Bảng xếp hạng US News & World Report năm 2022 đánh giá 2.005 trường đại học từ hơn 90 quốc gia trên 13 thước đo khác nhau, gồm danh tiếng nghiên cứu, các ấn phẩm của giảng viên và hợp tác quốc tế.
Năm nay, các trường đại học của Mỹ thống trị bảng xếp hạng, giành 8 trong số 10 vị trí hàng đầu - hầu như không thay đổi so với năm trước, ngoại trừ Đại học Washington, Seattle và Đại học Cambridge, mỗi trường tăng một bậc. Viện Công nghệ California giảm hai bậc.
Đại học Harvard (Mỹ)
Đứng đầu trong bảng xếp hạng này là Đại học Harvard với 100 điểm. Trường thành lập năm 1636, là một trong những đại học lâu đời và danh tiếng nhất thế giới; trường thuộc khối Ivy League – nhóm 8 đại học tư thục tốt nhất nước Mỹ.
Trường có 45 cá nhân đoạt giải Nobel, 48 cá nhân đoạt giải thưởng Pulitzer từng theo học tại Đại học Harvard. 13 tổng thống Mỹ từng được nhà trường trao bằng danh dự.
Viện Công nghệ Massachusetts (Mỹ)
Học viện Công nghệ Massachusetts (MIT) giữ vị trí số 2 ở bảng xếp hạng năm nay. Đây là ngôi trường đầu tiên tại Mỹ đưa bộ môn kiến trúc vào giảng dạy và cũng là ngôi trường có sinh viên nữ đầu tiên tại Mỹ theo học.
Quy trình tuyển chọn đầu vào của nhà trường rất khắt khe. Chỉ 8% thí sinh đăng ký được nhận vào học trong năm 2019. Sinh viên tốt nghiệp được nhận làm việc tại các công ty, tập đoàn hàng đầu thế giới như Google, Amazon và Apple.
Viện Công nghệ Massachusetts (Mỹ).
Đại học Stanford (Mỹ)
Xếp thứ ba trong bảng xếp hạng là Đại học Stanford. Đây là ngôi trường của nhiều doanh nhân, nhà khởi nghiệp. Trường từng có 17 cựu sinh viên được trao giải Nobel. Nhà trường hiện có 7.000 sinh viên và 9.000 học viên bậc sau đại học.
Đại học California, Berkeley (Mỹ)
Đại học California – Berkeley được thành lập năm 1868. Trường nổi tiếng về các ngành Tài Chính, Marketing, Quản trị, Kinh doanh quốc tế, Quản trị Doanh nghiệp, Quản lý vận hành sản xuất. Số lượng sinh viên của trường là 30.853 đến từ 91 quốc gia trên toàn thế giới. Trường có mức học phí 43.176 USD/năm.
Đại học Oxford (Anh)
Đại học Oxford là trường đại học lâu đời nhất của nước Anh, đồng thời là một trong những đại học danh tiếng nhất thế giới. Năm 2021, trường này xếp thứ 4 trong bảng xếp hạng QS (Quacquarelli Symonds) và xếp thứ nhất theo bảng xếp hạng THE (Times Higher Education).
Hiện Đại học Oxford có khoảng 20.000 sinh viên, trong đó số sinh viên và sinh viên bậc sau đại học có số lượng tương đương. 95% sinh viên Đại học Oxford tìm được việc làm hoặc theo học bậc cao trong khoảng thời gian 6 tháng từ khi tốt nghiệp.
Đại học Columbia (Mỹ)
Đại học Columbia đứng ở vị trí thứ 6 trong bảng xếp nhạng năm nay. Trường được thành lập vào năm 1754, là một trong những nền tảng giáo dục đại học lâu đời nhất ở New York và là tổ chức giáo dục đại học lâu đời thứ năm ở Hoa Kỳ. Bên cạnh đó, Đại học Columbia được xếp hạng trong số mười trường đại học hàng đầu trên thế giới bởi nhiều ấn phẩm giáo dục lớn.
