Với bộ Trắc nghiệm Sinh học 9 Bài 37 có đáp án năm 2021 sẽ giúp học sinh hệ thống lại kiến thức bài học và ôn luyện để đạt kết quả cao trong các bài thi môn Sinh Học lớp 9. Câu 1: Trong chọn giống cây trồng, các phương pháp chính được sử dụng là A. gây đột biến nhân tạo, tạo biến dị tổ hợp hoặc chọn lọc cá thể, tạo giống ưu thế lai. B. gây đột biến nhân tạo, tạo biến dị tổ hợp hoặc chọn lọc cá thể, tạo giống ưu thế lai, tạo giống đa bội thể. C. gây đột biến nhân tạo, tạo biến dị tổ hợp, tạo giống ưu thế lai, tạo giống đa bội thể. D. gây đột biến nhân tạo, tạo giống ưu thế lai, tạo giống đa bội thể. Câu 2: Thành tựu nổi bật nhất trong chọn giống cây trồng ở Việt Nam thuộc đối tượng nào? A. Lúa B. Đậu tương C. Ngô D. Cả 3 đối tượng trên. Câu 3: Một tiến bộ kĩ thuật nỏi bật của thế kỉ XX về tạo giống ưu thế lai là A. ngô lai B. lúa lai C. đậu lai D. bắp cải lai Câu 4: Giống dâu số 12 là giống dâu tam bội được tao ra do lai giữa thể tứ bội với giống lưỡng bội có đặc điểm A. bản lá mỏng, màu xanh nhạt, sức ra rễ kém. B. bản lá dày, màu xanh đậm, thịt lá nhiều, sức ra rễ và tỉ lệ hom sống cao. C. bản lá dày, màu xanh đậm, sức ra rễ kém. D. bản lá mỏng, màu xanh nhạt, sức ra rễ và tỉ lệ hom sống cao. Câu 5: Phương pháp nào sau đây không được sử dụng trong chọn giống vật nuôi? A. Nhân bản vô tính. B. Thụ tinh nhân tạo. C. Tạo giống ưu thế lai. D. Công nghệ gen. Câu 6: Chọn câu trả lời đúng nhật trong các câu sau. Trong chọn giống vật nuôi, lai giống là phương pháp chủ yếu vì A. đơn giản, dễ thực hiện. B. nó tạo ra nguồn biến dị tổ hợp cho tạo, chọn giống mới, cải tạo giống có năng suất thấp và tạo ưu thế lai. C. nó tạo ra nguồn biến dị tổ hợp cho tạo, chọn giống mới. D. chi phí rẻ, hiệu quả cao. Câu 7: Chọn câu trả lời đúng nhất trong các câu sau. Nhiệm vụ của khoa học chọn giống là A. hoàn thiện các phương pháp chọn lọc nhằm củng cố và tăng cường những tính trạng mong muốn. B. cải tiến những giống hiện có và tạo ra giống mới. C. chủ động tạo ra nguồn biến dị cho chọn giống. D. chọn lọc cá thể có những biến dị tốt đã nảy sinh ngẫu nhiên, tự phát. Câu 8: Các phương pháp chủ yếu được dùng trong chọn giống vật nuôi là A. Cải tạo giống địa phương, nuôi thích nghi hoặc tạo giống ưu thế lai. B. Tạo giống mới, cải tạo giống địa phương. C. Sử dụng công nghệ gen, công nghệ cấy chuyển phôi. D. Tạo giống mới, tạo giống ưu thế lai. Câu 9: Chọn câu trả lời đúng nhất trong các câu sau. Vì sao trong chọn giống, người ta thường cải tiến giống địa phương, nuôi thích nghi hoặc tạo giống ưu thế lai mà không tạo giống mới? A. Do quá trình tạo giống mới đòi hỏi thời gian dài. B. Do quá trình tạo giống mới đòi hỏi thời gian rất dài và kinh phí lớn. C. Do quá trình tạo giống mới cần kinh phí cao. D. Do quá trình tạo giống mới không hiệu quả. Câu 10: Giống vịt Bạch tuyết (vịt Anh Đào x vịt cỏ) có đặc điểm A. lớn hơn vịt cỏ. B. biết mò kiếm mồi. C. lông được dùng để chế biến len. D. tất cả các đặc điểm trên. Câu 11: Thành tựu nổi bật nhất trong chọn giống cây trồng ở nước ta là ở lĩnh vực nào?
