MỤC LỤC 1 1 A. PHẦN MỞ ĐẦU I. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI Trong những năm qua, khi phong trào thi đua “Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực” được triển khai sâu rộng trong các nhà trường. Ngoài những nội dung được nhà trường đang triển khai để nâng cao chất lượng chăm sóc giáo dục, tạo môi trường sư phạm xanh, sạch, đẹp cho học sinh hoạt động. Một nội dung được coi là điểm nhấn của phong trào này là đưa trò chơi dân gian, các trò chơi hoạt
động lồng ghép vào các hoạt động ngoại khóa của Nhà trường. Giai đoạn phát triển cao nhất của trò chơi là trò chơi trở thành một hoạt động mang tính tập thể cao, có chủ đề rõ ràng, trong đó chủ thể có khả năng xây dựng mọi chủ đề của trò chơi, nội dung trò chơi, có khả năng tự tổ chức cho nhau thực hiện những yêu cầu của trò chơi, có khả năng tự đánh giá những ưu điểm, nhược điểm của chính mình và của tập thể. Thông qua trò chơi, học sinh sẽ phát triển được các giác quan,
phát triển trí nhớ, tư duy, trí tưởng tượng, ngôn ngữ… Vì thế, tôi chọn đề tài “Kinh nghiệm tổ chức trò chơi lớn cho học sinh trong hoạt động ngoại khóa” II. MỤC TIÊU, NHIỆM VỤ CỦA ĐỀ TÀI - Cung cấp một số kinh nghiệm của bản thân trong quá trình hình thành và tổ chức trò chơi lớn. - Hình thành cụ thể các bước để có thể tổ chức thành công trò chơi lớn. III. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Để thực hiện đề tài, tôi sử dụng phương pháp chủ yếu là tổng kết kinh nghiệm, được thực
hiện theo các bước: - Xuất phát từ những khó khăn vướng mắc trong công tác hướng dẫn, lập kế hoạch. - Trong quá trình vận dụng đề tài, tôi đã áp dụng nhiều biện pháp, như: trao đổi với đồng nghiệp, trò chuyện cùng học sinh; kiểm tra, đánh giá, so sánh kết quả. Ngoài ra, tôi còn dùng một số phương pháp hỗ trợ khác như phương pháp nghiên cứu tài liệu, điều tra nghiên cứu… IV. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU - Đoàn viên thanh niên - Trường THPT Tân Lâm B. PHẦN
NỘI DUNG I. CƠ SỞ LÝ LUẬN Trò chơi được xem là kĩ năng, là nhu cầu không thể thiếu trong các sinh hoạt và hoạt động tập thể với thanh thiếu niên hiện nay. “Trò chơi được coi là một trong những phương tiện giáo giục lớp trẻ, nhanh nhất, có hiệu quả nhất, dễ tiếp thu nhất”. Trò chơi không chỉ dừng ở mục đích vui chơi, giải trí đơn thuần mà trò chơi còn có 2 2 tác dụng lớn trong việc rèn luyện con người nâng cao phẩm chất, phát triển trí tuệ, hình thành nhân cách và
xây dựng đức tính tốt. Trò chơi lớn là một loại hình tổng hợp nhiều hoạt động phong phú, hấp dẫn của thanh tiếu niên. Nó được diễn ra với một qui mô lớn (về không gian, thời gian và số lượng người tham gia). Trò chơi lớn là sự kết hợp nhiều trò chơi dưới một đề mục, diễn tiến trên một địa bàn, thời gian dài, người chơi cần phải có sức khoẻ để hoạt động liên tục. Bởi thế việc tổ chức trò chơi lớn phải được nghiên cứu kỷ lưỡng và tuỳ theo khả năng cũng như sức khoẻ của người
tham gia để ấn định những hoạt động thích hợp. Chủ đề thường là tái hiện một sự kiện nào đó mang tính lịch sử, xã hội của một dân tộc, một tổ chức, tôn giáo hay của địa phương. Trò chơi lớn mang lại cho người tham gia những lợi ích sau: • Vui, thoả mãn tính hiếu động và óc mạo hiểm của thanh thiếu niên. • Luyện tính khí: nẩy nở sáng kiến, tinh thần thượng võ, kỷ luật, đức tính hy sinh, phát huy tinh thần đồng đội, tập kiên nhẩn, chịu đựng quả cảm, tháo vát và tự chủ. •
Phát triển cơ thể, vì trò chơi lớn là một môn thể thao tự nhiên, trong đó mọi người vận động tất cả các bộ phận trong cơ thể để tham gia vào mọi hoạt động của Trò Chơi Lớn. • Thực hành các bài học chuyên môn đã học như truyền tin, dấu đi đường, gút, phương hướng, dấu chân vật, cấp cứu. • Đối với người chỉ huy thì trò chơi lớn giúp cho họ có cơ hội quan sát tìm hiểu tâm lý, tính tình, khả năng chuyên môn và sức khoẻ của Đội viên mình. • Vì lợi ích như thế nên ông Baden
Powell, người sáng lập ra phong trào Hướng Đạo đã hết lời xưng tụng: “Trò chơi là một phương tiện giáo dục hửu hiệu. Người điều khiển nó là một nhà giáo dục đại tài” II. THỰC TRẠNG Trong những năm gân đây các trò chơi dân gian, trò chơi lớn bị mai một dần, do cuộc sống ngày càng nhiều áp lực về học tập đối với con học sinh, công việc của cha mẹ nhiều cho nên không có thời gian bày cho các con chơi những trò chơi dân gian, những kỹ năng thiết yếu để tham gia trò chơi
lớn. III. MỘT SỐ KINH NGHIỆM CỦA BẢN THÂN TRONG QUÁ TRÌNH TỔ CHỨC TRÒ CHƠI LỚN Để hình thành và tổ chức trò chơi lớn thành công, tôi đã tiến hành theo các bước: 1. Tập huấn các kỹ năng cơ bản, nội dung, hình thức phổ biến trong trò chơi lớn 2. Lựa chọn đề tài và xác định yêu cầu của cuộc chơi 3. Tìm hiểu đối tượng và dự tính cách biên chế các đội 4. Hình thành nội dung và cách thức trò chơi 5. Ấn định thời gian - xem xét địa điểm 3 3 6. Xác định cách
