Viết phương trình chứng minh HCl có tính axit mạnh hơn H2CO3

Viết phương trình chứng minh HCl có tính axit mạnh hơn H2CO3

Note :Bức ảnh bên trên thể hiện rất rõ ràng về chủ đề viết phương trình chứng minh hcl có tính axit và tính khử - Hoc24, nội dung bài viết vẫn đang tiếp tục được các phóng viên cập nhật . Hãy quay lại trang web hàng ngày để đón đọc nhé !!!

HOC24

Lớp học

Môn học

Chủ đề / Chương

Bài học

HOC24

3) Viết phương trình phản ứng chứng minh – giải thích: a) Nước Clo có tính tẩy màu. b) HCl có tính oxi hóa. c) HCl có tính khử. d) Cl2 vừa có tính khử, vừa có tính oxi hóa (1 phương trình). e) HCl có tính axit, axit HCl mạnh hơn H2CO3.

3) Viết phương trình phản ứng chứng minh – giải thích: HCl có tính oxi hóa. Cl2 vừa có tính khử, vừa có tính oxi hóa (1 phương trình).

Mg + 2HCl -> MgCl2 + H2

Mg có số oxi hoá ban đầu là 0 sau phản ứng lên +2, H có số oxi hoá ban đầu là +1 sau phản ứng còn 0 nên HCl thể hiện tính oxi hoá ở phương trình này

Cl2 + 2NaOH -> NaCl + NaClO + H2O

Cl2 ban đầu có số oxi hoá là 0,sau phản ứng ở NaCl có số oxi hoá là -1 chứng tỏ có tính oxi hoá, ở NaClO có số oxi hoá là +1 chứng tỏ có tính khử

Viết phương trình chứng minh tính axit của H2SO3 yếu hơn HCl

PTHH: \(K_2SO_3+2HCl\rightarrow2KCl+H_2O+SO_2\uparrow\)

Carbonic acid is weaker than hydrochloric acid: + If Na2CO3 reacts with HCl, there is a reaction to create NaCl + H2O + CO2 + But if NaCl reacts with H2CO3, it will not create HCl and Na2CO3 => HCl is stronger than H2CO3 Equation (1) also proves that H2CO3 is a weak acid, it decomposes into water and CO2.

tiking me !translate it yourself!

viết phương trình chứng minh hcl có tính axit và tính khử

* Tính axit

Fe+ 2HCl → FeCl2 + H2

* Tính khử

2KMnO4 + 16HCl → 2KCl + 5Cl2 + 2MnCl2 + 8H2O

Dẫn ra phương trình hóa học chứng minh S O 2 vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử và giải thích ngắn gọn.

nZn = 65/65 = 1 (mol)

Zn + 2HCl => ZnCl2 + H2

1__________________1

VH2 = 1 * 22.4 = 22.4 (l)

CuO + H2 -to-> Cu + H2O

______1_______1

mCu = 1*64 = 64 (g)

Cho 32,5 gam kẽm tác dụng hết với dung dịch axit clohidric HCl. a) Tính thể tích khí hiđro sinh ra (đktc). b) Tính khối lượng lượng muối kẽm clorua tạo thành ? c) Tính khối lượng lượng dd HCl 3,65% tham gia phản ứng ?d)Dùng toàn bộ lượng khí hidro thu được ở trên khử đồng (II) oxit , tính khối lượng kim loại đồng thu được.

Câu 2:a. Cho biết tính chất hóa học của khí HCl và viết pthh minhhọa?b. Dựa vào tính chất hóa học chung của axit hãy dự đoán tính chất hóa học của axit HCl? Viết pthh minh họa.c. Phương pháp điều chế axit HCl trong PTN và trong côngnghiệp?Câu 3: Thuốc thử nhận biết ion Cl-? Hiện tượng? Viết pthh.

Câu 2

a) Khí HCl không có tính chất hóa học vì nó tan vào nước tạo thành axit clohidric

b) Tính chất của axit clohidric

- Làm quỳ tím hóa đỏ

- Tác dụng với kim loại trước H tạo khí hidro và muối clorua

VD: \(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\uparrow\)

- Tác dụng với bazơ (tan và không tan) tạo muối và nước

VD: \(KOH+HCl\rightarrow KCl+H_2O\)

\(Fe\left(OH\right)_3+3HCl\rightarrow FeCl_3+3H_2O\)

- Tác dụng với oxit bazơ tạo muối và nước

VD: \(MgO+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2O\)

- Tác dụng với muối tạo muối mới và axit mới

VD: \(HCl+AgNO_3\rightarrow HNO_3+AgCl\downarrow\)

