: ấm áp

b. Mùa hạ

c. Mùa thu

d. Mùa đông

Trả lời

a. Mùa xuân: mát mẻ, nảy lộc.

b. Mùa hạ: nắng gắt, nóng nực.

c. Mùa thu: trong vắt, mát dịu.

d. Mùa đông: lạnh buốt.

Câu 5 trang 21 vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 2 

Tìm từ ngữ chỉ mùa điền vào chỗ trống.

              Ở nước ta, các tỉnh từ đèo Hải Vân trở ra có bốn mùa rõ rệt. Đó là............, mùa hạ (mùa hè), ....................và mùa đông. Còn các tỉnh từ đèo Hải Vân trở vào có hai mùa là mùa khô và mùa mưa. ..................., thời tiết mát mẻ và thường có mưa. .........................., thời tiết nóng nực và thường không có mưa.

Theo Nguyễn Duy Sơn

Trả lời

              Ở nước ta, các tỉnh từ đèo Hải Vân trở ra có bốn mùa rõ rệt. Đó là mùa xuân, mùa hạ (mùa hè), mùa thu và mùa đông. Còn các tỉnh từ đèo Hải Vân trở vào có hai mùa là mùa khô và mùa mưa. Mùa mưa, thời tiết mát mẻ và thường có mưa. Mùa khô, thời tiết nóng nực và thường không có mưa.

Câu 6 trang 21 vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 2  

Đặt câu hỏi cho từ ngữ in đậm: 

a. Vì mưa nhiều, thời tiết mát mẻ.

b. Do nằng nóng kéo dài, cây cối bị khô héo.

c. Cây cối đâm chồi nảy lộc nhờ thời tiết ấm áp.

Trả lời

a. Vì sao thời tiết mát mẻ?

b. Do đâu cây cối bị khô héo?

c. Cây cối đâm chồi nảy lộc nhờ đâu?

Câu 7 trang 22 vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 2 

Trả lời

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2 trang trời sáng tạo

Trả lời

1. Sáng sớm, mẹ con bác tâm bơi mủng đi hái sen.

2. Đầu tiên, bác cẩn thận ngắt từng bông.

3. Tiếp đến, bác bó sen từng bó.

4. Sau đó, bác bọc một chiếc lá lớn bên ngoài bó sen.

5. Rồi bác nhẹ nhàng đặt bó sen vào lòng thuyền.

Câu 8 trang 22 vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 2  

Viết 4 – 5 câu về công việc hằng ngày của một người thân của em.

Gợi ý: Em có thể dùng các từ ngữ nói về trình tự thực hiện công việc: đầu tiên, tiếp theo, sau đó, cuối cùng, ....

Trả lời

              Công việc hằng ngày của mẹ em là nội trợ. Đầu tiên, mẹ dậy sớm chuẩn bị đồ ăn sáng cho cả nhà. Tiếp theo mẹ đưa em đi học. Sau đó, mẹ chuẩn bị cơm trưa cho gia đình. Cuối cùng, mẹ dọn dẹp và kể chuyện cho em nghe.

Câu 9 trang 23 vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 2 

Viết vào phiếu đọc sách những điều em đã chia sẻ với bạn sau khi đọc một bài thơ về bốn mùa

                          Phiếu đọc sách

Tên bài thơ: ……………………………………

Tác giả: ………………………………………

Mùa: ………………………………………

Vẻ đẹp: ………………………………

Trả lời

                          Phiếu đọc sách

Tên bài thơ: Em về từ mùa hạ

Tác giả: Như Diệu Linh

Mùa: Hạ

Vẻ đẹp: mộc mạc