thức di chuyển trong trò chơi lớn 7. Thành lập ban tổ chức của trò chơi 8. Thành lập luật chơi cho tất cả các đội thi 9. Chuẩn bị đầy đủ những vật dụng phục vụ cho trò chơi và những phần hỗ trợ cho trò chơi lớn 10. Lập kế hoạch trò chơi lớn. 11. Tổ chức và điều hành cuộc chơi Cụ thể: III.1. Tập huấn các kỹ năng cơ bản, nội dung, hình thức phổ biến Đây là một trong những bước đi bắt buộc phải có, vì những đoàn viên thanh mới chỉ chập chững hình thành nên khái niệm
về trò chơi lớn nên cần phải tổ chức tập huấn những kiến thức, kỹ năng cơ bản về trò chơi lớn cho đoàn viên thanh niên, như: • Kỹ năng chơi trò chơi; • Kỹ năng sinh hoạt tập thể; • Kỹ năng hoạt động trại; • Kỹ năng giải mật thư; • Kỹ năng sử dụng mật mã morse,… III.2. Lựa chọn đề tài và xác định yêu cầu của cuộc chơi Hãy nêu rõ mục đích và yêu cầu của trò chơi là gì? Một buổi gắn với vấn đề học tập, một kỳ kiểm tra chuyên môn, một chương trình rèn luyện kĩ
năng,... Hãy đặt tên cho trò chơi lớn và chọn đề tài phù hợp với yêu cầu đặt ra. Tên đề tài gắn với ngày lịch sử, với những chuyện phiêu lưu, mạo hiểm, trinh thám, quân sự sẽ có nhiều kích thích đối với người chơi. Đề tài giúp cho người chơi tưởng tượng về một nhân vật nào đó mà họ phải nhập vai, khi vượt qua những khó khăn, những thử thách là thành tích đáng được tán dương. Đề tài tạo ra một môi trường mới, nâng đỡ hoạt động, làm cho hoạt động thêm phong phú, hấp dẫ
hơn. Có một câu chuyện như sau: “Khi triển khai trò chơi thì trời đỗ mưa, các bạn học viên đã đề nghị bỏ cuộc chơi, mọi người đang bàn cãi thì đồng chí chỉ huy trưởng nói: Chúng ta đang thực hiện cuộc hành quân của chiến sĩ Trường Sơn năm xưa. Họ vẫn hành quân khi trên đầu họ là máy bay, bom đạn, đi trong mưa, nắng, gió, rét... Chúng ta mặc áo mưa để hành quân, đồng chí nào cảm thấy mệt thì ở lại hậu cứ...” Thế là cuộc chơi đã tiến hành một cách tốt đẹp. Thử thách của “ông
trời” đã trở thành một kỉ niệm đẹp khó phai mờ đối với người tham gia cuộc chơi ấy. Đề tài là một sợi chỉ đỏ xuyên suốt, kết dính các trò chơi, thử thách của cuộc chơi trở thành một chủ đề giáo dục tư tưởng, nhân cách cho người chơi. Đó là tác dụng to lớn của trò chơi. III.3. Tìm hiểu đối tượng và dự tính cách biên chế các đội chơi 4 4 Số lượng tham gia là bao nhiêu? Nam? Nữ? Cách biệt như thế nào (ít nam, nhiều nữ?), tuổi tác, trình độ chuyên môn về các nội dung
ta định đưa ra. Hiểu được đối tượng, giúp ta thiết kế trò chơi vừa sức. Tính vừa sức giúp người chơi tham gia một cách hào hứng, không quá khó (đánh đố) hoặc quá dễ dàng. Nhiều trò chơi không thành công vì người tổ chức đã không chú ý đến vấn đề này. Vấn đề hàng đầu: Thiết kế trò chơi phải dựa vào đối tượng tham gia. - Tính toán cách biên chế đơn vị, dựa vào trò chơi mà có thể biên chế theo cách khác: + Giữ theo đơn vị gốc. + Chia lẫn lộn cá nhân giữa các đơn vị (có tính đến
giới tính, trình độ, sức lực...) - Nên có phù hiệu theo màu sắc để phân biệt các đơn vị tham gia, giúp ích cho việc kiểm soát của BTC. - Đặt tên cho đơn vị tham gia. Tùy theo yêu cầu của chủ đề mà đặt tên: có thể là tên con thú, trái cây, tên địa danh, nhân vật lịch sử... * Đối với người tham gia: • Phải có sức khỏe: Đây là tiêu chuẩn đầu tiên vì Trò chơi lớn đòi hỏi sự vận động tối đa cả về trí tuệ và sức lực, nếu sức khỏe yếu sẽ ảnh hưởng cho đơn vị trong quá trình
chơi. • Phải có kỹ năng: Người chơi phải biết ít nhất một trong những nội dung sinh hoạt tập thể để thực hiện tốt các nội dung tại trạm. Đa số qua các Trò chơi lớn thì lực lượng “ăn theo” dường như đông hơn những bạn có chuyên môn. Qua cuộc chơi thì những bạn này cũng sẽ rút ra những kinh nghiệm và bài học cho riêng mình để phấn đấu trong thời gian tới. • Phải có tính kiên trì, chịu khó, linh hoạt, sáng tạo và chủ động được thời gian: Đây là vai trò, đức tính của người phụ
trách, đội trưởng mỗi đội. • Phải trung thực, ý thức kỷ luật và tinh thần tập thể cao: Đây là nguyên tắc bắt buộc của người tham dự Trò chơi lớn. III.4. Nội dung và cách thức trò chơi 1. Nội dung trò chơi Đây là phần cốt lõi của trò chơi lớn. Thông thường trò chơi lớn chia các chặng đường (trạm) mà người chơi phải vượt qua. Mỗi trạm có một trò chơi, một thử thách riêng biệt, có thể đi từ dễ đến khó. Mỗi trạm có một màu sắc riêng nhưng phải dựa vào yêu cầu chung, cái tổng