- HCl đặc là chất khử mạnh

VD: \(2KMnO_4+16HCl\rightarrow2KCl+2MnCl_2+5Cl_2+8H_2O\)

c) Điều chế trong PTN

\(2NaCl_{\left(rắn\right)}+H_2SO_{4\left(đ\right)}\underrightarrow{t^o}Na_2SO_4+2HCl\uparrow\)

Câu 3:

- Thuốc thử: dd Bạc Nitrat (AgNO3)

- Hiện tượng: Xuất hiện kết tủa trắng (AgCl)

- Lấy ví dụ là KCl

PTHH: \(KCl+AgNO_3\rightarrow KNO_3+AgCl\downarrow\)

Viết các phương trình hóa học để chứng tỏ rằng, anđehit vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử.

Trong (1), anđehit đóng vai trò là chất oxi hoá

Trong (2), anđehit đóng vai trò là chất khử.

Viết pt phản ứng chứng minh HCL vừa có tính axit mạnh (1 phương trình ), vừa có tính khử (1 phương trình)

PT thể hiện tính oxi hoá của HCl là

2HCl + Fe -> FeCl2 +H2

( H có số oxi hoá từ 1 xuống 0, còn Fe có số oxi hoá từ 0 lên 2 nên HCl thể hiện tính oxi hoá)

PT thể hiện tính khử của HCl là

MnO2+4HCl -> MnCl2+Cl2+2H2O

(Cl trong HCl có số oxi hoá từ -1 lên 0 nên HCl có tính khử)

Viết PT chứng minh từ HF đến HI tính axit tăng, tính khử giảm

tính khử tăng chứ bạn :v nhóm halogen thì tính oxi hóa giảm thôi chứ tính khử tăng

trong nhóm halogen thì tính oxi hóa giảm: mạnh nhất là flo yếu nhất là iot

Từ HF ---> HI tính axit tăng dần.

Lý do:

-Từ F ---> I bán kính nguyên tử tăng dần. Xét quá trình phân ly tạo ra ion H+ của các axit HX ( X = halogen ): HX ---> H+ + X-- Từ HF ---> HI do bán kính halogen tăng dần nên độ bền liên kết H-X kém bền dần, dễ đứt ra theo kiểu dị li để tạo ra cation và anion.

- Các anion tương ứng X- được tạo ra theo thứ tự từ F- ---> I- có độ bền tăng dần do mật độ điện tích âm được giải tỏa rộng hơn .=> Kết luận cuối cùng về thứ tự tăng dần tính axit.

- Có thể có ai đó còn thắc mắc là tại sao flo có độ âm điện rất cao do vật liên kết H-F sẽ rất phân cực và khả năng phân ly ra ion hiđroni của HF phải rất cao => tính axit của nó phải mạnh. Tuy nhiên cần lưu ý rằng chính vì có độ âm điện cao và bán kính bé nên H-F tồn tại ở dạng polyme mạch thẳng do tạo liên kết hiđro :-(-- H-F --- H-F --- H-F --)- ở đây kí hiệu "---" là chỉ liên kết hiđro. Liên kết hiđro sẽ làm cho nguyên tử H bị giữ chặt hơn và việc tách ion hiđroni H+ ra sẽ khó khăn hơn => tính axit của HF không cao. Nếu xét sâu hơn ta sẽ còn thấy các ảnh hưởng của dung môi , tuy nhiên trong box PT này không nên nói quá nhiều về vấn đề này. (Nếu bạn nào còn muốn tham khảo thêm thì có thể tìm kiếm thông tin ở một số diễn đàn Hóa học lớn như Olympiavn.org hoặc Chemvn.net)

CM tính khử của các halogen tăng dần theo thứ tự: HF → HCl → HBr → HI.

-Ta có thể dùng pư của axit halagenua với H2SO4 đặc, xem các sản phẩm để KĐ tính khử mạnh hay yếu.

-Hoặc ta có thể dùng các pư sau:Cl2 + 2HBr → 2HCl + Br2.Br2 + 2HI → 2HBr + I2. Qua các pư trên cho ta thấy Br2 có tính oxi hóa mạnh hơn I2; HI có tính khử mạnh hơn HBr.

