Từ vựng tiếng Anh hay có trong đề thi

Có tác giả đã nói, từ vựng chính là "tử huyệt" của kỳ thi THPT quốc gia môn tiếng Anh. TiengAnhK12 sẽ hướng dẫn các em tránh tử huyệt này, bằng cách trả lời hai câu hỏi quan trọng: cần học những từ nào, và nên học thế nào cho hiệu quả.

Nhưng trước khi trả lời hai câu hỏi đó, chúng ta hãy cùng thống nhất câu trả lời cho câu hỏi: tại sao?

Tại sao cần chuẩn bị thật tốt vốn từ vựng khi luyện thi tiếng Anh THPT Quốc gia?

Bạn không thể trả lời khi bạn không hiểu câu hỏi! Nếu không hiểu câu hỏi, bạn chỉ có xác suất 25% trả lời đúng cho một câu hỏi trắc nghiệm có 4 lựa chọn. Và không chỉ để có điểm thi cao, mà để có khả năng nghe, nói thành thạo, đọc và viết tiếng Anh một cách hiệu quả, ...thì đương nhiên bạn cần có vốn từ vựng. Nếu như ngữ pháp tiếng Anh là mạch nhựa trên cái cây giao tiếp, thì từ vựng chính là muôn ngàn chiếc lá của cái cây. Không có từng chiếc lá nhỏ là nhiệm vụ quang hợp, cái cây sẽ không thể tồn tại xanh tươi.

Từ vựng là nội dung trọng tâm của bài thi ngoại ngữ, khi có từ vựng tốt: bài đọc hiểu trở nên dễ hiểu, câu hỏi ngữ pháp cũng rõ ràng hơn, và bài ngữ âm cũng chỉ là chuyện nhỏ,...

>> Thi tốt nghiệp THPT năm nay: đề tham khảo môn Anh có giải thích đáp án, phân tích chi tiết

>> Phân tích phạm vi kiến thức môn Tiếng Anh qua đề thi THPT chính thức các năm gần nhất

Nếu như ngữ pháp là vấn đề khiến không ít bạn ngán ngẩm, nhưng cũng tự tin tự học bù được nhanh, nhất là khi được gợi ý lộ trình ôn tập rõ ràng, thì từ vựng lại thực sự là nỗi ám ảnh mang lại cảm giác bất lực cho rất nhiều bạn. Cũng dễ hiểu thôi, nhiều nhất cũng chỉ có 10-30 điểm ngữ pháp cần nắm, nhưng số lượng từ vựng thì nhiều tới cả ngàn, việc học bù khi đã hổng không hề đơn giản.

Bây giờ, chúng ta mới trả lời hai câu hỏi chính: để luyện thi tiếng Anh THPT Quốc gia, cần học những từ vựng tiếng Anh nào, và nên học thế nào cho hiệu quả??

Cần chú trọng học những từ vựng nào khi luyện thi tiếng Anh THPT Quốc gia?

Dựa theo nguyên lý 80/20 (80% kết quả được tạo ra từ 20% nỗ lực), TiengAnhK12 đã tổng hợp, chắt lọc danh sách bộ từ vựng luyện thi tốt nghiệp THPT quốc gia (và xét tuyển đại học) môn tiếng Anh, dựa trên các bộ đề thi Đại học, đề thi tiếng Anh THPT quốc gia trong 05 năm qua; đồng thời tham khảo, đối chiếu với các cuốn sách luyện thi tiếng Anh THPT quốc gia của các giáo viên nổi tiếng nhất. Tiêu chí xây dựng danh sách này là lượng từ vựng ít nhất, nhưng hữu dụng nhất, và phân nhóm theo chủ đề để thuận tiện cho việc ghi nhớ và mở rộng vốn từ nhất. 

Bạn muốn xem hoặc tải ngay danh sách bộ từ vựng luyện thi tiếng Anh THPT Quốc gia chia theo chủ đề? Đừng vội, vì danh sách đó bạn cũng sẽ để quên trong ngăn bàn! Tổ biên tập chuyên môn của TiengAnhK12 đã bỏ công xây dựng các list từ vựng này trên Quizlet - công cụ giúp bạn học và ghi nhớ từ vựng rất hiệu quả. Tại đây, bạn không chỉ có bộ thẻ để học nhanh từng từ, mà còn có thể nghe phát âm từng từ và đọc, nghe cả câu ví dụ. Bạn có thể chơi các game thú vị để việc ghi nhớ trở nên thật dễ dàng. Nhưng đừng vội vào luyện chúng ngay, vì công sức ôn luyện của bạn sẽ cho kết quả cao hơn nếu bạn đọc tiếp phần 3 (học từ vựng thế nào cho hiệu quả).