thể của trò chơi lớn. Sử dụng những trò chơi vận động, kiểm tra kiến thức qua việc tìm sinh vật, cây lá, hoa hay là bắt phải vượt qua khúc sông, bò qua dây khoảng 3m,… 2. Phân loại trò chơi lớn a) Người ta phân Trò chơi lớn ra khá nhiều loại như: - Hội quân: các cánh từ khắp nơi tập trung về. - Liên lạc: từ 1 điểm tỏa ra rồi liên lạc quay trở về. - Vượt tuyến: dẫn quân vượt qua trận tuyến của phe địch. 5 5 - Truy kích: dẫn quân tìm dấu vết của đội đi trước để
tấn công. - Công đồn: vừa tấn công đồn giặc và vừa bảo vệ căn cứ của mình. - Tiến công vòng tròn: A đánh B, B đánh C, C đánh A. - Trận giả: có thể chia từ 2 phe trở lên. - Hành trình: theo diễn biến có 1 mới có 2 và có 3… hoặc diễn ra trong cả quá trình du khảo, tham quan. b) Ta có thể chia Trò chơi lớn làm 3 loại: * Cách chạy trạm “Xoay vòng”: các đội từ trạm Trung tâm tỏa đi các hướng và thực hiện các nội dung tại trạm, sau đó di chuyển theo cùng 1 chiều. Kết thúc 1
vòng các đội có thể tập trung về hay kết thúc tại trạm cuối. * Cách chạy trạm “Cuốn chiếu”: các đội lần lượt đi từ trạm xuất phát (trạm 1) đến trạm 2 rồi trạm 3… đến trạm kết thúc. * Cách chạy trạm “Phối hợp”: kết hợp giữa cách chạy trạm xoay vòng và cuốn chiếu. III.5. Ấn định thời gian - xem xét địa điểm 1. Thời gian: • Trò chơi lớn nên tổ chức vào buổi sáng sớm. • Qui định thời gian chung cuộc là bao nhiêu lâu rồi chia ra ở các trạm, ưu tiên thời gian cho những
nội dung chính. • Dựa vào nội dung chung, nội dung từng trạm với những thời gian tối thiểu để quyết định thời gian chung cuộc (cách này dành cho những thời gian lón hn, mang tính thi đua, thử thách hàng năm của cấp quận, huyện, thành phố hay của một đoàn thể). • Thời gian cụ thể: - Bắt đầu cuộc chơi - Di chuyển - Từng trạm - Dịch mật thư - Đánh trận (nếu có) 2. Địa điểm: • Các nhà quân sự tài giỏi đều biết dựa vào đặc điểm của địa hình để định ra
cách đánh. Trò chơi lớn cũng như một trận đánh, nó đòi hỏi BTC phải biết lựa chọn địa điểm cho phù hợp với nội dung của cuộc chơi. • Nếu gặp những vùng có đồi cát thì không gì hấp dẫn hơn là đánh trận chiếm đồi đối phương hoặc trinh sát tìm khu căn cứ của “địch”. Nếu trong thành phố thì phải tính đến các di chuyển thế nào để vừa phù hợp với vấn đề an toàn giao thông, vừa dạy luật đi đường. • Xem xét các địa điểm đặt trạm, đối với những trò chơi có đánh trận thì phải chú
ý thêm các vấn đề sau: Khu dùng để “giao tranh” từ đâu đến đâu. 6 6 Căn cứ của các phe ở vị trí nào? Dấu hiệu X riêng biệt Khu vực “phi quân sự” là nơi BTC đặt điểm giám sát để giải quyết các “vụ khiếu nại”, là nơi dùng cho các chiến sĩ “tử trận”, nơi nghỉ ngơi của các thông tín viên... Đường biên giới phân định hai phe, tất cả khu vực đó đều có dấu hiệu riêng để phân biệt, có thể do mình tự làm dấu hoặc dựa vào cảnh vật tự nhiên. Vẽ toàn bộ sơ
đồ của địa điểm diễn ra trò chơi lớn. * Ghi chú: “Tiền trạm” là một thuật ngữ trong sinh hoạt để nêu lên quá trình nghiên cứu thực địa nơi ta dự kiến tổ chức hoạt động nhằm nắm được các yếu tố thiên nhiên và con người địa phương. Qua đó tổ chức tốt các hoạt động tại trại. III.6. Di chuyển trong trò chơi lớn - Sử dụng các phưong tiện đi lại: đi bộ, đi xe đạp, xe máy... - Cần tính toán cuộc chơi sẽ đi theo những hướng nào, và đi theo mấy hướng. - Chia thành nhiều hướng khác
nhau hay đi chung một đường. - Di chuyển theo đường thẳng hoặc theo đường tròn. Ngoài ra, có thể di chuyển cùng một đường rồi tách ra hoặc ngược lại. Việc thiết kế cách di chuyển phụ thuộc vào nhân sự của BTC và số lượng người tham gia. III.7. Ban tổ chức • Từ chỗ thiết kế là số lượng Ban tổ chức • Số lượng Ban tổ chức thiết kế trò chơi lớn (cái thứ 2 mang ý nghĩa thực tiễn hơn). Ban tổ chức có: Chỉ huy trưởng chịu trách nhiệm điều hành và giải quyết các tình huống. Còn
lại được phân công đứng trạm và làm trọng tài nếu có đánh trận hoặc thi đua giữa các đơn vị. • Nếu ít người, ta có thể tiến hành theo cách như sau: Người chơi đến trạm sẽ có dấu hiệu chờ đợi, bạn sẽ ra gặp và cho thử thách. Trước khi di chuyển đi trạm tiếp theo, bạn phát cho họ mật thư để giải. Còn bạn thì đi tiếp qua trạm kế để chờ họ tới. • Muốn cho trò chơi thêm hào hứng, Ban tổ chức nên hóa trang, cải trang hoặc sử dụng người ngoài cuộc tham gia. • “Kỷ luật - Thống
nhất - Công bằng - Tuyệt đối bí mật” là những nguyên tắc mà mỗi thành viên trong Ban tổ chức phải chấp hành. III.8. Luật chơi • Là những qui định bắt buộc của trò chơi mà người chơi phải thực hiện đúng với luật. Mỗi trạm có qui định riêng biệt các thử thách. • Nếu sai phạm sẽ được chuyển qua thang điểm để đánh giá chung cuộc. • Thang điểm sẽ lựa chọn phần nào chính để có số điểm cao hơn giúp cho ngừoi chơi thấy dược nhiệm vụ chính yếu của mình. III.9. Những vật dụng phục