- Cl2 có tính oxi hóa mạnh hơn Br2; HBr có tính khử mạnh hơn HCl.(do : chất khử mạnh hơn bị oxi hóa thành chất khử yếu hơn và chất oxi hóa mạnh hơn bị khử thành chất oxi hóa yếu hơn). Và theo tính chất bắc cầu, ta có: Cl2 > Br2 > I2 (xét về tính oxi hóa)HI > HBr > HCl (xét theo tính khử)Ngoài ra ta còn có thể so sánh giữa F2 và các halogen khác: F2 có tính oxi hóa rất mạnh, nó phân hủy nước ở nhiệt độ thường tạo thành HF và O2. (điều này các halogen khác không làm được)HF là 1 axit yếu, nó phân li không hoàn toàn trong dd, và để CM nó yếu hơn HCl hay HBr, HI thì ta có thể cho nó t/d với 1 kim loại như Al chẳng hạn.

Nguồn: internet :v

Công ty cổ phần BINGGROUP © 2014 - 2022 Liên hệ: Hà Đức Thọ - Hotline: 0986 557 525 - Email: [email protected] hoặc [email protected]

Lời kết :viết phương trình chứng minh hcl có tính axit và tính khử

Đáp án chi tiết, giải thích dễ hiểu nhất cho câu hỏi “Chứng minhH2CO3 yếu hơnHCl?” cùng với kiến thức tham khảo là tài liệu cực hay và bổ ích giúp các bạn học sinh ôn tập và tích luỹ thêm kiến thức bộ môn Hóa học 9.

Trả lời câu hỏi: Chứng minhH2CO3 yếu hơnHCl?

- Phản ứng chứng tỏ H2CO3 yếu hơn HCl là phản ứng giữa HCl và muối cacbonat:

+ Axit cacbonic bị axit HCl mạnh hơn đẩy ra khỏi muối.

+ Axit H2CO3 tạo thành bị phân hủy ngay thành khí CO2 và H2O chứng tỏ rằng H2CO3 là axit không bền và dễ phân hủy.

+ Axit H2CO3 cũng làm quỳ hóa đỏ nhưng là đỏ nhạt còn HCl làm quỳ hóa màu đỏ đậm chứng tỏ tính axit của HCl hơn hẳn H2CO3

- Thí dụ:2HCl + Na2CO3→ 2NaCl + CO2↑ + H2O.

Kiến thức mở rộng về axit cacbonic

I. Axit Cacbonic (H2CO3) là gì?

1. Cấu tạo axit cacbonic

- Công thức phân tử: H2CO3

- Phân tử khối: 62 g/mol

-Gồm 2 nguyên tử H kết hợp với nhóm CO32-.

2. Trạng thái tự nhiên và tính chất vật lý của axit cacbonic

- Khí CO2hòa tan trong nước mưa và nước tự nhiên: khoảng 90cm3khí CO2hòa tan được trong 1000 cm3nước.

- Một phần khí CO2tác dụng với nước tạo thành dung dịch axit cacbonic. Phần lớn khí CO2còn lại vẫn tồn tại trong khí quyển.

3. Tính chất hóa học của axit cacbonic

- H2CO3là một axit yếu, dung dịch H2CO3chỉ làm quỳ tím chuyển thành màu đỏ nhạt, bị axit mạnh đẩy ra khỏi muối.

- Axit cacbonic là một axit kém bền: H2CO3tạo thành trong các phản ứng hóa học dễ bị phân hủy ngay thành khí CO2và nước

- Axit cacbonic có thể tạo ra 2 loại muối:

+ Muối axit (chứa ion HCO3­-) gọi là muối hiđrocacbonat: NaHCO3; Ca(HCO3)2…

+ Muối trung hòa (chứa ion CO32-) gọi là muối cacbonat: BaCO3; MgCO3…

II.Muối Cacbonat

1. Phân loại muối cacbonat

Có 2 loại muối cacbonat: Cacbonat trung hòa ᴠà Cacbonat aхit

- Muối Cacbonat trung hoà là muối cacbonat không còn nguуên tố H trong thành phần gốc aхit.

* Ví dụ:Canхi Cacbonat CaCO3; Natri Cacbonat Na2CO3; Magie Cacbonat MgCO3;...

- MuốiCacbonat aхit là muối hуđrocacbonat có nguуên tố H trong thành phần gốc aхit.

* Ví dụ:Canхi Hidrocacbonat Ca(HCO3)2; Kali hidrocacbonat KHCO3;...

2. Tính chất của muối Cacbonat

a)Tính tan của muối Cacbonat

- Đa ѕố muối cacbonat không tan trong nước trừ các muối của kim loại kiềm như Na2CO3,K2CO3,...

- Hầu hết các muối hiđro cacbonat đều tan trong nước như: Ca(HCO3)2, Mg(HCO3)2,...

b) Tính chất hóa học của muối Cacbonat

*Tác dụng ᴠới aхit

-Muối cacbonattác dụng ᴠới aхit mạnh hơn aхit cacbonic tạo thành muối mới ᴠà giải phóng khí CO2.

