Xem thêm: Show
Định nghĩa danh từ cụ thể và danh từ trừu tượngDựa trên khía cạnh đặc điểm, tính chất, danh từ trong tiếng Anh được chia ra thành hai loại: danh từ cụ thể và danh từ trừu tượng. Trên thực tế, việc phân biệt hai loại danh từ cụ thể và danh từ trừu tượng được đánh giá là khá khó với người học tiếng Anh. Có một số danh từ chúng ta có thể nhận biết rất rõ, nhưng một số danh từ buộc phải ghi nhớ quy định của nó. Việc phân biệt hai loại danh từ này là rất quan trọng để đảm bảo đúng ngữ pháp khi sử dụng trong câu. Danh từ cụ thểDanh từ cụ thể (Concrete Nouns) là danh từ chỉ những sự vật, hiện tượng có thể xác định, cảm nhận được qua các giác quan như nhìn thấy, sờ nắm được, nghe thấy, nếm được, ngửi được. VD: apple (quả táo), pen (cái bút), cat (con mèo), Trên thực tế, có rất nhiều người nghĩ rằng danh từ cụ thể phải là vật đếm được, sờ nắm được, nhưng thực ra không phải vậy. Chỉ cần danh từ ấy có thể cảm nhận qua một trong những giác quan trên thì sẽ được coi là danh từ cụ thể. VD: rainbow (cầu vồng) là danh từ cụ thể vì có thể nhìn thấy được, noise (tiếng ồn) là danh từ cụ thể vì có thể nghe thấy được, music (âm nhạc) là danh từ cụ thể vì có thể cảm nhận được, heat (sức nóng) là danh từ cụ thể vì có thể cảm nhận được Danh từ cụ thể được chia ra thành hai loại: danh từ chung và danh từ riêng. Danh từ chung (Common nouns): là danh từ gọi chung những tập hợp trong đó có người, sự vật, hiện tượng tương đồng. VD: food (đồ ăn), vehicle (phương tiện giao thông), drink (đồ uống), Danh từ riêng (Proper nouns): là danh từ chỉ tên riêng của người, của sự vật, của địa điểm, VD: Japan (nước Nhật bản), Sam Smith (tên người), Monday (thứ hai), Danh từ trừu tượngDanh từ trừu tượng (Abstract Nouns) là danh từ chỉ những sự vật, hiện tượng có thể xác định, cảm nhận được qua các giác quan như nhìn thấy, sờ nắm được, nghe thấy, nếm được, ngửi được. Khi đánh giá một danh từ có phải danh từ trừu tượng hay không, hãy thử nghĩ xem có thể nhận biết sự vậy, hiện tượng qua các giác quan mắt, tai, mũi, miệng, xúc giác hay không. Danh từ trừu tượng chỉ những điều mà bạn chỉ có thể cảm nhận, cảm giác qua ý thức, chứ không phải qua những giác quan. VD: love (tình yêu), courage (sự dũng cảm), joy (niềm vui), beauty (vẻ đẹp), fear (sự sợ hãi), Một dấu hiệu để bạn nhận ra những danh từ trừu tượng dễ dàng hơn: danh từ trừu tượng là từ chỉ cảm xúc, cảm giác, trạng thái, chất lượng, khái niệm, sự kiện.
Bài tập danh từ đếm được và không đếm đượcBài 1: Sắp xếp những danh từ dưới đây là danh từ cụ thể hay danh từ trừu tượng
ĐÁP ÁN
Bài 2: Chỉ ra danh từ cụ thể và danh từ trừu tượng trong những câu sau
ĐÁP ÁN
|