vụ cho trò chơi và những phần hỗ trợ cho trò chơi lớn 7 7 Trò chơi lớn cần có những vật dụng như thế nào? BTC chuẩn bị những gì và người chơi, tập thể tham gia chuẩn bị những gì? Tất cả những vấn đề đó được thông báo trước cho người tham gia. • Trò chơi lớn sẽ vui hơn, hấp dẫn hon nếu như ta biết sử dụng thêm: dấu đường, morse, semaphore, mật thư... • Những điều này khi đưa ra phải phù hợp với trình độ của người chơi. • Sau khi dự tính những vấn đề trên, chúng
ta bước sang phần kế hoạch trò chơi lớn. III.10. Kế hoạch trò chơi lớn • Cần phải thể hiện rõ các mục: • Tên của trò chơi lớn là gì? • Mục đích, yêu cầu chung của trò chơi. • Số lượng và thời gian chung. • Nội qui và hiệu lệnh chung. • Biên chế các đội và các vật dụng cần chuẩn bị của cá nhân và tập thể tham gia. III.11. Tổ chức và điều hành cuộc chơi 1. Trình bày: • Tập họp đội ngũ theo biên chế cuộc chơi (chỉ triển khai khi nào các đơn vị đã ổn định về mặt biên
chế, tránh trường hợp triển khai trước, biên chế sau, quá trình triển khai tức là đã bắt đầu vào cuộc chơi và có thi đua) • Nói ngắn gọn, dễ hiểu (minh họa, so sánh, thí dụ) để triển khai cách chơi. 2. Điều khiển cuộc chơi: • Trò chơi lớn có nhiều người phụ trách, trong đó, có một người chỉ huy trưởng. Các trạm trưởng thực hiện theo đúng kế hoạch đã đề ra. • Nếu có trục trặc cần thay đổi thì phải báo cáo cho chỉ huy trưởng và đợi lệnh. Tránh trường hợp tùy tiện thay đổi nội
dung tại trạm. • Trong quá trình chơi, có nhiều tình huống do chưa lường hết khả năng xảy ra thì chỉ huy trưởng là người quyết định các phần thay thế hoặc cắt bỏ một vài trạm cho đảm bảo thời gian. • BTC trò chơi phải chấp hành nghiêm túc kỉ luật trò chơi. Có nhiều trò chơi lớn không thành công vì BTC đã không thực hiện đúng yêu cầu này. • Trong khi chơi, BTC theo giỏi, quan sát người chơi, biết động viên, khuyến khích những đơn vị yếu, những cá nhân nhút nhát. Nghiêm
khắc với những cá nhân và đơn vị phạm luật chơi. • Trong quá trình chơi phải đánh giá và nhận xét một cách công bằng, dùng lời lẽ tế nhị và hài hước để phê phán cá nhân và tập thể phạm qui. Giúp họ khắc phục nhược điểm bằng cách gợi tự nhận lỗi hoặc tập thể lên tiếng nhắc nhở. * Chú ý: Khi chơi, có nhiều trường hợp cá nhân tham gia bị chấn thương hay ngất xỉu, thì chỉ huy trưởng huy động tổ cấp cứu đến giải quyết. Cuộc chơi vẫn tiến hành, tránh trường hợp hủy bỏ cuộc chơi
giữa chừng. 3. Kết thúc: • Hội ý ban tổ chức nhận định cách đánh giá và cho điểm thi đua. • 8 8 Tập hợp đơn vị tham gia. Ban tổ chức cử đại diện ra nhận xét chung và công bố kết quả (có thể cho người chơi kể lại cuộc chơi và nói cảm tưởng của mình và cử các trạm trưởng lên nhận xét từng trạm. IV. MỘT SỐ NỘI DUNG CẦN TẬP HUẤN CHO HỌC SINH THAM GIA IV.1. MẬT THƯ IV.1.1. Khái niệm: Là một bức thư được viết dưới dạng bí mật. Nhằm giữ kín nội dung mà
giữa người gửi và người nhận cần trao đổi. IV.1.2. Mật thư thường có 2 phần: 1. Bản mật mã: Là những ký tự hoặc hình vẽ, thoạt đầu có vẽ rất khó hiểu. Sau khi nghiên cứu kỹ Chìa khóa (OTT), ta sẽ tìm ra hướng giải bằng cách đối chiếu những dữ kiện mà chìa khoá đã gợi ý. 2. Chìa khóa (OTT): Là một hình thức gợi ý cho người dịch tìm ra hướng giải mật thư. Chìa khóa (OTT) có thể là một câu thơ hoặc một ký hiệu nào đó bằng hình vẽ. 3. Bạch văn: Là một văn bản hoàn chỉnh, tức
là sau khi dịch xong, ta viết ra thành một bức thư bình thường mà ai cũng có thể đọc được. IV.1.3. Lưu ý khi giải mật thư: Đọc mật thư: Phải bình tĩnh và thận trọng tìm ra ý nghĩa của Chìa khóa (OTT). Chìa khóa (OTT) bao giờ cũng liên quan chặt chẽ đến mật thư. Giải ý nghĩa của Chìa khóa (OTT) phải có cơ sở, hợp logic với mật thư. Chìa khóa (OTT) có thể tìm ra được rất nhiều ý nghĩa khác nhau, nhưng quan trọng là ý nghĩa nào khớp với mật thư. Từ Chìa khóa (OTT), ta có thể
xác định mật thư thuộc hệ thống nào. Sau đó bắt đầu dịch mật thư. Nếu dịch ra thấy sai một vài chỗ sai có thể do: + Chưa tìm đúng ý nghĩa của Chìa khóa (OTT) (phải thử lại cách khác) + “Dịch” chưa đúng nghĩa Chìa khóa (OTT) (Phải kiểm tra lại) + Người gửi viết sai ký hiệu (có thể do cố ý viết sai) Dịch mật thư xong, rồi chép lại toàn bộ nội dung đã “dịch”, thấy chỗ nào không hợp lý, khác lạ thì phải cẩn thận chú ý, cân nhắc thật kỹ, chớ đoán mò hoặc vội kết luận. Đặt các
giả thiết và lần lượt giải quyết. Đối với mật thư trong trò chơi lớn, ta nên sao y bản chính và chia thành nhiều nhóm nhỏ để dịch. Như thế ta sẽ tận dụng được hết chất xám trí tuệ ở trong đội tránh tình trạng xúm lại chụm đầu vào tranh nhau 1 tờ giấy để rồi kết quả không đi tới đâu. IV.2. TÌM MẬT THƯ - Bất cứ 1 mật thư nào được giấu cũng phải có 1 dấu hiệu hướng dẫn. Nó có thể là hình vẽ, có thể là một văn bản. - Khi tìm thấy mật thư, ta phải luôn bình tĩnh và đề cao cảnh