Đại học Columbia nằm trong số những trường có chế độ tuyển chọn khắt khe nhất nước Mỹ, với tỷ lệ sinh viên được nhận là 9%. Một số chuyên ngành đào tạo nổi tiếng như mỹ thuật, giáo dục, kinh doanh, kỹ thuật, pháp luật, y học.
Đại học Washington (Mỹ)
Đại học Washington là một hệ thống các trường đại học công lập lớn với 250 chuyên ngành đại học, 150 chuyên ngành cao học và 50 chuyên ngành nghiên cứu sinh cùng với chương trình học thuật chuyên sâu khác.
Trường được thành lập năm 1861. Hiện số giảng viên của trường vào khoảng 5.631 và 16.174 nhân viên. Mức học phí hệ đại học của trường là 34.134 USD/năm học. Một năm trường chia làm 4 đợt nhập học chính vào tháng 1, 3, 6 và 9.
Đại học Cambridge (Anh)
Đại học Cambridge là một viện đại học nghiên cứu liên hợp danh giá tại Vương Quốc Anh. Được thành lập vào năm 1209, là trường đại học lâu đời thứ tư trên thế giới đang hoạt động.
Đây cũng là ngôi trường danh giá từng có nhiều nguyên thủ cấp cao quốc gia theo học. Trong đó 15 Thủ tướng Anh Quốc, 23 nguyên thủ lớn như Thủ tướng các nước Ấn Độ, Singapore, và Jordan. Ít nhất 9 quân vương, Thái tử Charles, và nhiều nhân vật hoàng gia khác từng theo học...
Viện Công nghệ California (Mỹ)
Viện Công nghệ California (Mỹ).
Đúng thứ 9 trong bảng xếp hạng QS (Quacquarelli Symonds - Anh), Viện Công nghệ California là nơi học tập của 1.000 sinh viên và 1.250 sinh viên bậc sau đại học.
Theo thống kê, 99% sinh viên được nhận vào Viện Công nghệ California trong các năm đều nằm trong top 10% học sinh giỏi nhất tại trường trung học các em theo học. Hơn 50% sinh viên nhà trường nhận được hỗ trợ tài chính khi theo học.
Đại học Johns Hopkins (Mỹ)
Xếp vị trí thứ 10 trong bảng xếp hạng là Đại học Johns Hopkins. Trường thành lập năm 1876 với mục tiêu nghiên cứu quốc tế nâng cao tạo ra các nhà tư tưởng sáng tạo và các nhà giải quyết vấn đề, được trang bị để đối phó với các thách thức toàn cầu trong bất kỳ bối cảnh nào trên thế giới. Trường có nhiều chi nhánh trên thế giới bao như Mỹ, Ý, Trung Quốc,…
Điểm SAT trung bình của các ứng viên được nhận vào Đại học Johns Hopkins là 1.485 đến trên 1.600. Đại học Johns Hopkins đưa ra mức học phí chính thức là 48.710 USD/năm.
