Vị trí địa lý của nước ta nằm ở đâu

Vị trí địa lý của nước ta nằm ở đâu

BÀI  2 .    VỊ TRÍ ĐỊA LÝ – PHẠM VI LÃNH THỔ

(Có Trắc nghiệm - Đáp án)

Đọc SGK giùm bạn
Bài dạy online

 


Bài 2:  Vị trí địa lí,  phạm vi lãnh thổ

1. Vị trí địa lí

 - Nằm ở rìa phía đông của bán đảo Đông Dương, gần trung tâm khu vực Đông Nam  .- Hệ toạ độ địa lí:

 + Vĩ độ: 23023'B - 8034' B (kể cả đảo: 23023' B - 6050' B)

+ Kinh độ: 1020109Đ - l09024'Đ (kể cả đảo 1010Đ – l07020’Đ).

2. Phạm vi lãnh thổ

a. Vùng đất

 - Diện tích đất liền và các hải đảo 331212 km2.

- Biên giới:

   + Phía Bắc giáp Trung Quốc với đường biên giới dài 1300km.

   + Phía Tây giáp Lào 2100km, Campuchia hơn 1100km.

   + Phía đông vànam giápbiển 3260km

 - Nước ta có 4000 đảo, trong đó có hai quần đảo Trường Sa (Khánh Hoà), Hoàng Sa (Đà Nẵng).

 b. Vùng biển

 Diện tích khoảng 1 triệu km2.

 Gồm : vùng nội thuỷ, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và vùng thềm lục địa.

 c. Vùng trời

 Khoảng không gian bao trùm trên lãnh thổ.

3. Y nghĩa của vị trí địa lí

 a. Ý nghĩa về tự  nhiên

-  Thiên nhiên mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa.

- Đa dạng về động - thực vật, nông sản.

Nằm trên vành đai sinh khoáng nên có nhiều tài nguyên khoáng sản.

- Có sự phân hoá đđa dạng về tự nhiên: phân hoá Bắc - Nam. Đông - Tây, thấp - cao.

- Khó khăn: bão, lũ lụt, hạn hán

 b. Ý nghĩa về kinh tế, văn hóa, xã hội và quốc phòng

-  Về kinh tế:

  + Có nhiều thuận lợi để phát triển cả về giao thông đường bộ, đường biển, đường hng không với các nước trên thế giới, tạo điều kiện thực hiện chính sách mở cửa, hội nhập với các nước trong khu vưc và trên thế giơí

  + Vùng biển rộng lớn, giàu có, phát triển các ngành kinh tế (khai thác, nuôi trồng, đánh bắt hải sản, giao thông biển, du lịch).

-  Về văn hoá - xã hội: thuận lợi nước ta chung sống hoà bình, hợp tác hữu nghị và cùng phát triển với các nước láng giềng và các nước trong khu vực Đông Nam Á.

 - Về chính trị và quốc phòng: là khu vực quân sự đặc biệt quan trọng của vùng Đông Nam .

...............................................................
BÀI  2 .    VỊ TRÍ ĐỊA LÝ – PHẠM VI LÃNH THỔ

I-Vị trí địa lý.
Atlat trang 4,5: Bản đồ hành chính Việt Nam

- Việt Nam nằm ở rìa phía đông của bán đảo Đông Dương, gần trung tâm khu vực Đông Nam Á.

- Tọa độ địa lý (phần  đất liền) :

  Điểm cực Bắc ở vĩ độ 23o23’B

  Điểm cực Nam ở vĩ độ 8o37’B

  Điểm cực Tây ở kinh độ 102o10’Đ

  Điểm cực Đông nằm ở kinh độ 109o24’Đ

-Trên vùng biển,  còn kéo dài tới tận khoảng vĩ độ 6o50’B và từ khoảng kinh độ 101oĐ đến trên 117o20’Đ tại Biển Đông=> Việt Nam vừa gắn liền với lục địa Á – Âu, vừa tiếp giáp với Thái Bình Dương rộng lớn,  nằm trong khu vực múi giờ thứ 7.

II-Phạm vi lãnh thổ.( Phạm vi lãnh thổ nước ta bao gồm những bộ phận nào?)

1-Vùng đất:  tổng diện tích ( đất liền+ đảo) : 331.212 Km2.

- Đường biên giới trên đất liền hơn 4.600 km, phần lớn biên giới VN nằm ở vùng núi=> việc thông thương giữa các nước qua các cửa khẩu.

- Hải giới: 3.260 km ( 28/63 tỉnh thành phố giáp biển) => thông thương voi các nước, khai thác tiềm năng của biển. Nước ta có hơn 4000 đảo lớn nhỏ, phần lớn là các đảo ven bờ và có hai quần đảo ở ngoài khơi xa trên Biển Đông là quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa.

2-Vùng biển

-Diện tích: trên 1 triệu Km2

- Vùng biển VN tiếp giáp với vùng biển của nhiều nước (Trung Quốc, các nước ĐNÁ).

- Gồm 5 bộ phận:

+ Nội thủy: Là vùng tiếp giáp với đất liền, phía trong đường cơ sở.

+ Lãnh hải:Là vùng biển thuộc chủ quyền quốc gia trên biển, rộng 12 hải lí.

+ Vùng tiếp giáp lãnh hải:Là vùng biển được quy định nhằm đảm bảo cho việc thực hiện chủ quyền các nước ven biển, rộng 12 hải lí.

+Vùng đặc quyền về kinh tế:Là vùng tiếp liền với lãnh hải và hợp với lãnh hải thành vùng biển rộng 200 hải lí tính từ đường cơ sở.

   + Thềm lục địa: Là phần ngầm dưới biển và lòng đất dưới đáy biển thuộc phần lục địa kéo dài, mở rộng ra ngoài lãnh hải cho đến bờ ngoài của rìa lục địa có độ sâu 200m hoặc hơn nữa.

3-Vùng trời.

Là khoảng không gian bao trùm lên trên lãnh thổ nước ta

III-Ý nghĩa của vị trí địa lý và phạm vi lãnh thổ. (Vị trí địa lí nước ta mang đến thuận lợi và khó khăn nào cho quá trình phát triển KT-XH?)

1-Ý nghĩa tự nhiên. (Nêu ý nghĩa tự nhiên của vị trí địa lí VN?)