giác, đọc kĩ các dấu hiệu: + Hướng MT và khoảng cách MT. • • • • • • • • • • • • 9 9 + Đứng quan sát xem vị trí đó có gì khác thường hay đặc biệt không rồi sau đó hãy tiến đến nơi mình nghĩ là nơi đặt MT. - Mật thư có thể là bất cứ thứ gì như lá cây, sỏi,..... - Nhẹ nhàng tìm kiếm cânt thận, hãy luôn nhớ tìm mật thư phải tìm bằng trí chứ không bằng sức, cho nên phải lưu ý những dấu hiệu khác thường, đặc
biệt. IV.3. MẬT THƯ ĐƯỢC CHIA THÀNH MỘT SỐ HỆ THỐNG CƠ BẢN IV.3.1. Hệ thống thay thế Văn bản được mã hóa bằng cách thay thế bởi những chữ, số, kí hiệu riêng (bao gồm cả âm thanh, hình ảnh,…) theo một hệ thống. Ví dụ: các mẫu tự được thay thế bằng số A B C D E F G H I J K ……….. 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 ……….. Ví dụ: 4, 4, 9/7, 1, 1, 16, 19 = DDI GAAPS = ĐI GẤP * Một số mẹo để giải mật thư chữ thay chữ, số thay chữ Anh được qui ước thành N; Em được qui ước thành M Mẹ,
má được qui ước thành U; Tờ, tê được quy ước thành T Bờ, bê được quy ước thành B; Dờ, dê được quy ước thành D,… IV.3.2. Hệ thống ẩn dấu Gọi là các mật thư ẩn giấu khi các yếu tố của bản tin tuy vẫn giữ vị trí bình thường và không bị thay thé bằng các kí hiệu nhưng lại được ngụy trang dưới một hình thức nào đó, chẳng hạn như tin được viết bằng nước ép từ trái chanh người nhận thư hơ tờ giấy vào ngọn lửa. Chữ viết hiện lên có màu nâu. Bản tin được viết xem kẽ với các từ
khác để trở thành một bản văn trong sáng hoặc có ý nghĩa bình thường. Ví dụ: ANH CẢ VẪN ĐỘI MŨ ĐẾN NHÀ GẶP BA TÔI. Giấu bản tin thật: CẢ..ĐỘI..ĐẾN..GẶP..TÔI IV.3. Hệ thống hoán chuyển Các mật thư mã hóa bằng hệ thống thay đổi vị trí rất thường xuất hiện trong các lần chạy Trò Chơi Lớn.. Các văn bản mã hóa bằng cách thay dổi vị trí các kí tự với nhau, muốn giải phải biết kiểu dịch chuyển để có thể dịch ngược lại. IV.4. Hệ thống tọa độ Đây là một dạng mật thư rất
phong phú và đòi hỏi sự chính xác cao. Xuất phát kiến thức từ binh chủng pháo binh. Tọa độ là một hình thức xác định một điểm nào đó mà trục ngang và trục đứng được biết trước. Theo đó người ta sắp xếp 25 chữ cái (bỏ Z) vào trong 25 ô chia đều các cạnh (mỗi cạnh 5 ô) trong một hình vuông lớn như hình dưới. Khi giải mã ta chỉ cần đối chiếu trục ngang và trục đứng là sẽ tìm ra được nội dung cần tìm. IV.5. Hệ thống tượng hình (chuồng) và hệ thống giấy rời Có nơi còn gọi là
Mật thư Góc vuông- Góc nhọn, cứ mỗi ô sẽ chứa 2 chữ. 10 10 IV.6. Trường hợp ngoại lệ - Khóa kép: người ta sử dụng 2 hệ thống trở lên trong cùng một mật thư để mã hóa. Cái này dùng để tránh trường hợp các bạn là chuyên gia “mò”. - Các trường hợp không thuộc hệ thống nào hết (hoặc khó mà phân biệt cho rõ nó là hệ thống gì): loại này xuất hiện ngày càng nhiều và phổ biến hơn vì dựa vào ngẫu hứng ra đề của các Huynh Trưởng ưa chơi Trò Chơi Lớn. V. CÁC DẠNG MẬT THƯ
ĐƠN GIẢN V.1. QUỐC NGỮ ĐIỆN TÍN 1. Hướng dẫn: MẬT MÃ QUỐC NGỮ ĐIỆN TÍN ĐƯỢC QUY ƯỚC NHƯ SAU: Â = AA Ă = AW Ê = EE Đ = DD Ô = OO Ơ = OW Ư = UW ƯƠ = UOW Dấu sắc (/) = S Dấu huyền (\) = F Dấu hỏi (?) = R Dấu ngã (~) = X Dấu nặng (.) = J Cách đặt dấu mũ: Thay thế trực tiếp. Cách đặt dấu thanh: Đặt sau mỗi từ. Mẫu tự A B C D E F G H I J K L M Kỳ số 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
13 Mẫu tự N O P Q R S T U V W X Y Z Kỳ số 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 Ư = UW ’ =R \=F Â = AA Ê = EE Ô = OO ~=X Dấu ƯƠ = /=S Ă = AW Đ = DD Ơ = OW .=J UOW 2. Thực hành: * Coong cha nhuw nuis Thais Sown Nghiax mej nhuw nuowcs trong nguoonf chayr ra. * Ruwowuj (thanhf phaanf chinhs laf C2H5OH): Tuyf thuoocj noongf ddooj vaf cachs suwr dungj, ruwowuj cos theer cos tacs dungj toots
hoawcj lamf suy yeeus nghieem trongj suwcs khoer con nguwowif. Vowis nhieeuf nguwowif, uoongs mootj luwowngj nhor ruwowuj cungx daanx ddeens phanr uwngs chaamj chapj, xuwr tris kems linh hoatj, thaanf kinh deex bij kichs ddoongj, gaay ra nhuwngx truwowngf howpj ddangs tieecs nhuw: tai nanj, hanhf ddoongj baoj nguwowcj. Trong ruwowuj thuwowngf chuwas mootj chaats ddoocj haij laf etanal, gaay noon nao, khos chiuj, neeus noongf ddooj cao cos theer daanx ddeens tuwr
vong. V.2. ĐỌC NGƯỢC: 1. Hướng dẫn: Có 2 cách đọc: *, Đọc ngược cả văn bản: jtaoh hnis gnwan xyk *, Đọc ngược từng từ: xyk gnwan hnis jtaoh 2. Thực hành: * Chìa khóa (OTT): Được ngọc. 11 11 Sal scoouht yaac gnort fueeihn soc nitocin. Son fal staahc rgnol, shnas wuhn fuaad, gnoohk fuam, soc fium scooht sal, nat jcwowudd gnort scwowun. Suam foav smaaht, rioohp foav idd nitocin, sal scoouht ihk. Jhnam jcoodd staahc xgnwuhn gnort jtoom fal nitocin.
