VietJack lớp 3 Vở bài tập Tiếng Việt

  • VietJack lớp 3 Vở bài tập Tiếng Việt
    Đồng giá 250k 1 khóa học lớp 3-12 bất kỳ tại VietJack!

Với các bài Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 Tuần 4 hay nhất, chi tiết, đầy đủ các phần Chính tả, Luyện từ và câu, Tập làm văn sẽ giúp Giáo viên, phụ huynh có thêm tài liệu hướng dẫn các em học sinh lớp 3 làm bài tập trong VBT Tiếng Việt 3 từ đó học tốt môn Tiếng Việt 3.

VietJack lớp 3 Vở bài tập Tiếng Việt

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 15 Chính tả

1: a, Điền d hoặc r vào chỗ trống và giải câu đố .

   Hòn gì bằng đất nặn ......a

Xếp vào lò lửa nung ba bốn ngày.

   Khi ra, ......a đỏ hây hây

Thân hình vuông vắn đem xây cửa nhà.

         Là ..........

b) Giải câu đố .

   Trắng phau cày thửa ruộng đen

Bao nhiêu cây trắng mọc lên thành hàng.

         Là ..........

Trả lời:

a) Điền d hoặc r vào chỗ trống và giải câu đố .

   Hòn gì bằng đất nặn ra

Xếp vào lò lửa nung ba bốn ngày ,

   Khi ra , da đỏ hây hây

Thân hình vuông vắn đem xây của nhà

          Là hòn gạch

b) Giải câu đố :

   Trắng phau cày thửa ruộng đen

Bao nhiêu cây trắng mọc lên thành hàng .

         Là viên phấn trắng

2: Tìm và viết vào chỗ trống các từ :

a) Chứ tiếng bắt đầu bằng d, gi hoặc r , có nghĩa như sau :

- Hát nhẹ và êm cho trẻ ngủ : ...............

- Có cử chỉ , lời nói êm ái , dễ chịu : ...............

- Phần thưởng trong cuộc thi hay trong trò chơi : ...............

b) Chứa tiếng có vần ân hoặc âng , có nghĩa như sau :

- Cơ thể của người : ...............

- Cùng nghĩa với nghe lời : ...............

- Dụng cụ đo khối lượng : ...............

Trả lời:

a) Chứ tiếng bắt đầu bằng d, gi hoặc r , có nghĩa như sau :

- Hát nhẹ và êm cho trẻ ngủ : ru

- Có cử chỉ , lời nói êm ái , dễ chịu : dịu dàng

- Phần thưởng trong cuộc thi hay trong trò chơi : giải thưởng

b) Chứa tiếng có vần ân hoặc âng , có nghĩa như sau :

- Cơ thể của người : thân thể

- Cùng nghĩa với nghe lời : vâng lời

- Dụng cụ đo khối lượng : cái cân

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 16, 17 Luyện từ và câu

1: Viết tiếp các từ ngữ chỉ gộp những người thân trong gia đình vào chỗ trống :

M: ông bà, chú cháu,..................................

Trả lời:

Ông bà , chú cháu , dì dượng , cậu mợ , anh chị , ba mẹ , con cháu , anh em , chú bác , cô chú ,…

2: Xếp các thành ngữ , tục ngữ vào nhóm thích hợp :

a) Con hiền cháu thảo.

b) Con cái khôn ngoan, vẻ vang cha mẹ.

c) Con có cha như nhà có nóc.

d) Con có mẹ như măng ấp bẹ.

e) Chị ngã em nâng.

g) Anh em như thể chân tay

Rách lành đùm bọc, dở hay đỡ đần.

Cha mẹ đối với con gái
Con cháu đói với ông bà, cha mẹ
Anh chị em đối với nhau

Trả lời:

Cha mẹ đối với con gái c) Con có cha như nhà có nóc; d) Con có mẹ như măng ấp bẹ
Con cháu đói với ông bà, cha mẹ a) Con hiền cháu thảo; b) Con cái khôn ngoan vẻ vang cha mẹ
Anh chị em đối với nhau

g) Anh em như thể chân tay

Rách lành đùm bọc , dở hay đỡ đần

e) Chị ngã em nâng

3: Dựa theo nội dung các bài tập đọc ở tuần 3, tuần 4, hãy đặt câu theo mẫu Ai là gì ? để nói về :

a) Bạn Tuấn trong truyện “Chiếc áo len” M: Tuấn là cậu bé biết thương mẹ, thương em.
b) Bạn nhỏ trong bài thơ “Quạt cho bà ngủ”
c) Bà mẹ trong truyện “Người mẹ”
d) Chú chim sẻ trong truyện “Chú sẻ và bông hoa bằng lăng”

Trả lời:

a) Bạn Tuấn trong truyện “Chiếc áo len” M: Tuấn là cậu bé biết thương mẹ, thương em.
b) Bạn nhỏ trong bài thơ “Quạt cho bà ngủ” Bạn nhỏ là cháu ngoan của bà
c) Bà mẹ trong truyện “Người mẹ” Bà mẹ là người dũng cảm
d) Chú chim sẻ trong truyện “Chú sẻ và bông hoa bằng lăng” Chú chim sẻ là bạn của bé Thơ

..............................