*Thuận lợi:

- Mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa, nhiệt độ cao, nắng nhiều, có hai mùa rõ rệt, độ ẩm cao.

- Nằm tiếp giáp với lục địa và đại dương => phát triển tổng hợp KT biển.

- Thiên nhiên nước ta chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển Đông => thảm thực vật bốn mùa xanh tốt.

- Nước ta nằm ở vị trí liền kề với vành đai sinh khoáng Thái Bình Dương và Địa Trung Hải => khoáng sản , sinh vật rất phong phú.

- Có sự  phân hóa đa dạng của tự nhiên giữa miền Bắc với miền Nam, giữa miền núi và đồng bằng, ven biển, hải đảo.

*Khó khăn:

- Có nhiều thiên tai: bão, lũ lụt, hạn hán => cần có biện pháp phòng chống tích cực và chủ động.      

2-Ý nghĩa kinh tế, văn hóa – xã hội và quốc phòng. (Nêu ý nghĩa KT- VH-XH và quốc phòng của vị trí địa lí)

- Kinh tế.

+ Nằm trên ngã tư đường hàng hải và hàng không quốc tế quan trọng => thuận lợi  giao lưu với các nước, thực hiện chính sách mở cửa, hội nhập với các nước trên TG, thu hút vốn đầu tư nước ngoài.

+ Là cửa ngõ mở lối ra biển thuận lợi cho Lào, đông bắc Thái Lan, Campuchia và Tây Nam Trung Quốc.

- Văn hóa – xã hội.

Tạo điều kiện thuận lợi cho nước ta chung sống hòa bình, hợp tác hữu nghị và cùng phát triển với các nước láng giềng và các nước trong khu vực.

An ninh quốc phòng.

+ Có vị trí đặc biệt quan trọng ở vùng Đông Nam Á, một khu vực kinh tế rất năng động và nhạy cảm với những biến động chính trị trên thế giới.

+ Biển Đông có ý nghĩa chiến lược trong công cuộc xây dựng, phát triển kinh tế và bảo vệ đất nước.

______________________________

1) Vị trí địa lý nước ta mang đến những thuận lợi và khó khăn gì cho quá trình phát triển KT- XH?
a) Thuận lợi:
- Thuận lợi giao lưu buôn bán, văn hóa với các nước trong khu vực và thế giới.
- Thu hút các nhà đầu tư nước ngoài.
- Nguồn khoáng sản phong phú là cơ sở quan trọng phát triển công nghiệp.
- Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa thuận lợi cho sinh hoạt, sản xuất và sự sinh trưởng, phát triển các loại cây trồng, vật nuôi.
- Thuận lợi phát triển tổng hợp kinh tế biển.
- SV phong phú, đa dạng về số lượng và chủng loại.
b) Khó khăn:
Thiên tai thường xảy ra: bão, lũ…, vấn đề an ninh quốc phòng hết sức nhạy cảm.
2) Nêu ý nghĩa của vị trí địa lý nước ta.
a) Ý nghĩa về tự nhiên
- Nằm hoàn toàn trong vành đai nhiệt đới và chịu ảnh hưởng của khu vực gió mùa châu Á làm cho thiên nhiên nước ta mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa. Giáp biển Đông nên chịu ẩnh hưởng sâu sắc của biển, thiên nhiên bốn mùa xanh tốt.
- Nằm ở nơi gặp gỡ của nhiều luồng di cư động thực vật tạo nên sự đa dạng về động- thực vật.
- Nằm trên vành đai sinh khoáng châu Á- Thái Bình Dương nên có nhiều tài nguyên khoáng sản.
- Có sự phân hoá đa dạng về tự nhiên: phân hoá Bắc- Nam, miền núi và đồng bằng…
- Khó khăn: bão, lũ lụt, hạn hán…
b) Ý nghĩa về kinh tế, văn hóa, xã hội và quốc phòng.
- Về kinh tế:
+ Có nhiều thuận lợi để phát triển cả về giao thông hàng hải, hàng không, đường bộ với các nước trên thế giới.
=> Tạo điều kiện thực hiện chính sách mở cửa, hội nhập với các nước trên thế giới.
+ Vùng biển rộng lớn, giàu có, phát triển các ngành kinh tế (khai thác, nuôi trồng, đánh bắt hải sản, giao thông biển, du lịch…)
- Về văn hóa- xã hội: nằm ở nơi giao thoa các nền văn hóa nên có nhiều nét tương đồng về lịch sử, văn hóa. Đây cũng là thuận lợi cho nước ta chung sống hoà bình, hợp tác hữu nghị và cùng phát triển với các nước láng giềng và các nước trong khu vực Đông Nam Á.
- Về chính trị quốc phòng: vị trí quân sự đặc biệt quan trọng của vùng Đông Nam Á. Biển Đông có ý nghĩa chiến lược trong công cuộc phát triển và bảo vệ đất nước.
* Khó khăn: vừa hợp tác vừa cạnh tranh quyết liệt trên thị trường thế giới.

3) Hãy cho biết vai trò của các đảo và quần đảo đối với quá trình phát triển kinh tế nước ta?
- Phát triển kinh tế đảo và quần đảo là một bộ phận quan trọng không thể tách rời trong chiến lược phát triển kinh tế nước ta.
- Các đảo và quần đảo là kho tàng về tài nguyên khoáng sản, thuỷ sản…
- Kinh tế đảo và quần đảo góp phần tạo nên sự phong phú về cơ cấu kinh tế nước ta, nhất là ngành du lịch biển.
- Các đảo và quần đảo là nơi trú ngụ an toàn của tàu bè đánh bắt ngoài khơi khi gặp thiên tai.
- Đặc biệt các đảo và quần đảo có ý nghĩa chiến lược trong bảo vệ an ninh quốc phòng. Các đảo và quần đảo là hệ thống tiền tiêu bảo vệ đất nước, là hệ thống căn cứ để nước ta tiến ra biển và đại dương, khai thác có hiệu quả các nguồn lợi vùng biển.