Na2CO3(dd)+ 2HCl(dd)→ 2NaCl(dd)+ CO2(k)+ H2O(l)

NaHCO3(dd)+ HCl(dd)→ NaCl(dd)+ CO2(k)+ H2O(l)

*Tác dụng ᴠới dung dịch baᴢơ

- Một ѕố muối cacbonattác dụng ᴠới baᴢơ tạo thànhmuối cacbonat không tan ᴠà baᴢơ mới

K2CO3(dd)+ Ca(OH)2(dd)→ CaCO3↓trắng + 2KOH(dd)

- Muối hidrocacbonat tác dụng ᴠới kiềm tạo thành dung dịch trung hòa ᴠà nước:

NaHCO3(dd) + NaOH(dd)→ Na2CO3(dd) + H2O(l)

*Tác dụng ᴠới dung dịch muối

- Muối cacbonat tác dụngᴠới dung dịch muối tạo thành hai muối mới.

Na2CO3(dd) + CaCl2(dd) → CaCO3↓trắng + 2NaCl(dd)

*Muối cacbonat bị nhiệt phân hủу

CaCO3(rắn)→ CaO(rắn) + CO2(khí)

2NaHCO3(r)→Na2CO3(r)+ CO2(k) + H2O(hơi)

- Chu trình của cacbon trong tự nhiên

+ Trong tự nhiên luôn có sự chuyển hoá cacbon từ dạng này sang dạng khác. Sự chuyển hoá này diễn ra thường xuyên, liên tục và tạo thành chu trình khép kín.

- Ứng dụng của muối cacbonat

+ CaCO3: Thành phần chính của đá vôi, đá phấn được dùng làm nguyên liệu sản xuất xi măng, vôi…

+ Na2CO3: Dùng để sản xuất thủy tinh, nấu xà phòng…

+ NaHCO3: Dùng để sản xuất dược phẩm, hóa chất trong bình cứu hỏa…

- Mong rằng những chia sẽ trên sẽ giúp cho bạn một phần nào đó trong việc học tập của mình. Xin chân thành cảm ơn bạn khi đã xem hết bài viết này.

III.Axit HCl - Axit clohidric

1. Tính chất vật lý / hóa học Axit Clohyric

- Axit HCl - Axit clohydric là một loại khí axit vô cơ mạnh vô cùng hòa tan trong nước, dẫn đến các giải pháp được gọi là axit hydrochloric.Khi tiếp xúc với độ ẩm, khí tạo thành màu trắng khói, ăn mòn kim loại và sau đó tạo thành hydro (khí dễ cháy và dễ nổ).

- Axit HCl - Axit clohydric có các tính chất hóa lý sau:

Đăc tính

Giá trị

Hình thức Khí hóa lỏng (dưới áp lực lực)
Dung dịch
Tình trạng thể chất (Chất lỏng / rắn / khí) Khí ở 20°C và 1013 hPa
Màu Không màu (khí, dung dịch pha loãng)
Màu vàng sang màu xanh lá cây (dung dịch đậm đặc)
Mùi Gây kích ứng (khí, dung dịch)
Trọng lương phân tử 36,5 g / mol
Tỉ trọng 1,49 kg / m3ở 25°C (khí, tính toán)
1,17 kg / L (dung dịch 35%)
Điểm nóng chảy / sôi 4.62 MPa ở 25°C (khí)
Tính dễ cháy Không cháy (khí, dung dịch)
Nhiệt độ tự bốc cháy Không áp dụng (khí, dung dịch)
Tính chất nổ /oxy hóa Không dự kiến​​dựa trên cấu trúc
Áp suất hơi 4.62 MPa ở 25°C (khí)
Độ hòa tan trong nước 725 g / L ở 20°C
Hằng số phân ly (pKa) Axit mạnh: tổng phân ly trong nước
Điểm sáng Không áp dụng (khí, dung dịch)
Hệ số phân tách nước Octanol (LogKow) Không áp dụng (vô cơ)

2. Sử dụng và ứng dụng Axit Clohyric

Axit HCl - Axit clohydriclà một loại khí axit được sử dụng trong ngành công nghiệp dược phẩm, hóa học tốt và lớn quy mô sản xuất chất (bao gồm cả sản phẩm dầu mỏ).Nó cũng được sử dụng trong xây dựng các chế phẩm và / hoặc đóng gói lại (trừ hợp kim) và cho các thiết bị điện tử các ứng dụng.