Shnit jcoodd rauc son soc reeht os shnas siwov tixa cirdyhnaix. V.3. ĐỌC LÁI (2 TỪ) 1. Hướng dẫn: Trong lúc trò chuyện với nhau, thỉnh thoảng ta vẫn thường hay nói lái để tạo ra những tình huống vui nhộn. Từ đó, tạo ra những mật thư bằng cách này. Ví dụ: Ngầu lôi tăng kể, mẵn cuối khíu chọ Nghĩa là: Ngồi lâu tê cẳng, muỗi cắn khó chịu. 2. Thực hành: Chìa khóa (OTT): Chòa khía Cafein ciếu nhò trat họng cề pha, lé chà. Cafein lầt chá kinh tết, khau mồng, vắng đị, tong
tran nượu và rước. Cafein dòng trung ọc hy vượng lới cỏ nhó túng dạc gích kích thây thinh kần. Núng dều cafein quá mẽ sức gất mây ngà vủ giện nghây. V,4. ĐỌC LÁI (3 TỪ): 1. Hướng dẫn: Ở cách này thì yêu cầu là phải nói cùng một lúc 1 cụm có 3 từ đi liền nhau. Do đó, từ ở giữa vẫn giữ nguyên, chỉ nói lái từ ở đầu và ở cuối thôi. 2. Thực hành: Chìa khóa (OTT): Lái liên 3 hoặc bi đầu thắt Mong có troocphin ciện thuốc phây (cà gọi lòn cúc anh tây). Mác có toocphin dảm làm
giụng hảm mất coặc giớn đau đác. Tài moocphin lự tược chế đinh hác có teroin dơn mạnh hụng mần nhiều loocphin, đất và rộc diện gây nghễ. V.5. ĐÁNH VẦN: 1. Hướng dẫn: Ở cách này, yêu cầu người dịch phải biết cách đánh vần giống như các em học sinh tiểu học. Nếu đọc lớn lên trong lúc dịch thì sẽ dễ hình dung hơn. 2. Thực hành: Chìa khóa (OTT): em vào lớp 1 Hassish lờ-a-huyền hờ-oat-nặng chờ-ât-sắc cờ-o-sắc trờ-ong cờ-ây cờ-ânhuyền sờ-a (cờ-on-huyền gờ-oi-nặng lờ-a-huyền
bờ-ô-huyền đờ-a-huyền) cờ-o-sắc tờ-ac-sắc dờ-ung-nặng chờ-ông-sắc cờ-o giờ-ât-nặng, chờ-ông-sắc nờ-ôn mờ-ưa-hỏi, nhờ-ưng cờ-ung-ngã cờ-o-sắc tờ-ac-sắc dơ-ung-nặng kờ-ich-sắc thờ-ich-sắc mờ-anhnặng vờ-a-huyền gờ-ây a-o-hỏi giờ-ac-sắc. V.6. BỎ ĐẦU VÀ ĐUÔI: 1. Hướng dẫn: Ta chỉ cần bỏ chữ đầu và chữ cuối câu. Phần còn lại chính là nội dung bản tin. 2. Thực hành: Chìa khóa (OTT): Chặt đầu chặt đuôi, đem về mình nấu. Nếu biết đồng sức khỏe Nếu biết đồng long dạ 12 12
Hễ việc gì khó khan Ta cũng làm được thôi. V.7. ĐẦU VÀ ĐUÔI: 1. Hướng dẫn: Mật thư sẽ có nhiều chữ và câu nhưng ta chỉ cần lấy chữ đầu và chữ cuối câu mà thôi. 2. Thực hành: Chìa khóa (OTT): Trâu ơi ta bảo trâu này – Anh cả em út đi cày mà thôi. Anh sẽ đến cùng em Như con mèo tam thể Tay nắm lấy cổ chân V.8. Số thay chữ: Đây là dạng mật thư rất đơn giản. Ta chỉ cần viết ra 26 chữ cái, rồi sau đó, viết ngay dưới vị trí A là số 1, B là số 2… và Z là số 26.
Sau đó dịch bình thường bằng cách: Cứ thấy số nào thì điền chữ tương ứng vào bên dưới. Như vậy, người đố mật thư có thể thay đổi khóa. Thay vì A=1, thì ta có thể cho A=2, 3… hay một số bất kỳ nào khác, hoặc ta không dùng A mà có thể dùng một chữ nào đó = một số nào đó. V.9. Mật thư viết bằng hóa chất Có thể viết bằng chữ quốc ngữ thường hay được mã hóa hoặc viết chồng lên một bức thư thông thường. * Mật thư đọc bằng cách hơ lửa + Khóa: vẽ ngọn lửa hoặc một câu có
liên quan đến lửa. + Hóa chất dùng để viết: nước chanh, dấm, phèn chua, nước đường, sữa, mật ong, đèn sáp, cô ca cô la, nước củ hành… Loại mật thư này viết xong để khô, khi muốn đọc thì hơ trên lửa. * Mật thư đọc bằng cách nhúng nước + Khóa: hình sóng nước, kí hiệu nước, H2O, một câu có liên quan đến nước…hóa chất dùng để viết: xà bông, huyết thanh, mủ xương rồng, nước chanh, amoniắc… khi đọc thả tờ giấy nổi trên mặt nước, chữ sẽ hiện ra. 13 13 V.10. Mật
thư xé ráp Cách sử dụng: Viết lên trên giấy rồi cắt rời ra cho người chơi ráp lại, có thể viết theo ngôn ngữ điện tín. V.11. Từ ghép Từ ghép trong tiếng việt là một khối vững chắc về kết cấu, về ngữ âm và về nghĩa, thông thường gồm 2 từ tố gắn chặt vào nhau không thể bị chia cắt, tách rời hoặc không thể chen vào giữa những từ tố bằng những từ khác. Như vậy, từ tố này có thể gợi nghĩ đến từ tố kia. Chẳng hạn: nguy…sẽ gợi cho ta từ nguy hiểm,… * Ví dụ: Mật thư: Vỗ…,
