Vật AB cao 4cm nằm trước thấu kính cách thấu kính 20cm

2. Thấu kính phân kì

Trả lời

Hải Đăng đang đợi giúp đỡ của bạn. Viết câu trả lời

Thêm câu trả lời sẽ cộng điểm.

Câu hỏi hot cùng chủ đề

  • Những câu hỏi liên quan

    Vật sáng AB đặt thẳng góc trục chính thấu kính phân kì, cách thấu kính 20cm, tiêu cự thấu kính là f = − 20 c m . Ảnh A’B’ của vật tạo bởi thấu kính là ảnh ảo cách thấu kính:

    A. 20cm

    B. 10cm

    C. 30cm

    D. 40cm

    Đặt vật cách thấu kính hội tụ 20cm sẽ cho ảnh ảo cao gấp 2 lần vật. Tiêu cự của thấu kính là:

    A. f = 13,3cm

    B. f = 20cm

    C. f = 40cm

    D. f = 10cm

    Phát biểu nào sau đây là đúng?

    Ảnh của một vật qua thấu kính hội tụ :

    Ảnh của một vật thật qua thấu kính phân kỳ

    Nhận xét nào sau đây là đúng?

    Nhận xét nào sau đây về tác dụng của thấu kính phân kỳ là không đúng?

    Nhận xét nào sau đây về tác dụng của thấu kính hội tụ là không đúng?

    Vật AB đặt thẳng góc trục chính thấu kính phân kì, qua thấu kính cho ảnh :

    Thấu kính có độ tụ D = 5 dp, đó là :

    Một thấu kính phân kì có tiêu cự f = -10cm. Độ tụ của thấu kính là

    Công thức nào sai khi tính số phóng đại k của thấu kính

    Chọn câu đúng: Kính lúp là:

    Khi ngắm chừng ở vô cực thì độ bội giác của kính lúp có gía trị:

    Chọn câu đúng về đặc điểm của vật kính và thị kính của kính hiển vi:

    Khi ngắm chừng ở vô cực, độ bội giác của kính hiển vi:

    Vật AB cao 4cm đặt trước thấu kính hội tụ có tiêu cự 20cm cho ảnh A'B' là ảnh thật cao 2cm, tìm khoảng cách từ vật tới ảnh

    AMBIENT-ADSENSE/

    Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài

    CÂU HỎI KHÁC

    • Khi quan sát vật nhỏ qua kính lúp, người ta phải đặt vật 
    • Đáp án nào sau đây là sai về Hệ số tự cảm của ống dây 
    • Dòng điện I = 1 A chạy trong dây dẫn thẳng dài. Cảm ứng từ tại điểm M cách dây dẫn 10 (cm) có độ lớn là: 
    • Độ lớn của lực loren-xơ được tính :
    • UREKA

    • Đáp án nào sau đây là sai. Hệ số tự cảm của ống dây 
    • Cảm ứng từ tại điểm M cách dây dẫn 10 (cm) có độ lớn là: 
    • Vật sáng AB đặt trước TKHT có tiêu cự 18cm cho ảnh ảo A’B’ cách AB 24cm.
    • Phát biểu nào sau đây là không đúng? 1 đoạn dây dẫn thẳng mang dòng điện I đặt trong từ trường đều
    • Đáp án nào sau đây là sai : suất điện động tự cảm có giá trị lớn khi: 
    • Chọn câu đúng nhất.
    • mặt phẳng khung dây hợp với đường cảm ứng từ một góc 30°. Độ lớn từ thông qua khung là
    • Có tia sáng đi từ không khí vào ba môi trường (1), (2) và (3).
    • Vật sáng AB vuông góc với trục chính của một thấu kính có ảnh cùng chiều, cao bằng nữa vật AB và cách AB là 10cm.
    • Nhận xét nào sau đây là không đúng?  
    • Chiếu một tia sáng đơn sắc từ chân không vào một khối chất trong suốt với góc tới 450 thì góc khúc xạ bằng 300.
    • Qua một thấu kính, ảnh ảo của một vật thật cao hơn vật hai lần và cách vật 12cm. Đây là thấu kính 
    • Vật AB cao 4(cm) nằm trước thấu kính hội tụ, cách thấu kính 14(cm), cho ảnh A’B’ cao 10(cm).
    • Có 3 môi trường trong suốt.
    • Chọn phát biểu đúng với vật thật đặt trước thấu kính: 
    • Chiếu một chùm tia sáng song song trong không khí tới mặt nước ( n = 4/3) với góc tới là 450.
    • Hiện tượng phản xạ toàn phần là hiện tượng gì
    • Cho chiết suất của nước bằng 4/3, của benzen bằng 1,5 của thủy tinh bằng 1,8.
    • Lăng kính là một khối chất trong suốt 
    • Ảnh thật của một vật thật qua một thấu kính có độ lớn bằng 0,5vật, cách thấu kính75cm. Thấu kính này là 
    • Phát biểu nào sau đây là không đúng? Chiếu 1 chùm sáng vào mặt bên của một lăng kính đặt trong không khí 
    • Đặt một vật phẳng nhỏ vuông góc với trục chính của thấu kính hội tụ tiêu cự 20cm, vật cách thấu kính 100cm.
    • Tiết diện thẳng của lăng kính là tam giác đều.
    • Một vật AB nằm vuông góc với trục chính của một thấu kính phân kì vật và ảnh lần lượt cách thấu kính 60cm và 30cm
    • Khi ánh sáng truyền từ môi trường có chiết suất nhỏ sang môi trường có chiết suất lớn hơn thì: 
    • Lăng kính phản xạ toàn phần có tiết diện là tam giác 
    • Nếu chiết suất của môi trường chứa tia tới nhỏ hơn chiết suất của môi trường chứa tia khúc xạ thì góc khúc xạ&n
    • Một vật phẳng nhỏ đặt vuông góc trước một thấu kính hội tụ tiêu cự 30cm, vật cách thấu kính 60cm.
    • Đặt một vật phẳng nhỏ vuông góc trước một thấu kính phân kì tiêu cự 20cm, vật cách thấu kính 60cm.
    • Ứng dụng nào sau đây là của hiện tượng phản xạ toàn phần? 
    • Góc lệch của tia sáng khi truyền qua lăng kính là góc tạo bởi 
    • Chiết suất tuyệt đối là 
    • Một điểm sáng S nằm trong chất lỏng (chiết suất n), cách mặt chất lỏng một khoảng 12cm, phát ra chùm sáng hẹp đến g
    • Tia sáng truyền từ nước(n=4/3) sang không khí, góc giới hạn phản  xạ toàn phần có giá trị gần nhất. 
    • Tia sáng đơn sắc truyền từ thủy tinh (n1=1,5) đến mặt phân cách với nước (n2=4/3).
    • Một tia sáng truyền từ môi trường A vào môi trường B dưới góc tới 90 thì góc khúc xạ là 80.

    Vật AB cao 4 cm nằm trước thấu kính hội tụ, cách thấu kính 14 cm, cho ảnh $A'B'$ cao 10 cm. Khoảng cách từ ảnh đến kính ?

    Vật AB cao 4 cm nằm trước thấu kính hội tụ, cách thấu kính 14 cm, cho ảnh \(A'B'\) cao 10 cm. Khoảng cách từ ảnh đến kính là

    A. 5,6 cm.

    B. 17,5 cm.

    C. 28 cm.

    D. 35 cm.