------------------------------------------------------------------------

BÀI 2 : VỊ TRÍ ĐỊA LÍ, PHẠM VI LÃNH THỔ

Câu 1.Khung hệ tọa độ nước ta có điểm cực Bắc ở vĩ độ:

A.  23021’B                             B. 23022’B                             C. 23023’B                 D. 23024’B

Câu 2. Khung hệ tọa độ nước ta có điểm cực Tây ở kinh độ:

A.  102008’Đ                          B. 109024’Đ                          C. 102009’Đ              D. 109024’Đ

Câu 3. Vùng biển nước ta có kinh độ kéo dài từ:

A.  1010Đ – 109024’Đ tại biển Đông                                  B. 1020Đ – 117024’Đ tại biển Đông

C. 1020Đ – 117020’Đ tại biển Đông                                              D. 1010Đ – 117020’Đ tại biển Đông

Câu 4. Việt Nam nằm trong múi giờ số:

A.  6                                         B. 7                                         C. 8                                         D. 9

Câu 5. Việc thông thương qua lại giữa nước ta với các nước láng giềng chỉ có thể tiến hành thuận lợi ở một số cửa khẩu vì:

A.  Phần lớn biên giới nước ta nằm ở miền núi.

B.  Phần lớn biên giới chạy theo các đỉnh núi, dãy núi.

C.  Cửa khẩu là nơi có địa hình thuận lợi cho qua lại.

D.  Thuận tiện cho việcđảm bảo an ninh quốc gia.

Câu 6. Đường bờ biển nước ta dài:

A.  2360km                 B. 3260km                 C. 2630km                 D. 3620km

Câu 7. Tổng diện tích phần đất của nước ta (2006) là:

A.  313.221km2              B. 331.212km2                  C. 313.212km2               D. 331.221km2     

Câu 8.Hai quần đảo lớn của nước ta lần lượt là:

A. Cô Tô, Trường Sa                                                B. Hoàng Sa, Côn Sơn

C. Trường Sa, Hoàng Sa                                                       D. Hoàng sa, Cô Tô

Câu 9.Nội thủy là vùng:

A.   Nước tiếp giáp với đất liền, phía trong đường cơ sở

B.   Có chiều rộng 12 hải lí

C.   Tiếp giáp với lãnh hải và hợp với lãnh hải thành vùng biển rộng 200 hải lí.

D.   Nước ở phía ngoài đường cơ sở với chiều rộng 12 hải lí

Câu 10. Vùng biển chủ quyền của Việt Nam trên biển Đông rộng khoảng (triệu km2)

A.  1,0                                      B. 2,0                                      C. 3,0                                      D. 4,0

Câu 11. Nước ta có nhiều tài nguyên khoáng sản là do vị trí địa lí:

A.  Tiếp giáp với biển Đông

B.  Nằm liền kề với vành đai sinh khoáng Thái Bình Dương – Địa Trung Hải

C.  Trên đường di lưu, di cư của nhiều loài động vật.

D.   Địa hình đồi núi chiếm ưu thế.

Câu 12. Ý nghĩa kinh tế của vị trí địa lý nước ta là:

A.  Là cửa ngõ mở lối ra biển thuận lợi cho Lào, Đông Bắc Thái Lan, Campuchia và Tây Nam Trung Quốc.

B.  Tạo điều kiện thuận lợi cho nước ta chung sống hòa bình, hợp tác hữu nghị và     cùng phát triển với các nước láng giềng và các nước trong khu vực.

C.  Có vị trí đặc biệt quan trọng ở vùng Đông Nam Á, một khu vực kinh tế rất năng động và nhạy cảm với những biến động chính trị trên thế giới.

D.  Tất cả đều đúng

Câu 13. Ý nghĩa văn hóa – xã hội của vị trí địa lý nước ta là:

A.  Là cửa ngõ mở lối ra biển thuận lợi cho Lào, Đông Bắc Thái Lan, Campuchia và Tây Nam Trung Quốc.

B.  Tạo điều kiện thuận lợi cho nước ta chung sống hòa bình, hợp tác hữu nghị và cùng phát triển với các nước láng giềng và các nước trong khu vực.

C.  Có vị trí đặc biệt quan trọng ở vùng Đông Nam Á, một khu vực kinh tế rất năng động và nhạy cảm với những biến động chính trị trên thế giới.

D.  Tất cả đều đúng

Câu 14. Ý nghĩa an ninh quốc phòng của vị trí địa lý nước ta là:

A.  Là cửa ngõ mở lối ra biển thuận lợi cho Lào, Đông Bắc Thái Lan, Campuchia và Tây Nam Trung Quốc.

B.  Tạo điều kiện thuận lợi cho nước ta chung sống hòa bình, hợp tác hữu nghị và cùng phát triển với các nước láng giềng và các nước trong khu vực.

C.  Có vị trí đặc biệt quan trọng ở vùng Đông Nam Á, một khu vực kinh tế rất năng động và nhạy cảm với những biến động chính trị trên thế giới.

D.  Tất cả đều đúng

Câu 15. Nhờ tiếp giáp với biển Đông nên nước ta có:

A.   Nền nhiệt độ cao, nhiều ánh sáng

B.  Thiên nhiên bốn mùa xanh tốt

C.  Khí hậu có hai mùa rõ rệt

D.  Nhiều tài nguyên khoáng sản và sinh vật.

................................................

Tài liệu Địa Lý được idialy.com sưu tầm dưới đây chỉ mang tính chất tham khảo.

Thầy cô nên tự soạn để hợp với trường lớp mình dạy hơn.

Tải miễn phí tài liệu địa lý tại đây.

Giáo án theo phương pháp PTNL (phát triển năng lực) học sinh.