 

Các set từ vựng của khóa Thi THPT QG môn Anh trên Quizlet đáp ứng cho cả hai nhóm nhu cầu: nhu cầu đạt điểm khá với bài thi tốt nghiệp môn tiếng Anh, và nhu cầu đạt điểm giỏi để xét tuyển vào đại học theo khối thi có môn tiếng Anh. 

Nên học từ vựng như thế nào cho hiệu quả?

Cho đến mùa thi năm 2018-2019, bài thi tiếng Anh trong kỳ thi THPT quốc gia vẫn sẽ được làm trên giấy, nhưng máy tính, Internet và các thiết bị điện tử ngày nay đã rất phổ biến rồi, các em không có lý gì lại tiếp tục chỉ học từ vựng bằng mắt, học trên giấy và cặm cụi tra từ, tra phiên âm... Thay vì đó, hãy tận dụng công cụ công nghệ để đạt năng suất, hiệu quả ôn luyện cao nhất:

  • Không học câm, tức là chỉ học bằng mắt mà không nghe từ và không tập nói nhắc lại. Điều đó sẽ không chỉ làm các em sợ dạng bài ngữ âm, mà còn làm các em thực sự ngại nghe nói bằng tiếng Anh trong thực tế giao tiếp. Hãy nghe máy, nghe ứng dụng đọc từ, và hãy có gắng nhắc lại, lẩm nhẩm theo. Công cụ quizlet sẽ tự động đọc từ, đọc câu ví dụ cho các em nghe rất rõ.
  • Đừng học từ vựng đơn lẻ, rời rạc, và buồn tẻ học nghĩa từ trong tiếng Việt. Hãy học từ trong văn cảnh:
    • Ít nhất là học qua một câu ví dụ rõ nghĩa để em hiểu bối cảnh sử dụng từ. Khi soạn các thẻ dạy từ vựng trên Quizlet, chúng tôi đã đưa thêm sẵn một câu ví dụ cho từng từ.
    • Hãy đọc nhiều nhất có thể. Một đoạn văn trọn vẹn, một chủ đề giàu thông tin sẽ làm bạn thực sự hiểu và dễ dàng ghi nhớ được những từ cần học. Đó chính là lý trong trong chuyên đề luyện từ vựng trên TiengAnhK12, bạn lại thấy rất nhiều câu hỏi có cả đoạn văn dài, yêu cầu các bạn điền từ vào các chỗ trống, hoặc trả lời câu hỏi về từ vựng đã gặp trong bài.
    • Học theo chủ đề và cố gắng tạo các sự liên kết riêng của bạn. Chúng tôi đã sắp xếp sẵn các set từ theo chủ đề, bạn hãy tự tạo các mối liên tưởng, liên kết giữa những từ bạn học được trong một lần hoặc qua nhiều lần, bằng cách: viết ra hoặc nhẩm trong đầu những từ vựng khác mà bạn liên tưởng đến khi bạn học một từ mới lần này; nghĩ đến câu ví dụ sử dụng từ, nghĩ đến những bài đọc, những chủ đề có liên quan mà bạn đã biết,... Những mối liên tưởng của bạn càng sinh động, phong phú bao nhiêu thì khả năng đưa các từ vựng đã học vào bộ nhớ dài hạn của bạn càng nhanh chóng và bền vững bấy nhiêu.
  • Sau khi biết, hãy vận dụng. Biết nghĩa, nhớ âm đọc, nhớ cách viết từ qua Quizlet games xong, hãy vào chuyên đề luyện từ vựng trên TiengAnhK12 để làm các bài tập vận dụng.
  • Đừng học quá nhiều từ một lần và để khoảng cách giữa các lần quá xa. Các em sẽ không thể đưa các từ muốn học và bộ nhớ dài hạn theo cách này. Hãy học ít một, mỗi ngày chỉ một set từ nhỏ thôi, nhưng học đều đặn. Ngày nào cũng học là tốt nhất, nếu không được, thì một tuần cũng học lấy 2 lần. Tranh thủ học vài phút bằng ứng dụng Quizlet trên mobile, nếu bạn không có thời gian ngồi ở bàn học có máy tính.
  • Nếu bạn không có smartphone mang theo người để tranh thủ rút ra luyện nhanh mỗi khi có vài phút trống? Cũng không sao, hãy để mắt bạn nhìn thấy, tay bạn viết ra những gì cần nhớ nhiều nhất có thể. Bằng cách ghi chép ra cuốn sổ nhỏ và mang theo người, giở ra ôn nhanh bất cứ khi nào bạn có thể. Sử dụng các kiểu ghi chép trực quan, sáng tạo sẽ rất tốt để bạn phát triển các mối kết nối khi học từ: 

