Viết câu nêu lợi ích của việc chăm sóc cây xanh ở trường lớp 1


Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Câu 2

Dựa vào những điều vừa nói, hãy viết 4 – 5 câu về hoạt động của các bạn nhỏ trong bức tranh em thích.

Phương pháp giải:

Em dựa vào bài tập 1 để viết.

Lời giải chi tiết:

Tranh 1: Bạn nhỏ trong tranh đang tưới nước cho những chậu hoa xinh đẹp. Bạn nhỏ vô cùng thích thú khi được tưới nước cho những bông hoa ấy. Được nhận những giọt nước tươi mát, những bông hoa xinh đua nhau khoe sắc. Mỗi cây hoa lại có những màu sắc khác nhau, trông vô cùng đẹp mắt.

Tranh 2: Nam và Tuấn đang cùng nhau trồng cây. Cái cây bé xíu có những chiếc lá nhỏ xanh xanh. Sau khi trồng cây xuống đất, hai bạn nhỏ đóng những chiếc cọc thẳng đứng để giữ cho cây không bị đổ. Dù phải làm việc nhưng hai bạn vẫn vui tươi.

Tranh 3: Vườn rau nhà Hoa dạo này có rất nhiều sâu. Nhân ngày nghỉ, Hoa giúp mẹ ra vườn bắt sâu. Những cây rau xanh tốt, mọc lên mơn mởn. Hoa cảm thấy rất vui vì mình đã giúp mẹ.

Loigiaihay.com


Bài tiếp theo

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Tiếng Việt lớp 2 - Cánh diều - Xem ngay

Báo lỗi - Góp ý

Cây xanh là một yếu tố quan trọng góp phần bảo vệ môi trường xanh –sạch –đẹp. Sau Tết vừa rồi, trường em có phát động ngày lễ trồng cây cho toàn thể giáo viên và học sinh trong nhà trường. Cô giáo chủ nhiệm đã phổ biển trước cho chúng em một tuần để mỗi bạn chuẩn bị một cây giống nhỏ, một chiếc xén để mang đến trường. Trong ngày lễ, các bạn học sinh đến rất đông, các thầy cô cũng mang rất nhiều cây giống tới. Sau đó, thầy cô tập trung học sinh thành hàng và dẫn chúng em ra vườn sau của trường. Ở đây, đất đã được phân thành ô nhỏ và được đào hố sẵn.Thầy cô hướng dẫn cho chúng em cách đặt cây vào hố và lấp đất, tưới cây. Mọi người đều rất hăng hái với công việc, tuy ban đầu còn bỡ ngỡ nhưng sau đó mọi thứ cũng đã thành thục hơn. Thầy cô nói số cây được trồng ở đây đến khi lướn hơn sẽ được vận chuyển ra các đường cao tốc và các khu dân cư trong thành phố giúp thành phố thêm xanh hơn, không khí trong lòng hơn. Đây đúng là một buổi hoạt động ý nghĩa và khó quên.

Để bảo vệ cây xanh, chúng ta nên làm điều nào sau đây?

A. Bẻ cành, ngắt ngọn, bóc vỏ cây

B. Dùng vật nhọn rạch vào vỏ cây, dây thép buộc ngang thân cây

C. Giáo dục, tuyên truyền cho mọi người ý thức bảo vệ cây xanh

D. Chặt cây làm nhà, đóng bàn ghế, phá rừng làm nương rẫy

BÀI ĐỌC 2: CÂY XANH VỚI CON NGƯỜI

Đọc hiểu:

1. Mỗi ý trong đoạn 1 nêu một lợi ích của cây xanh. Đó là lợi ích gì?

2. Vì sao phải thường xuyên bảo vệ, chăm sóc và trồng thêm cây xanh?

3. Phong tục Tế trồng cây ở nước ta có từ bao giờ?


1. Các lợi ích của cây:

  •  Lúa, ngô, khoai, sắn,... nuôi sống ta.
  • Các loại rau là thức ăn hằng ngày.
  • Các loại quả cho ta trái ngọt.
  • Cây xanh lọc không khí, có lợi cho sức khỏe con người.
  • Vào mùa mưa, cây có thể giúp giữ nước, hạn chế lũ lụt, lở đất.
  • Cây xanh che bóng mát, cung cấp gỗ.
  • Cây hoa làm đẹp đường phố, xóm làng.

2. Cây xanh có nhiều ích lợi nên chúng ta phải thường xuyên bảo vệ, chăm sóc và trồng cây.

3. Phong tục Tết trồng cây ở nước ta có từ ngày 28 - 11- 1959.


Từ khóa tìm kiếm Google: Giải sách cánh diều lớp 2, tiếng việt 2 tập 2 sách cánh diều, giải tiếng việt 2 sách mới, bài lá phổi xanh sách cánh diều, sách cánh diều nxb sư phạm

  • Giải Tiếng Việt 1 bài 94: anh, ach
  • Giải Tiếng Việt 1 bài 95: ênh, êch
  • Giải Tiếng Việt 1 bài 96: inh, ich
  • Giải Tiếng Việt 1 bài 97: ai, ay
  • Giải Tiếng Việt 1 bài 99: Ôn tập
  • Giải Tiếng Việt 1 bài 100: oi, ây
  • Giải Tiếng Việt 1 bài 101: ôi, ơi
  • Giải Tiếng Việt 1 bài 102: ui, ưi
  • Giải Tiếng Việt 1 bài 103: uôi, ươi
  • Giải Tiếng Việt 1 bài 105: Ôn tập
  • Giải Tiếng Việt 1 bài 106: ao, eo
  • Giải Tiếng Việt 1 bài 107: au, âu
  • Giải Tiếng Việt 1 bài 108: êu, iu
  • Giải Tiếng Việt 1 bài 109: iêu, yêu
  • Giải Tiếng Việt 1 bài 111: Ôn tập
  • Giải Tiếng Việt 1 bài 112: ưu, ươu
  • Giải Tiếng Việt 1 bài 113: oa, oe
  • Giải Tiếng Việt 1 bài 114: uê, uơ
  • Giải Tiếng Việt 1 bài 115: uy, uya
  • Giải Tiếng Việt 1 bài 116: Kể chuyện cây khế
  • Giải Tiếng Việt 1 bài 117: Ôn tập
  • Giải Tiếng Việt 1 bài 118: oam, oăm
  • Giải Tiếng Việt 1 bài 119: oan, oat
  • Giải Tiếng Việt 1 bài 120: oăn, oăt
  • Giải Tiếng Việt 1 bài 121: uân, uât
  • Giải Tiếng Việt 1 bài 122: Kể chuyện hoa tặng bà
  • Giải Tiếng Việt 1 bài 123: Ôn tập

Video liên quan

Chủ đề