Tải app iDiaLy.com cài vào điện thoại của bạn để không hiện quảng cáo nhé

Group:idialy.HLT.vn

Fanpage: dialy.HLT.vn

iDiaLy.com - Tài liệu Địa Lý miễn phí

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 2 có đáp án

Câu 1: Nước ta nằm ở vị trí:

A. rìa phía Đông của bán đảo Đông Dương

B. rìa phía Tây của bán đảo Đông Dương.

C. trung tâm châu Á

D. phía đông Đông Nam Á

Đáp án: Nước ta nằm ở rìa phía đông của bán đảo Đông Dương, gần trung tâm khu vực Đông Nam Á.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 2: Nằm ở rìa phía Đông của bán đảo Đông Dương là nước:

A. Lào

B. Campuchia

C. Việt Nam

D. Mi-an-ma

Đáp án: Bán đảo Đông Dương gồm có 3 nước, đó là Việt Nam, Lào và Campuchia. Việt Nam là nước nằm phía Đông của bán đảo này.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 3: Điểm cực Bắc của nước ta là xã Lũng Cú thuộc tỉnh:

A. Cao Bằng

B. Hà Giang

C. Yên Bái

D. Lạng Sơn

Đáp án: Điểm cực Bắc nước ta ở vĩ độ 23023’B tại xã Lũng Cú, huyện Đồng Văn, tỉnh Hà Giang.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 4: Vị trí địa lí của nước ta là:

A. nằm ở phía Đông bán đảo Đông Dương, gần trung tâm khu vực Đông Nam Á

B. nằm ở phía Tây bán đảo Đông Dương, gần trung tâm khu vực Đông Nam Á

C. nằm ở phía Đông bán đảo Đông Dương, gần trung tâm khu vực châu Á

D. nằm ở phía Tây bán đảo Đông Dương, gần trung tâm khu vực châu Á

Đáp án: Nước ta có vị trí địa lí nằm ở rìa phía Đông bán đảo Đông Dương, gần trung tâm khu vực Đông Nam Á, trong khu vực nội chí tuyến có gió mùa điển hình của châu Á và trong khu vực có nền kinh tế năng động của thế giới.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 5: Điểm cực Đông của nước ta là xã Vạn Thạnh thuộc tỉnh:

A. Ninh Thuận

B. Khánh Hòa

C. Đà Nẵng

D. Phú Yên

Đáp án: Điểm cực Đông nước ta ở vĩ độ l09024'Đ tại xã Vạn Thạnh, huyện Vạn Ninh, tỉnh Khánh Hòa.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 6: Ở tỉnh Khánh Hòa có một đặc điểm tự nhiên rất đặc biệt là:

A. Là tỉnh duy nhất có nhiều đảo

B. Là tỉnh có điểm cực Đông nước ta

C. Là tỉnh có nhiều hải sản nhất

D. Là tỉnh có nhiều than nhất

Đáp án: Điểm cực Đông nước ta ở vĩ độ l09024'Đ tại xã Vạn Thạnh, huyện Vạn Ninh, tỉnh Khánh Hòa. Khoáng sản than và có nhiều đảo nhất là tỉnh Quảng Ninh còn thủy sản nhiều nhất là các tỉnh vùng Đồng bằng sông Cửu Long.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 7: Đâu không phải là đặc điểm của vị trí địa lí nước ta:

A. vừa gắn liền với lục địa Á – Âu, vừa tiếp giáp với Thái Bình Dương.

B. nằm trên các tuyến đường giao thông hàng hải, đường bộ, đường hàng không quốc

C. trong khu vực có nền kinh tế năng động của thế giới.

D. nằm ở trung tâm của châu Á.

Đáp án: Nước ta nằm ở rìa phía đông bán đảo Đông Dương, gần trung tâm khu vực Đông Nam Á ⇒ Đặc điểm “nằm ở trung tâm khu vực châu Á” là không đúng.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 8: Nước ta nằm ở vị trí:

A. rìa phía Đông của bán đảo Đông Dương

B. trên bán đảo Ấn Độ.

C. phía đông Đông Nam Á

D. trung tâm châu Á - Thái Bình Dương.

Đáp án: Nước ta nằm ở rìa phía đông của bán đảo Đông Dương, gần trung tâm khu vực Đông Nam Á.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 9: Đặc điểm nào sau đây không đúng với lãnh thổ nước ta

A. Nằm hoàn toàn trong vùng nhiệt đới nửa cầu Bắc

B. Nằm trọn trong múi giờ số 8

C. Nằm trong vùng có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa.

D. Nằm trong vùng chịu ảnh hưởng của gió Mậu dịch.

Đáp án: Đại bộ phận lãnh thổ nước ta nằm trong khu vực múi giờ thứ 7.

⇒ Đáp án “nằm hoàn toàn trong múi giờ số 8” là sai.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 10: Nước ta nằm trong múi giờ thứ mấy?

A. 5

B. 6

C. 7

D. 8

Đáp án: Nước ta nằm hoàn toàn ở nửa cầu Bắc, trong khu vực có hoạt động thường xuyên quanh năm của gió Tín phong, nằm trong khu vực có gió mùa điển hình của châu Á và nằm trong múi giờ số 7 (giờ GMT).

Đáp án cần chọn là: C

Câu 11: Vùng đất là:

A. phần đất liền giáp biển

B. toàn bộ phần đất liền và các hải đảo

C. phần được giới hạn bởi các đường biên giới và đường bờ biển

D. các hải đảo và vùng đồng bằng ven biển

Đáp án: Vùng đất bao gồm: toàn bộ phần đất liền + các hải đảo (Diện tích: 331.212  km2).

Đáp án cần chọn là: B

Câu 12: Nước ta có 4600km đường biên giới trên đất liền, 3260km đường bờ biển,… là đặc điểm của vùng:

A. đất

B. biển

C. trời

D. nội thủy

Đáp án: Có đường biên giới trên đất liền với 3 nước Trung Quốc, Lào và Campuchia dài 4600km và có đường bờ biển dài 3260km kéo dài từ Móng Cái (Quảng Ninh) đến Hà Tiên (Kiên Giang).

⇒ Đây là đặc điểm vùng đất của nước ta

Đáp án cần chọn là: A

Câu 13: Đường biên giới dài nhất trên đất liền nước ta là với quốc gia nào sau đây:

A. Trung Quốc

B. Campuchia

C. Lào

D. Thái Lan

Đáp án: Đường biên giới trên đất liền nước ta dài hơn 4600km, tiếp giáp với 3 quốc gia là:

- Trung Quốc (dài hơn 1400km)

- Lào (gần 2100km) → dài nhất

- Campuchia (hơn 1100km)

⇒ Nước ta có đường biên giới dài nhất với nước Lào (2100km).