..............................

..............................

Xem thêm các bài giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 chọn lọc, hay khác:

  • Tuần 5
  • Tuần 6
  • Tuần 7
  • Tuần 8
  • Tuần 9

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

VietJack lớp 3 Vở bài tập Tiếng Việt

VietJack lớp 3 Vở bài tập Tiếng Việt

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 và Tập 2 được biên soạn bám sát nội dung VBT Tiếng Việt 3 giúp các em học sinh biết cách làm bài tập về nhà trong VBT Tiếng Việt 3.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

  • VietJack lớp 3 Vở bài tập Tiếng Việt
    Đồng giá 250k 1 khóa học lớp 3-12 bất kỳ tại VietJack!

Với các bài Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 Tuần 18 hay nhất, chi tiết, đầy đủ các phần Chính tả, Luyện từ và câu, Tập làm văn sẽ giúp Giáo viên, phụ huynh có thêm tài liệu hướng dẫn các em học sinh lớp 3 làm bài tập trong VBT Tiếng Việt 3 từ đó học tốt môn Tiếng Việt 3.

VietJack lớp 3 Vở bài tập Tiếng Việt

Ôn tập cuối học kì 1 Tiết 1 VBT Tiếng Việt 3 Tập 1

1. Viết tên các bài tập đọc thuộc chủ điểm Quê hương.

Trả lời:

Các bài tập đọc thuộc chủ điểm Quê hương là:

    Giọng quê hương

    Quê hương

    Thư gửi bà

    Đất quý, đất yêu

    Vẽ quê hương

    Chõ bánh khúc của dì tôi

2. Viết lại các từ trong bài chính tả Rừng cây trong nắng:

Trả lời:

a) - Bắt đầu bằng tr: trong, trời, tráng (lệ), tràm

    - Bắt đầu bằng ch: chim

b) - Bắt đầu bằng v: vàng, vôi, vẻ, vươn, vang, vọng

    - Bắt đầu bằng d: dưới, dậy

3. Điền dấu chấm hoặc dấu phẩy còn thiếu vào chỗ thích hợp trong truyện vui sau :

Trả lời:

Người nhát nhất

Một cậu bé được bà dẫn đi chơi phố. Lúc về, cậu bé nói với mẹ:

- Mẹ ạ, bây giờ con mới biết là bà nhát lắm.

Mẹ ngạc nhiên:

- Sao con lại nói thế?

Cậu bé trả lời:

- Vì cứ mỗi khi qua đường, bà lại nắm chặt lấy tay con.

Ôn tập cuối học kì 1 Tiết 2 VBT Tiếng Việt 3 Tập 1

1. Viết tên các bài tập đọc thuộc chủ điểm Bắc - Trung - Nam.

Trả lời:

Các bài tập đọc thuộc chủ điểm Bắc - Trung - Nam là:

    Nắng phương Nam

    Cảnh đẹp non sông

    Luôn nghĩ đến miền Nam

    Người con của Tây Nguyên

    Vàm Cỏ Đông

    Cửa Tùng

2. Tìm các hình ảnh so sánh trong những câu văn sau rồi ghi vào bảng ở dưới.

Trả lời:

Sự vật ATừ so sánhSự vật B
a) Những thân cây tràm (vươn thẳng lên trời)nhưnhững cây nến (khổng lồ)
b) Đước (mọc thẳng san sát, thẳng đuột)như(hằng hà sa số) cây dù (xanh cắm trên bãi)

3. Từ biển trong câu "Từ trong biển lá xanh rờn, ngát dậy một mùi hương lá tràm bị hun nóng dưới mặt trời", có nghĩa là gì? Đánh dấu X vào ô trống thích hợp:

Trả lời:

X     Khối lượng to lớn trên một diện tích rộng.

..............................

..............................

..............................

Xem thêm các bài giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 chọn lọc, hay khác:

  • Tuần 19
  • Tuần 20
  • Tuần 21
  • Tuần 22
  • Tuần 23

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

VietJack lớp 3 Vở bài tập Tiếng Việt

VietJack lớp 3 Vở bài tập Tiếng Việt

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 và Tập 2 được biên soạn bám sát nội dung VBT Tiếng Việt 3 giúp các em học sinh biết cách làm bài tập về nhà trong VBT Tiếng Việt 3.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.