1 Đại học Harvard 1 1 1 2 Đại học Stanford 3 2 4 3 Học viện Công nghệ Massachusetts 1 4 15 4 Đại học Oxford 14 6 5 5 Đại học California Berkeley 4 3 27 6 Đại học Michigan 8 12 8 7 Đại học Washington 6 69 10 8Đại học Cornell 5 15 23 9 Đại học Columbia New York 9 8 18 10 Đại học Johns Hopkins 16 36 7 11 Đại học Cambridge 21 5 14 11 Đại học Pennsylvania 13 11 19 13 Đại học California Los Angeles UCLA 20 9 20 14 Đại học Yale 10 13 2915 Đại học UCL Luân Đôn 43 10 6 16 Đại học Toronto 35 26 13 17 Đại học California San Diego 27 7 24 18 Đại học bang Pennsylvania 11 35 58 19 Đại học Wisconsin Madison 12 25 54 20 Đại học Minnesota Hệ thống 15 20 52 21 Đại học Duke29 14 33 22 Đại học Tây Bắc 31 19 37 23 Đại học New York 26 31 44 24 Đại học Princeton 7 16 121 25 Đại học Texas Austin 19 29 72 26 Đại học Tsinghua / 清华 大学 112 82 3 27 Đại học của Đại học củaChicago 22 23 90 28 Đại học British Columbia 40 28 39 29 Đại học Bắc Carolina Chapel Hill 32 22 56 30 Đại học Nam California 23 21 81 3195 17 16 33 Đại học Florida 34 32 66 34 Đại học Illinois Urbana Champaign 25 45 75 35 Đại học bang Ohio 41 68 46 36 Đại học California Davis 37 33 67 37 Đại học California Irvine 17 24 128 3812 39 Đại học California San Francisco 76 18 32 40 Đại học Melbourne 101 55 21 41 Đại học Maryland College Park 28 41 110 42 Đại học Washington Saint Louis 47 27 73 43 Đại học Edinburgh 54 66 50 44 Đại học Purdue 24 75 119 45New South Wales 88 63 30 46 Đại học Pittsburgh 49 50 70 47 Đại học bang Michigan 30 53 118 48 Đại học Quốc gia Singapore 118 67 22 49 Carnegie Mellvề Đại học 18 39 182 50 Rutgers Đại học bang New Jersey 38 56 112 51 Đại học Sydney 146 49 17 52 Đại học Queensland 110 40 31 53 Đại học A & M Texas 45 59 104 54 Đại học Arizona 33 57 136 55 Đại học bang Arizona 36 37 37137 56 Đại học Boston 44 44 113 57 Đại học Monash 142 38 28 58 Đại học Vanderbilt 62 52 93 59 Viện Công nghệ California CalTech 55 30 111 60 Đại học McGill 72 47 91 61 Đại học Manchester 103 43 65Đại học Utah 50 73 135 64 Đại học Tokyo / 東京 90 211 55 65 Đại học Virginia 39 62 171 66 Đại học Utrecht / Đại học Utrecht 126 85 40 67 Đại học King London 144 34 42 689 68 Đại học Alberta 100 65 87 70 Đại học Emory 104 48 88 71 Đại học Chiết Giang (Đại học Quốc gia Che Kiang) / 浙江 259 177 11 72 Đại học De São Paulo USP 130 74 63 73 Đại học AmstErdam / Đại học Van Amsterdam 141 83 51 74 Đại học Copenhagen / Københavns Đại học 175 71 45 75 Đại học California Santa Barbara 53 46 201 76 Đại học bang North Carolina 51 117 197 77Đại học Công giáo Leuven / Katholieke Đại học Leuven 188 72 57 80 Đại học Quốc gia Úc 86 61 167 81 Đại học Trung Quốc Hồng Kông 139 89 95 82 Đại học Iowa 69 77 195 83 Viện công nghệ Polytechnic và Đại học bang 56 122144 84 Đại học Groningen / Rijksuniversiteit groningen 162 133 79 86 Technische Đại học München 178 105 78 87 Đại học Waterloo 85của Helsinki / Helsingin Yliopisto 128 120 141 92 Đại học Zürich 185 78 98 93 Đại học Indiana BloomingTon 52 128 301 94 Đại học Oslo / Đại học I OSLO 138 113 152 95 Đại học Công nghệ Delft Tu Delft 120 167 165 96 Đại học Kyoto / 京都 133 148 150 97của Trung Quốc / 中国 技术 大学 322 224 41 99 Đại học Massachusetts Amherst 70 98 271 100 Đại học bang Iowa 64 150 266
Các trường đại học 1 phần trăm hàng đầu trên thế giới là gì?
CWUR 2017 - Bảng xếp hạng Đại học Thế giới.
Đại học được xếp hạng số 1 là gì?
Cấp | Trường đại học | Quốc gia |
Cấp | Trường đại học | Quốc gia |
1 | Viện Công nghệ California (Caltech) | Hoa Kỳ |
2 | đại học Harvard | Hoa Kỳ |
3 | đại học Harvard | Hoa Kỳ |