Đáp án cần chọn là: C

Câu 14: Nước ta có đường biên giới trên đất liền với:

A. Trung Quốc, Lào, Mi-an-ma

B. Trung Quốc, Campuchia, Thái Lan

C. Trung Quốc, Lào, Campuchia

D. Lào, Thái Lan, Campuchia

Đáp án: Đường biên giới trên đất liền nước ta dài hơn 4600km, tiếp giáp với 3 quốc gia là Trung Quốc (dài hơn 1400km), Lào (gần 2100km) và Campuchia (hơn 1100km).

Đáp án cần chọn là: C

Câu 15: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, cho biết cửa khẩu nào sau đây nằm trên đường biên giới Việt Nam –  Lào?

A. Móng Cái.

B. Lệ Thanh.

C. Mường Khương.

D. Cầu Treo.

Đáp án: B1.Dựa vào bảng chú giải trang 3 (Atlat ĐLVN): nhận biết kí hiệu cửa khẩu quốc tế và đường biên giới quốc gia.

B2. Dựa vào trang 23 (Atlat ĐLVN) xác định phạm vi đường biên giới Việt Nam - Lào, chỉ ra được:

- Cửa khẩu Móng Cái (Quảng Ninh) và Mường Khương (Lào Cai) giáp Trung Quốc.

- Cửa khâu Lệ Thanh (Gia Lai) giáp Campuchia.

- Cửa khẩu Cầu Treo (Hà Tĩnh) giáp Lào.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 16: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, cho biết cửa khẩu Cầu Treo nằm trên đường biên giới Việt Nam – Lào thuộc tỉnh:

A. Quảng Ninh

B. Điện Biên

C. Lạng Sơn

D. Hà Tĩnh

Đáp án: Quảng Ninh và Lạng Sơn là hai tỉnh không giáp Lào mà giáp Trung Quốc nên loại đầu tiên. Dựa vào trang 23 (Atlat ĐLVN) ta thấy tỉnh Điện Biên có cửa khẩu Tây Trang và Hà Tĩnh có cửa khẩu Cầu Treo.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 17: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 -5, cho biết tỉnh nào sau đây của nước ta không giáp biển?

A. Quảng Ninh

B. Hà Nam

C. Ninh Bình

D. Ninh Thuận

Đáp án: Dựa vào Bản đồ Hành chính (Atlat Địa lí trang 4-5):

- Các tỉnh giáp biển là: Quảng Ninh, Ninh Bình, Bình Thuận.

- Tỉnh không giáp biển là Hà Nam.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 18: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 -5, cho biết tỉnh nào của nước ta giáp biển?

A. Quảng Ninh

B. Hà Giang

C. Điện Biên

D. Sơn La

Đáp án: Dựa Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 -5, ta thấy các tỉnh Quảng Ninh, Hà Giang, Điện Biên và Sơn La đều là các tỉnh thuộc vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ. Các tỉnh thuộc vùng này chỉ có duy nhất tỉnh Quảng Ninh giáp biển.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 19: Bộ phận nào sau đây được xem như bộ phận lãnh thổ trên đất liền:

A. Lãnh hải

B. Vùng đặc quyền kinh tế

C. Nội thủy

D. Thềm lục địa

Đáp án: Khái niệm: Nội thủy là vùng nước tiếp giáp với đất liền, ở phía trong đường cơ sở .Vùng nội thủy cũng được xem như  bộ phận lãnh thổ trên đất liền.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 20: Nội thủy là:

A. vùng nước tiếp giáp với đất liền, ở phía trong đường cơ sở.

B. vùng nước tiếp giáp với lãnh hải

C. vùng nước tiếp giáp với đặc quyền kinh tế

D. vùng nước tiếp giáp với thềm lục địa

Đáp án: Nội thủy là vùng nước tiếp giáp với đất liền, ở phía trong đường cơ sở. Vùng nội thủy cũng được xem như bộ phận lãnh thổ trên đất liền.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 21: Đối với vùng đặc quyền kinh tế, Việt Nam có nghĩa vụ và quyền lợi nào dưới đây?

A. có chủ quyền hoàn toàn về thăm dò, khai thác quản lí tất cả các nguồn tài nguyên, các nước khác không có quyền tự do về hàng hải, hàng không.

B. có chủ quyền hoàn toàn về mặt kinh tế nhưng vẫn cho phép các nước tự do về hàng hải, hàng không, đặt ống dẫn dầu, cáp quang ngầm.

C. cho phép các nước được phép thiết lập các công trình nhân tạo phục vụ cho thăm dò, khảo sát biển

D. nước ta không có chủ quyền về mặt khai thác, quản lí các nguồn tài nguyên.

Đáp án: - Theo Công ước quốc tế về Luật biển: Vùng đặc quyền kinh tế có chiều rộng 200 hải lý (1 hải lý = 1,852 km) tính từ đường cơ sở. Trong khu vực đặc quyền kinh tế, quốc gia có đặc quyền khai thác và sử dụng các tài nguyên biển. Nó là một trong các vùng mà quốc gia có quyền chủ quyền.

⇒ Việt Nam hoàn toàn có chủ quyền kinh tế trên vùng đặc quyền kinh tế.

- Mặt khác, các nước khác vẫn có được phép đặt ống dẫn dầu, dây cáp ngầm, tự do di chuyển về hàng hải và hàng không (máy bay, tàu thuyền).

⇒ Nhận xét chính xác nhất là B: nước ta có chủ quyền hoàn toàn về mặt kinh tế nhưng vẫn cho phép các nước tự do về hàng hải, hàng không, đặt ống dẫn dầu, cáp quang ngầm.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 22: Vùng biển mà Việt Nam hoàn toàn có chủ quyền kinh tế nhưng các nước khác được đặt ống dẫn dầu, dây cáp ngầm và tàu thuyền máy bay nước ngoài được tự do hoạt động là:

A. nội thủy

B. lãnh hải

C. tiếp giáp lãnh hải

D. đặc quyền kinh tế

Đáp án: Vùng biển mà Việt Nam hoàn toàn có chủ quyền kinh tế nhưng các nước khác được đặt ống dẫn dầu, dây cáp ngầm và tàu thuyền máy bay nước ngoài được tự do hoạt động là vùng đặc quyền kinh tế.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 23: Hiện nay, về vấn đề cắm mốc phân định chủ quyền biên giới quốc gia Việt Nam cần tiếp tục đàm phán với:

A. Trung Quốc và Lào

B. Lào và Cam- pu - chia

C. Cam-pu-chia và Trung Quốc.

D. Trung Quốc, Lào và Cam-pu-chia

Đáp án: Việt Nam tiếp giáp với 3 quốc gia: Trung Quốc, Lào, Campuchia. Về vấn đề chủ quyền biên giới quốc gia giữa nước ta với các nước láng giềng:

- Biên giới Việt Nam – Lào: hiện nay, nước ta gần như đã hoàn thành việc cắm mốc biên giới trên bộ với Lào. Hai bên đang tiến hành tăng dầy, tôn tạo hoặc chỉnh sửa một số điểm mốc còn kênh về kỹ thuật.