Đáp án: Thành tựu nổi bật nhất trong chọn giống cây trồng ở nước ta là chọn giống lúa, ngô, đậu tương. Đáp án cần chọn là: C Câu 12: Giống dâu tam bội (3n) được tạo ra từ giống dâu tứ bội (4n) với giống dâu lưỡng bội (2n) nhờ phương pháp:
Đáp án: Giống dâu tam bội (3n) được tạo ra nhờ phương pháp tạo giống đa bội thể. Đáp án cần chọn là: C Câu 13: Giống lúa CR203 có khả năng kháng rầy, cho năng suất TB 45 – 50 tạ/ha được tạo ra bằng phương pháp.
Đáp án: Giống lúa CR203 tạo ra bằng phương pháp chọn lọc cá thể từ nguồn gen khấng rầy nâu Đáp án cần chọn là: A Câu 14: Thành tựu nổi bật của chọn tạo giống cây trồng nước ta là tạo ra giống có ưu thế lai cao ở loài cây nào. Đáp án: Các giống ngô có ưu thế lai cao được tạo ra như giống ngô lai LVN 10, LVN20. Đáp án cần chọn là: C Câu 15: Trong chọn giống vật nuôi, chủ yếu người ta dùng phương pháp nào để tạo nguồn biến dị?
Đáp án: Trong tạo giống vật nuôi lai giống là phương pháp chủ yếu để tạo nguồn biến dị. Đáp án cần chọn là: C Câu 16: Các phương pháp được sử dụng trong chọn giống vật nuôi là:
Đáp án: Các phương pháp được sử dụng trong chọn giống vật nuôi là tạo giống mới, cải tạo giống địa phương, tạo giống ưu thế lai, nuôi thích nghi các giống nhập nội, ứng dụng công nghệ sinh học trong công tác giống. Đáp án cần chọn là: C Câu 17: Đặc điểm của lợn Ỉ nước ta là:
Đáp án: Đặc điểm của lợn Ỉ nước ta là thịt có nhiều mỡ, chân ngắn, lưng võng, bụng sệ Đáp án cần chọn là: B Câu 18: Trong chọn giống vật nuôi, quá trình tạo giống mới đòi hỏi thời gian rất dài và kinh phí rất lớn nên người ta thường dùng các phương pháp nào sau đây:
Đáp án: Trong chọn giống vật nuôi, quá trình tạo giống mới đòi hỏi thời gian rất dài và kinh phí rất lớn nên người ta thường cải tiến giống địa phương, nuôi thích nghi giống nhập nội hoặc tạo giống ưu thế lai. Đáp án cần chọn là: C Câu 19: Con lai kinh tế được tạo ra giữa bò vàng Thanh Hoá và bò Hôn sten Hà Lan, chịu được khí hậu nóng, cho 1000 kg sữa/con/năm. Đây là thành tựu chọn giống vật nuôi thuộc lĩnh vực nào?
Đáp án: Con lai kinh tế được tạo ra giữa bò vàng Thanh Hoá và bò Hôn sten Hà Lan là thành tựu của tạo giống ưu thế lai. Đáp án cần chọn là: C Câu 20: Tại sao ở nước ta hiện nay phổ biến là dùng con cái thuộc giống trong nước, con đực cao sản thuộc giống nhập nội để lai kinh tế?
Đáp án: Ở nước ta hiện nay phổ biến là dùng con cái thuộc giống trong nước, con đực cao sản thuộc giống nhập nội để lai kinh tế nhằm tạo con lai sẽ có khả năng thích nghi với điều kiện khí hậu, chăn nuôi giống mẹ và sức tăng sản giống bố. Đáp án cần chọn là: C Câu 21: Nhiệm vụ của khoa học chọn giống là:
Đáp án: Nhiệm vụ của khoa học chọn giống là cải tiến các giống hiện có, tạo ra các giống mới có năng suất cao. Đáp án cần chọn là: C |