Tóm lại, với sự hỗ trợ trên nền công nghệ online của Quizlet và chuyên đề từ vựng trên TiengAnhK12, các em hoàn toàn có thể làm chủ bộ những từ vựng cần thiết khi luyện thi tiếng Anh THPT quốc gia trong thời gian ngắn nhất có thể. Chỉ cần các em có quyết tâm và sắp xếp thời gian (không cần quá nhiều) để học thôi! Để chuẩn bị cho kỳ thi, các em có thể thử tự kiểm tra vốn từ vựng đã nạp được qua ngân hàng câu hỏi về từ vựng luyện thi tiếng Anh THPT quốc gia trên TiengAnhK12:

>> TỪ VỰNG - Từ trái nghĩa

>> NGỮ ÂM - Phát âm

>> NGỮ ÂM - Trọng âm

>> Tổng hợp các kiến thức kèm câu hỏi ôn luyện về từ vựng cho kỳ thi THPT Quốc gia

Chúc các em đạt điểm 9-10 trong kì thi THPT quốc gia!

Được thiết kế chuyên sâu cho học sinh lớp 1-12 có nhu cầu chuẩn bị cho các bài thi tiếng Anh, TiengAnhK12 là hệ thống ôn luyện sử dụng tri thức chuyên gia và công nghệ phân tích thông minh để tối ưu hóa tiến trình ôn luyện. Khác với các khóa học luyện thi online hoặc các trang cho tải/làm đề trắc nghiệm online thông thường, TiengAnhK12:

  • Phân tích tỉ mỉ phạm vi yêu cầu của từng bài thi, đưa ra hệ thống ngân hàng câu hỏi và bộ đề mô phỏng phong phú,
  • Ghi nhận và phân tích trình độ thực tế mà từng học viên thể hiện trong quá trình ôn luyện,
  • Đưa ra các con số và gợi ý định hướng trọng tâm ôn luyện, giúp người học nhanh chóng phát hiện được các chỗ hổng của mình so với chuẩn mực yêu cầu của kỳ thi, và lấp nhanh tối đa các chỗ hổng đó.

Tại TiengAnhK12, các em học sinh có thể ôn luyện cho bài thi Tiếng Anh tốt nghiệp THPT rất dễ dàng và hiệu quả, nhất là khi sử dụng gói luyện thi nâng cao có phí (PRO). Hãy bắt đầu bằng việc đăng kí một tài khoản (free), ôn luyện với các đề miễn phí, và theo bảng phân tích kết quả sau khi làm đề để ôn luyện từng dạng bài, từng chủ điểm kiến thức liên quan.

Ôn thi Tiếng Anh THPT

Chủ đề Tourism (du lịch) là chủ đề rất quen thuộc va thường xuyên xuất hiện trong bài thi THPT Quốc gia. ECorp English đã tinh lọc và mang đến 30 từ vựng chủ đề Tourism hay dùng trong bài thi THPT Quốc gia môn tiếng Anh, nhằm giúp các em nâng cao điểm thi. Cùng xem ngay để đạt quả cao kỳ thi tới nhé:

  • Metropolitan : Thuộc về thủ đô, đô thị

Ví dụ: Several studies have found that the crime rate is higher in American metropolitan areas.

(Một số nghiên cứu đã phát hiện ra rằng tỷ lệ tội phạm cao hơn ở các khu vực đô thị của Mỹ)

Ví dụ: Many new species have been discovered in the Amazon region.

(Nhiều loài mới đã được phát hiện ở vùng Amazon.)

Ví dụ: This restaurant is well-known to international tourists.

(Nhà hàng này nổi tiếng đối với những du khách nước ngoài.)

Ví dụ: What makes this place different is that you can mingle with the locals.

(Điều làm cho nơi này trở nên khác biệt là bạn có thể hòa nhập với người dân địa phương.)

Ví dụ: Several boats lay at anchor in the harbour.

(Vài chiếc thuyền neo đậu trong bến cảng.)

Ví dụ: The city is characterised by tall modern buildings in steel and glass.

(Thành phố được đặc trưng bởi các tòa nhà cao hiện đại bằng thép và kính.)

Ví dụ: I only wear my silk dress on special occasions.

(Tôi chỉ mặc váy lụa vào những dịp đặc biệt.)

Ví dụ: The school is situated near the park.

(Trường nằm ở gần công viên.)

  • Art gallery: Phòng trưng bày nghệ thuật

Ví dụ: There’s a new exhibition of sculpture at the art gallery.