- Biên giới Việt Nam – Campuchia: hiệp định biên giới hai bên được ký năm 1985 và hiện hai bên đang đẩy nhanh tiến trình phân giới cắm mốc (đã đạt 70-80%). Hiện vẫn có những phức tạp trong phân giới cắm mốc ở một số đoạn nhất định, tồn tại lớn nhất trong phân chia đường biên giới giữa Việt Nam và Campuchia là vùng nội thủy từ đất liền của tỉnh Kiên Giang ra đảo Phú Quốc.

⇒  Hai bên đang tiếp tục thương lượng để cắm mốc một cách thích hợp

- Biên giới Việt Nam – Trung Quốc: trên đất liền chúng ta đã hoàn thành việc phân định và cắm mốc đường biên giới với Trung Quốc (kéo dài 1450km), khu vực này hiện nay vẫn diễn ra ổn định, không có tranh chấp. Tuy nhiên, trên vùng biển, Việt Nam – Trung Quốc đang có nhiều tranh chấp về phân định ranh giới ở khu vực vịnh Bắc Bộ, đặc biệt là quần đảo Hoàng Sa – Trường Sa, Trung Quốc đã nhiều lần đưa ra yêu sách đường lưỡi bò trên biển Đông và đặt các giàn khoan dầu trái phép….Vấn đề tranh chấp trên biển Đông đang là tồn tại lớn trong quan hệ giữa hai nước.

⇒ Như vậy, trong quan hệ biên giới với các nước láng giềng, hiện nay nước ta cần tiếp tục đàm phán với Campuchia và Trung Quốc.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 24: Trên đất liền, nước ta không có chung biên giới với nước nào?

A. Lào

B. Thái Lan

C. Trung Quốc

D. Campuchia

Đáp án: Trên đất liền, nước ta có chung đường biên giới với 3 quốc gia, đó là: Trung Quốc, Lào, Campuchia. 

Nước ta không có đường biên giới trên đất liền với Thái Lan.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 25: Ý nghĩa kinh tế của vị trí địa lí nước ta là

A. Có vị trí địa lí đặc biệt quan trọng ở vùng Đông Nam Á, khu vực nhạy cảm với những biến động chính trị thế giới

B. Tạo điều kiện thực hiện chính sách mở cửa, hội nhập với các nước trên thế giới, thu hút vốn đầu tư của nước ngoài.

C. Tạo điều kiện thuận lợi cho nước ta cùng chung sống hòa bình, hợp tác hữu nghị và cùng phát triển với các nước.

D. Có nhiều nét tương đồng về lịch sử, văn hóa – xã hội với các nước láng giềng.

Đáp án: - Xác định từ khóa câu hỏi là:“ý nghĩa kinh tế”

Áp dụng phương pháp loại trừ như sau:

+ Đáp án A: nhạy cảm với biến động chính trị

 →  ý nghĩa chính trị → Sai

+ Đáp án B: mở cửa, hội nhập, thu hút vốn

→  phát triển kinh tế → Đúng

+ Đáp án C: chung sống hòa bình, hữu nghị → ý nghĩa xã hội → Sai

+ Đáp án D: nét tương đồng về văn hóa → ý nghĩa văn hóa → Sai

Đáp án cần chọn là: B

Câu 26: Ý nghĩa tích cực của vị trí địa lí nước ta không phải là:

A. có vị trí địa lí đặc biệt quan trọng ở vùng Đông Nam Á, châu Á

B. tạo điều kiện thực hiện chính sách mở cửa, hội nhập với các nước trên thế giới

C. chung sống hòa bình, hợp tác hữu nghị và cùng phát triển với các nước

D. xảy ra các vấn đề tranh chấp biển Đông, ranh giới trên đất liền với Trung Quốc

Đáp án: Ý nghĩa của vị trí địa lí nước ta:

- Nước ta có vị trí địa lí đặc biệt quan trọng ở vùng Đông Nam Á, khu vực kinh tế rất năng động và nhạy cảm với những biến động chính trị thế giới.

- Vị trí địa lí cũng tạo điều kiện thực hiện chính sách mở cửa, hội nhập với các nước trên thế giới, thu hút vốn đầu tư của nước ngoài.

- Nước ta có những nét chung về lịch sử, văn hóa với các nước láng giềng ⇒ tạo điều kiện thuận lợi cho nước ta cùng chung sống hòa bình, hợp tác hữu nghị và cùng phát triển với các nước trong khu vực.

⇒Loại đáp án A, B, C

Bên cạnh các tác động tích cực, vị trí địa lí nước ta cũng gặp nhiều hạn chế như  thường xuyên xảy ra các vấn đề tranh chấp biển Đông, ranh giới trên đất liền với Trung Quốc.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 27: Thiên nhiên nước ta bốn mùa xanh tươi khác hẳn với các nước có cùng độ vĩ ở Tây Á, châu Phi là nhờ :

A. Nước ta nằm hoàn toàn trong vùng nội chí tuyến.

B. Nước ta nằm ở trung tâm vùng Đông Nam Á.

C. Nước ta nằm ở vị trí tiếp giáp của nhiều hệ thống tự nhiên.

D. Nước ta nằm tiếp giáp Biển Đông với chiều dài bờ biển trên 3260 km

Đáp án: Nước ta có đường bờ biển dài, tiếp giáp vùng biển Đông ấm và ẩm → mang lại nguồn nhiệt ẩm dồi dào, sinh vật phát triển xanh tươi quanh năm.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 28: Nhờ có biển Đông mà nước ta có:

A. Thiên nhiên nước ta bốn mùa xanh tươi

B. Thiên nhiên nhiệt đới gió mùa với mùa đông lạnh

C. Thiên nhiên phân hóa đa dạng theo độ cao

D. Khí hậu khô, nóng với các nước ở Tây Á, châu Phi

Đáp án: Nước ta có đường bờ biển dài, tiếp giáp vùng biển Đông ấm và ẩm nên biển Đông đã mang lại nguồn nhiệt ẩm dồi dào, sinh vật phát triển xanh tươi quanh năm.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 29: Nằm ở vị trí tiếp giáp giữa lục địa và đại dương trên vành đai sinh khoáng Thái Bình Dương, nên Việt Nam có nhiều:

A. Tài nguyên sinh vật quý giá.

B. Tài nguyên khoáng sản

C. Bão và lũ lụt.

D. Vùng tự nhiên khác nhau trên lãnh thổ

Đáp án: Nước ta nằm trên vành đai sinh khoáng Thái Bình Dương

⇒ Vị trí này đã mang lại nguồn khoáng sản dồi dào cho nước ta.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 30: Nước ta giàu có về tài nguyên khoáng sản là do:

A. tiếp giáp với đường hàng hải, hàng không quốc tế

B. nằm trên vành đai sinh khoáng Thái Bình Dương và Địa Trung Hải

C. nằm liền kề với vành đai lửa Thái Bình Dương và Địa Trung Hải

D. nằm trên đường di cư, di lưu của nhiều động thực vật

Đáp án: Nước ta giàu có về tài nguyên khoáng sản là do nước ta nằm trên vành đai sinh khoáng Thái Bình Dương và vành đai sinh khoáng Địa Trung Hải. 

Đáp án cần chọn là: B

Câu 31: Thế mạnh của vị trí địa lí nước ta trong khu vực Đông Nam Á sẽ được phát huy cao độ nếu biết kết hợp xây dựng các loại hình giao thông vận tải:

A. Đường ô tô và đường sắt.

B. Đường biển và đường sắt.

C. Đường hàng không và đường biển.

D. Đường ô tô và đường biển.

Đáp án: Nước ta nằm trên ngã tư hàng hải, hàng không quốc tế quan trọng → thuận lợi giao lưu với các nước, là cửa ngõ ra biển cửa Lào, Đông Bắc Thái Lan, Campuchia, Tây Nam Trung Quốc

⇒ vì vậy thế mạnh này sẽ được phát huy nếu kết hợp xây dựng giao thông đường biển và hàng không.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 32: Nước ta có thuận lợi rất lớn để xây dựng đường hàng hải và hàng không quốc tế là do:

A. gần đường hàng hải, hàng không quốc tế và cửa ngõ ra biển của nhiều nước

B. gần đường di lưu, di cư của các luồng sinh vật và cửa ngõ ra biển của nhiều nước

C. gần các vành đai sinh khoáng Thái Bình Dương và cửa ngõ ra biển của nhiều nước

D. tài nguyên thiên nhiên giàu có, đặc biệt là khoáng sản và thủy sản ở biển Đông

Đáp án: Nguyên nhân nước ta có thuận lợi rất lớn để xây dựng đường hàng hải và hàng không quốc tế chủ yếu là do nước ta nằm trên ngã tư đường hàng hải, hàng không quốc tế quan trọng và là cửa ngõ ra biển của Lào, Đông Bắc Thái Lan, Campuchia, Tây Nam Trung Quốc. Chính vì vậy, đây là điều kiện rất thuận lợi để phát triển ngành hàng không và ngành hàng hải.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 33: Vị trí địa lí đã quy định đặc điểm cơ bản của thiên nhiên nước ta

A. chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển

B. có thảm thực vật bốn màu xanh tốt

C. có khí hậu hai mùa rõ rệt

D. mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa

Đáp án: Vị trí địa lý quy định nước ta có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa →  làm cho thiên nhiên nước ta mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 34: Nước ta có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa không phải do:

A. Nằm trong vùng có khí hậu điển hình châu Á

B. Nằm trong khu vực nội chí tuyến bán cầu Bắc

C. Có vùng biển Đông kín, nóng, ẩm

D. Có lãnh thổ kéo dài 15 vĩ tuyến Bắc – Nam

Đáp án: Nước ta có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa là do:

- Vị trí địa lí nằm trong vùng nội chí tuyến bán cầu Bắc đem lại lượng nhiệt lớn ⇒ tính nhiệt đới ⇒ loại B

- Khu vực có gió mùa điển hình của châu Á với 2 mùa gió ⇒ tính gió mùa ⇒ loại A

- Đường bờ biển kéo dài, tiếp giáp vùng biển Đông rộng lớn với nguồn dự trữ nguồn nhiệt, ẩm dồi dào ⇒ tính ẩm ⇒ loại C

Như vậy, hình dạng lãnh thổ kéo dài không phải là nguyên nhân tạo nên tính nhiệt đới ẩm gió mùa ở nước ta.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 35: Do nước ta nằm hoàn toàn trong vùng nhiệt đới ở bán cầu Bắc, nên:

Do nước ta nằm hoàn toàn trong vùng nhiệt đới ở bán cầu Bắc, nên:

A. khí hậu có hai mùa rõ rệt: mùa đông bớt nóng, khô và mùa hạ nóng, mưa nhiều

B. nền nhiệt độ cao, các cân bức xạ quanh năm dương

C. có nhiều tài nguyên sinh vật quý giá

D. có sự phân hóa tự nhiên rõ rệt.

Đáp án: Nước ta nằm trong vùng nhiệt đới → quanh năm nhận được lượng nhiệt lớn nên nền nhiệt độ cao, cán cân bức xạ dương quanh năm.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 36: Hạn chế nào không phải do hình dạng dài và hẹp của lãnh thổ Việt Nam mang lại:

A. Khoáng sản nước ta đa dạng, nhưng trữ lượng không lớn

B. Giao thông Bắc – Nam trắc trở

C. Việc bảo vệ an ninh và chủ quyền lãnh thổ khó khăn

D. Khí hậu phân hóa phức tạp

Đáp án: - Lãnh thổ dài khiến giao thông Bắc – Nam gặp nhiều trở ngại, việc quản lí lãnh thổ cũng khó khăn hơn; lãnh thổ dài + hẹp ngang kết hợp gió mùa và địa hình làm cho khí hậu nước ta phân hóa phức tạp.