cắm…, …trường, …tối, …nướng, …cháo, …ngắn. Chìa khóa (OTT): Bí… = Mật …Mật = Bí. Bản tin được dịch là: VỀ TRẠI LẬP TỨC NẤU CƠM NGAY. V.12. Tục ngữ - thành ngữ Tục ngữ, thành ngữ, ca dao hoặc những câu thơ nổi tiếng cũng là những khối vững chắc, cố định. Ta dễ dàng đoán ra một tiếng nào đó bị mất đi trong một câu tục ngữ, thành ngữ. với loại mật thư này, đòi hỏi người soạn mật thư phải có trình độ khá phong phú về kiến thức văn học. * Ví dụ: Mật thư: Có công mài sắt
có,…nên kim Tôi…đi cấy còn trong nhiều bề Nghĩa mẹ như…trong nguồn chảy ra Lời rằng…mệnh cũng là lời chung Trông mưa trông nắng trông…trông đêm Mất lòng trước được lòng… Có sức người sỏi đá cũng thành… Bao nhiêu tấc đất tấc…bấy nhiêu. Chìa khóa (OTT): Điền vào chỗ trống. Bản tin được dịch là: NGÀY NAY NƯỚC BẠC NGÀY SAU CƠM VÀNG. V.13. Tọa độ Mật thư tọa độ là mật thư rất phong phú và đòi hỏi phải có sự chính xác cao. Xuất phát từ kiến thức của binh chủng
pháo binh. Tọa độ là hình thức xác định một điểm nào đó mà đường trục ngang và trục đứng đã được biết trước. Theo đó ta tạm sắp xếp 25 chữ cái La Tinh (không tính chữ Z) vào trong 25 ô chia đều các cạnh (mỗi cạnh 5 ô) trong một hình vuông lớn như trục vẽ dưới. Khi giải mã, ta chỉ cần đối chiếu trục ngang và trục đứng là ta đã được nội dung cần tìm. Bảng tra: 1 2 3 4 5 A A B C D E B F G H I J 14 14 C D E K P U
L Q V M R W N S X O T Y * Ví dụ: Mật thư: A1-C4-B3/ A5-C3/ C4-B3-E1-E3/ D5-B3-A5-A5-D3/ D5-A1-E5/ A3-B3A1-A1-C4. Chìa khóa (OTT): A = 5; E = Y Bản tin được dịch là: Anh em như thể tay chân V.14. MÃ MORSE 1. BẢNG MORSE QUỐC TẾ THEO MẪU TỰ ALPHABET A ∙− B −∙∙∙ C −∙−∙ D −∙∙ E ∙ F ∙∙−∙ G −−∙ H ∙∙∙∙ I ∙∙ J ∙−−− K −∙− L ∙−∙∙ M −− N −∙ O −−− P ∙−−∙ Q −−∙− R ∙−∙ S ∙∙∙ T − U ∙∙− V ∙∙∙− W ∙−− X −∙∙− Y −∙−− Z −−∙∙ CH
− − − − 1 ∙−−−− 2 ∙∙−−− 3 ∙∙∙−− 4 ∙∙∙∙− 5 ∙∙∙∙∙ 6 −∙∙∙∙ 7 −−∙∙∙ 8 −−−∙∙ 9 −−−−∙ 0 −−−−− Dấu phẩy: − − ∙ ∙ ∙ ∙ − −; Dấu chấm câu (.): ∙ − ∙ − ∙; Dấu chấm hỏi: ∙ ∙ − − ∙ ∙ 2. Bảng chia dễ học: Bảng 1 E . T I .. M -S … O --H …. CH ---- 15 A U V Bảng 2 .N ..D …B -. -.. -… W L F Bảng 3 .-G .-.. Y ..-. Q --. -.---.-
15 R P C J 1 2 3 4 5 Bảng 4 .-. K .--. X -.-. Z .--Bảng 5 .---6 ..--7 …-8 ….9 ….. 0 -.-..--.. -…. --… ---.. ----. ----- V.15. CHẴN LẺ 1. Hướng dẫn: Số lẻ = Tic (∙) Số chẵn (−) = Tè (−) Như vậy, dựa theo bảng Morse bên trên, ta cứ việc nhận biết những chữ số lẻ: 1, 3, 5, 7, 9 được ký hiệu bằng Tic (∙) và những chữ số chẵn: 2, 4, 6, 8 được ký hiệu bằng Tè (−) 2. Thực
hành: *OП : Lẻ ngắn, Chẵn dài. NW: 8, 12, 34, 12- 1,1-3,2- 1,1,2,1- 2,1,2- 2,4,6,8- 8,8,8- 7,8-111/ AR *OП: ♪: tích, ♫: tè NW: ♫, ♪ ♫ , ♪ ♫ , ♪ ♫ ♫ ♪ , ♪ ♫ ♫ ♫ - ♪ ♪ ♪ ♪ , ♪ ♪ ♫, ♪ ♫ ♪ ♫, ♫♪, ♪♪♪ /AR c) Thực hành: ∙ − ∙ ∙ / ∙ − / − − / ∙ − − −, − ∙ ∙ / ∙ ∙ − / − ∙ / − − ∙ / ∙ − − −, − − / ∙ −, − / ∙ ∙ − / − ∙ − − / ∙ ∙ ∙, ∙ ∙ ∙ − / ∙ − / ∙ ∙ − ∙, − ∙ − ∙ / ∙ − / − ∙ − ∙ / ∙ ∙ ∙, − ∙ − ∙ / ∙ ∙ ∙ ∙ / ∙ − / ∙ − / − / ∙ ∙ ∙, − − ∙ / ∙ − / ∙ − / − ∙ − −, − ∙ / − − ∙ / ∙ ∙
∙ ∙ / ∙ ∙ / ∙ / ∙ / − ∙ / ∙ − − −, ∙ − ∙ ∙ / ∙ − / ∙ ∙ − ∙, ∙ ∙ ∙ ∙ / ∙ ∙ / ∙ / ∙ / − ∙ / ∙ − − −, − / ∙ ∙ − / − − − / ∙ − − / − ∙ / − − ∙ / ∙ − − −, ∙ ∙ ∙ / ∙ ∙ − / ∙ − − / ∙ − ∙, − ∙ ∙ / ∙ ∙ − / − ∙ / − − ∙ / ∙ − − −, − ∙ − / ∙ ∙ ∙ ∙ / − − − / − − − / − ∙ / − − ∙, ∙ − − ∙ / ∙ ∙ ∙ ∙ / ∙ − / ∙ ∙ / ∙ − ∙, − ∙ − ∙ / ∙ ∙ ∙ ∙ / − − −, − − / ∙ ∙ − / − ∙ − ∙ / ∙ − − −, − ∙ ∙ / − ∙ ∙ / ∙ ∙ / − ∙ − ∙ / ∙ ∙ ∙ ∙ / ∙ ∙ ∙, − / ∙ − ∙ / ∙ ∙ / ∙ − − −, ∙ − ∙ ∙ / ∙ ∙ / ∙ / ∙ / ∙ ∙ − / ∙ − − −
/ VI. CÁC TRÒ CHƠI LỚN ĐÃ TỔ CHỨC TRONG CÁC NĂM HỌC VI.1. Năm học 2012 - 2013 MẬT THƯ CHUNG MÃ MORSE XÉ −∙∙−/∙/∙∙∙ NHÁP −∙/∙∙∙∙/∙−/∙−−∙/∙∙∙ CÙNG NHAU HÔ 1 16 −∙−∙/∙∙−/−∙/−−∙/∙∙−∙ −∙/∙∙∙∙/∙−/∙∙− ∙∙∙∙/−−−/−−− ∙−−−− 16 2 3 BẮT ĐẦU RỒI TỚI GẶP CÔ TÚY ĐỂ NHẬN NHIỆM VỤ GOOD LUCK ∙∙−−− ∙∙∙−− −∙∙∙/∙−/∙−−/−/∙∙∙ −∙∙/−∙∙/∙−/∙−/∙∙−/∙∙−∙ ∙−∙/−−−/−−−/∙∙/∙∙−∙ −/−−−/∙−−/∙∙/∙∙∙ −−∙/∙−/∙−−/∙−−∙/∙−−− −∙−∙/−−−/−−− −/∙∙−/−∙−−/∙∙∙ −∙∙/−∙∙/∙/∙/∙−∙ −∙/∙∙∙∙/−∙∙/∙−/−∙/∙−−− −∙/∙∙∙∙/∙∙/∙/∙/−−/∙−−− ∙∙∙−/∙∙−/∙−−− −−∙/−−−/−−−/−∙∙ ∙−∙∙/∙∙−/−∙−∙/−∙−