(Có một cuộc triển lãm điêu khắc mới tại phòng trưng bày nghệ thuật.)

  • National holida: Ngày lễ quốc gia

Ví dụ: The lunar new year is a national holiday in our country.

(Tết Nguyên đán là một ngày lễ quốc gia ở nước chúng tôi)

Ví dụ: The hotel is set in peaceful surroundings.

(Khách sạn nằm trong khung cảnh yên bình.)

  • Historic: Mang tính lịch sử

Ví dụ: Tourists like to visit historic monuments such as Stonehenge.

(Khách du lịch thích đến thăm các di tích lịch sử như Stonehenge.)

  • Picturesque: Đẹp như tranh vẽ

Ví dụ: She lives in a very picturesque village in Đà Lạt.

(Cô ấy sống trong một ngôi làng đẹp như tranh vẽ ở Đà Lạt.)

  • Cathedral: Thánh đường, nhà thờ lớn

Ví dụ: The ceremony was held at Lincoln Cathedral.

Buổi lễ được tổ chức tại Nhà thờ Lincoln.

Ví dụ: The White House is one of the symbols of the United States.

(Nhà Trắng là một trong những biểu tượng của Hoa Kỳ.)

  • Well-preserved: Được bảo tồn tốt

Ví dụ: It was a pretty town with a picturesque harbour and well-preserved buildings.

(Đó là một thị trấn xinh đẹp với bến cảng đẹp như tranh vẽ và các tòa nhà được bảo tồn tốt.)

  • Flourish: Hưng thịnh, phát triển mạnh mẽ

Ví dụ: The arts began to flourish at that time.

(Các môn nghệ thuật bắt đầu phát triển mạnh vào thời điểm đó.)

Ví dụ: We take great pride in offering the best service in town.

(Chúng tôi rất tự hào trong việc cung cấp dịch vụ tốt nhất trong thị trấn.)

Ví dụ: The house was a simple wooden construction.

(Ngôi nhà là một công trình xây dựng đơn giản bằng gỗ.)

Ví dụ: A separate entrance leads to the garden.

(Một lối vào riêng dẫn đến khu vườn)

  • Dissatisfaction: Sự không hài lòng

Ví dụ: Many customers have expressed their dissatisfaction with the manager.

(Nhiều khách hàng đã bày tỏ sự không hài lòng của họ với người quản lý.)

Ví dụ: They went on a long train journey across Việt Nam.

(Họ đã trải qua một cuộc hành trình dài bằng xe lửa xuyên Việt Nam.)

Ví dụ: Kariba is the world’s largest man-made lake.

(Kariba là hồ nhân tạo lớn nhất thế giới.)

  • Mysterious: Huyền bí, bí ẩn

Ví dụ: The gardens looked dark and mysterious in the twilight.

(Những khu vườn trông tối tăm và bí ẩn trong hoàng hôn.)

Ví dụ: Vịnh Hạ Long of Việt Nam is one of the seven wonders of the world.

Ha Long Bay của Việt Nam là một trong bảy kỳ quan của thế giới.

Ví dụ: The Great Pyramid of Giza is one of the oldest and largest pyramids in Egypt.

(Đại kim tự tháp Giza là một trong những kim tự tháp lâu đời nhất và lớn nhất ở Ai Cập.)

Ví dụ: Led by experienced guides, he had a chance to walk through the ancient oasis of Silela Forest.

(Được dẫn đường bởi những hướng dẫn viên giàu kinh nghiệm, anh đã có cơ hội đi bộ qua ốc đảo cổ xưa của Rừng Silela.)

  • World heritage: Di sản thế giới

Ví dụ: The site has UNESCO World Heritage status.

(Địa điểm này đã được UNESCO công nhận là Di sản Thế giới.)

  • Magnificent: Tráng lệ, lộng lẫy

Ví dụ: The Taj Mahal is a magnificent building.

(Taj Mahal là một công trình tráng lệ.)

Ví dụ: The island attracts tourists from all over the world.

(Hòn đảo thu hút khách du lịch từ khắp nơi trên thế giới.)

Trên đây là những từ vựng tiếng Anh chủ đề Tourism, hy vọng các em ghi nhớ và có thể áp dụng vào bài thi của mình để đạt điểm cao.

Chúc các bạn sớm chinh phục tiếng Anh thành công!

>> Xem thêm:

Săn ngay 30 vé học MIỄN PHÍ Khóa học tiếng Anh nền tảng chuẩn Cambridge với GVBN miễn phí 

Tìm hiểu khóa học tiếng Anh cho người mất căn bản

Khóa học ECORP Elementary – Tiêng Anh giao tiếp phản xạ

Video liên quan

Chủ đề