⇒ Loại bỏ đáp án B, C, D

- Khoáng sản nước ta đa dạng, trữ lượng lớn là do vị trí địa lí và lịch sử hình thành lãnh thổ  quy định.

⇒ Hạn chế không đúng của lãnh thổ dài và hẹp là “khoáng sản nước ta đa dạng, nhưng trữ lượng không lớn.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 37: Nước ta có hình dạng lãnh thổ kéo dài và hẹp ngang nên:

A. nước ta giàu có về tài nguyên khoáng sản

B. nước ta giàu có về tài nguyên thủy sản

C. khí hậu có sự phân hóa Bắc – Nam

D. thuận lợi cho giao thông vận tải phát triển

Đáp án: Nước ta có hình dạng lãnh thổ kéo dài và hẹp ngang nên thiên nhiên nước ta có sự phân hóa đa dạng theo chiều Bắc – Nam. Biểu hiện rõ nhất trong các thành phần tự nhiên là khí hậu và sự đa dạng của sinh vật.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 38: Ý nghĩa của biển Đông đối với an ninh quốc phòng nước ta là:

A. Nước ta có khả năng phát triển tổng hợp kinh tế biển

B. Thúc đẩy mở rộng, giao lưu hợp tác quốc tế bằng đường biển

C. Là một hướng chiến lược có ý nghĩa rất quan trọng trong công cuộc xây dựng, phát triển và bảo vệ đất nước.

D. Là bàn đạp để nước ta tiến dần ra biển trong thời đại mới

Đáp án: Xác định từ khóa câu hỏi là “ý nghĩa an ninh quốc phòng”:

Biển đông có ý nghĩa chiến lược trong công cuộc xây dựng bảo vệ đất nước: biển Đông rộng lớn với hàng ngàn hòn đảo và quần đảo tạo nên hệ thống tiền tiêu bảo vệ vùng đất liền nước ta. ⇒ đây là ý nghĩa quan trọng về mặt an ninh quốc phòng của biển đông.

⇒ Nhận xét C đúng.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 39: Đây là cảng biển mở lối ra biển thuận lợi cho vùng Đông Bắc Cam-pu-chia?

A. Hải Phòng

B. Cửa Lò

C. Rạch Giá

D. Cam Ranh

Đáp án: - Vùng Đông Bắc Cam-pu-chia có vị trí gần nhất với cảng Cam Ranh (thuộc duyên hải Nam Trung Bộ).

- Cảng Hải Phòng, Cửa Lò, Đà Nẵng nằm ở vị trí cách xa Đông Bắc Cam-pu-chia hơn

→ loại trừ.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 40: Cam Ranh là Cảng biển mở lối ra biển thuận lợi cho vùng nào dưới đây?

A. Đông Bắc Cam-pu-chia.

B. Đông Bắc Lào.

C. Tây Nam Trung Quốc.

D. Đông Thái Lan.

Đáp án: Vùng Đông Bắc Cam-pu-chia có vị trí gần nhất với cảng Cam Ranh (thuộc duyên hải Nam Trung Bộ). Cam Ranh là Cảng biển mở lối ra biển thuận lợi cho vùng Đông Bắc Cam-pu-chia.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 41: Ở nước ta, loại tài nguyên có triển vọng khai thác lớn nhưng chưa được chú ý đúng mức là

A. tài nguyên đất.

B. tài nguyên biển.

C. tài nguyên rừng.

D. tài nguyên khoáng sản.

Đáp án: - Trong xu thế toàn cầu hóa thì tài nguyên biển có vai trò quan trọng nhất để nước ta mở rộng giao lưu, hợp tác với thế giới thông qua các tuyến hàng hải quốc tế.

+ Vùng biển nước ta còn rất giàu tiềm năng.

-  Tài nguyên đất, rừng, khoáng sản đang bị cạn kiệt dần do khai thác quá mức ⇒ trong tương lai không có nhiều triển vọng khai thác lớn.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 42: Nước ta tài nguyên biển là tài nguyên có triển vọng khai thác lớn nhưng

A. biển Đông rất rộng và sâu khó khai thác.

B. chưa được chú ý đúng mức.

C. đã khai thác quá mức.

D. có nguy cơ cạn kiệt và ô nhiễm nước.

Đáp án: Trong xu thế toàn cầu hóa thì tài nguyên biển có vai trò quan trọng nhất để nước ta mở rộng giao lưu, hợp tác với thế giới. Vùng biển nước ta còn rất giàu tiềm năng về nguồn tài nguyên, từ khoáng sản, thủy sản đến du lịch và giao thông vận tải biển.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 43: Đâu là nguồn lực tạo điều kiện để nước ta mở cửa, hội nhập với các nước trên thế giới?

A. Chính sách đổi mới của nhà nước trong thời kì mới.

B. Nền kinh tế trong nước phát triển.

C. Vị trí địa lí thuận lợi

D. Tài nguyên giàu có, nguồn lao động dồi dào

Đáp án: Xác định từ khóa câu hỏi: “tạo điều kiện” - -

- Nước ta có vị trí địa lí đặc biệt: gần các tuyến giao thông quốc tế, giáp biển đại dương rộng lớn, nằm trong khu vực phát triển kinh tế năng động của thế giới ⇒ tạo điều kiện thuận lợi để thực hiện chính sách mở cửa, hội nhập với thế giới.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 44: Vị trí địa lí nước ta đã tạo điều kiện thuận lợi để

A. nước ta nằm gần trung tâm gió mùa châu Á.

B. nước ta mở cửa, hội nhập với các nước trên thế giới.

C. nước ta tiếp giáp với Biển Đông rộng lớn.

D. nước ta có tài nguyên giàu có, nguồn lao động dồi dào.

Đáp án: Vị trí địa lí nước ta tiếp giáp biển đại dương rộng lớn, nằm gần các tuyến hàng hải và hàng không quốc tế,  trong khu vực phát triển kinh tế năng động của thế giới

⇒ tạo điều kiện thuận lợi để thực hiện chính sách mở cửa, hội nhập với thế giới, đặc biệt giao lưu bằng đường biển và đường hàng không.

Đáp án cần chọn là: B