MẬT THƯ 1.2 CHÌA KHÓA: ĐƯỢC NGỌC FNAAC FMIT FYAADD RUDD SNOOB RHNAM SPEHG REEDD STEEIB JMEEIHN JUY SIOOUS FGNUC. RHNAM SPEHG SWUHT STAAHN RWO RMEEIDD OAIG UAHN RAUC YAAC FAX FWUC SWUHT IAH FAV REEB SCUOWN SIWOM STAAHN. MẬT THƯ 1.3 CHÌA KHÓA: CHÒA KHÍA CHỪNG MÚC BÃ ĐẠN TA RÌM MÉP GHẢNH THẤT NHỨ. MÉP GHẢNH THAI HỨ ÁT SỞ BÀO RỜ CƯỜNG TRỦA. CỘT CÁCH TRỨ THỤ NÍNH TỔNG CỪ PHÀ LỤ HỘT LAI TRỮA NỤ. MẬT THƯ 1.4 CHÌA KHÓA: EM VÀO LỚP 1 HỜ - OAN/ HỜ - Ô/ BỜ -
AN – NẶNG/ ĐỜ - A – NGÃ/ TỜ - IM – HUYỀN/ RỜ A/ MỜ - IÊNG – SẮC/ GHỜ - EP – SẮC/ THỜ - Ư – SẮC/ HỜ - AI/. HỜ - AY – NGÃ/ ĐỜ - ONG – SẮC/ GIỜ - A – NGÃ/ THỜ - ANH – HUYỀN/ MỜ - ÔT – NẶNG/ CỜ - U – NẶNG/ GIỜ - A – HUYỀN/ TỜ - AY/ CHỜ - ÔNG – SẮC/ GỜ ÂY – NẶNG/, LỜ - ƯNG/ CỜ - ONG – HUYỀN/ TỜ - ƠI – SẮC/ GỜ - ĂP – NẶNG/ THỜ - ÂY – HUYỀN/ TỜ - AI – HUYỀN/ ĐỜ - Ê – HỎI/ LỜ - ÂY – SẮC/ MỜ - ANH – HỎI/ GHỜ - EP – SẮC/ THỜ - Ư – SẮC/ BỜ - A. MẬT THƯ 1.5 CHÌA KHÓA: CHẶT ĐẦU, CHẶT ĐUÔI –
ĐEM VỀ MÌNH NẤU NẾU MẢNH GHÉP THỨ YẾU MÀ BA KHÔNG CÓ NỮA THÌ Ở ĐÂY THUA 17 17 VẬY HÃY ĐI THEO TÔI CÓ HƯỚNG MŨI TÊN CHỈ DẪN CHỖ CÓ SỐ CỦA TÔI THÌ ĐỘI ĐỂ LÊN TRÊN HÀNG ĐỒI THÔNG ĐẸP THÌ MẢNH GHÉP THỨ YẾU SẼ BA Ở CÁCH XA HÀNG CÂY THÔNG ĐÁNH NGÃ CÁCH SỐ MỘT KHOẢNG GẦN 0m – 0,5m – 1m MẬT THƯ 1.6 CHÌA KHÓA: CHẴN LẺ 121/246/468/1329, 3759/2124/2112, 2123/3113/12/2124/9888, 87/9977/18/65/1753, 9732/3/3/1325, 1243/ 5739/ 33/ 72/ 555,
313/12/112, 2/54/38/3247/9246, 8/5791/3/1/121, 223/11/12/444/557, 3334/77/5/9/41, 44/34/45/9977/567, 669/9779/54/65/7755/363, 445/5555/7/3667/315, 6/7777/556/344/357, 8/778/566, 4343/56/4565/5795/135, 4567/558/322/32/321, 333/888/464/567, 3447/5379/864/45/445/5587, 6/7935/34/36/4566/3345, 455/679/888/646/65/445, 678/5793/864/32/23/445/343, 45/36/386/66, 66/3/4/357. NHIỆM VỤ 1: CHÌA KHÓA: ĐẦU XUÔI ĐUÔI LỌT CONSLATEH – UNDERC – S/ MOONU – WOODON – GOLF/ CHEA –
COTS/ BEERA – NINJ/ DAD – ACHEX/ TIMI – MOOF/ DID – UPLOADO – WEEC – J/ CHEA – COTS/ MINGHA – NIGH – R/ GOSH – EPLANP – S/ HOA – YEARX/ TRONGER – ONW – R/ VICTORE – ENGLANF/ SOA – ANDAN/ TEACHER – UNDERRO – WIN – GOLF/ TEACHER – OFFON – G/ HEARTO – ATTACT – J/ CREA – NHANH – R/ DAD – ONA – NIWF/ QUYTLU – ADDA – N/ QUISU – ANDERLAN - G/ TUR – UNDERLIN – G/ TIMOTI – EATE – NIS/ QUILITU – ANNA – N/ RELLA/ BETA – WEATC – S. MẬT THƯ 2.2: CHÌA KHÓA: CHÌA KHÓA CÌM TẦN ĐỦ
ĐẦY BẢNH MỐN GHỂ ĐÉP BIỆM NHÚ VUỐI CỤ CỨNG ĐÙNG TÂY CẠI MU Ù CẬP TỦA THÁO GIỂ VẶT MIÊN QUỀ VAY PHỘI HÍA TRÓNG PHƯỜNG TẮT MẦM RUNG XA QUẢNG MANH GHỨ THÉP NHỞ ẤT CHÀO NỖ CIÊU NHÓ NẤT NHƯỚC MẬT THƯ 2.3: CHÌA KHÓA: EM VÀO LỚP MỘT NHỜ - ANH/ CHỜ - ONG – SẮC/ ĐỜ - I/ XỜ - UÔNG – SẮC/ TỜ - ÂP – NẶNG/ THỜ - Ê – HỎI/ GIỜ - AO – SẮC/ VỜ - IÊN/ DỜ - ƯƠI – SẮC/ TỜ - IM – 18 18 HUYỀN/ CỜ - ÂY/ KHỜ - Ê – SẮC/ MỜ - ANH – HỎI/ GHỜ - EP – SẮC/ THỜ - Ư – SẮC/ HỜ - AI/ Ơ –
HỎI/ PHỜ - IA – SẮC/ TRỜ - ÊN. MẬT THƯ 2.4: CHÌA KHÓA: ĐƯỢC NGỌC XYAH SGNODD RAIG FMAL FNAODD GNWOUHT HNIB (YAT, NAAHC, FUAADD) JPWAG OOC NEEIL REEDD JNAAHN JMEEIHN JUV FAV RHNAM SPEHG SWUHT AB. MẬT THƯ 2.5 CHÌA KHÓA: CHẴN LẺ 44/34/45/9759/565, 445/3573/1/1245/351, 4/7593/556/366/579, 4595/34, 654/9759/864/824/45/483, 4365/864/357, 864/345, 499/479/34/34/4566, 455/455/99, 6/7593/3/864, 7957/556/864/344/67/445/357, 66/556/97/4578, 4/3/5/67, 4545/862/357,
359/862/246/351, 4567/998/34/345, 455/677/864/862/79/5684, 44/99/65/7953/3343, 233/233/3/5/365, 7857/3/5/67, 435/453/864/468/99/5543, 4/7957/864/246/67/445, 44/34/45/5791/123, 223/5379/3/3465/357, 6/5793/776/344/357, 6535/34, 4545/334/54/545, 4569/78/2343/135, 4135/12/21/5684, 864/347, 445/862/248/6789/139, 2365/12/32/2344, 2323/864/135, 255/677/12/43/1357/579, 455/12/12/554/135, 2334, 7539/864/36/346/6767/3468, 864/566/345, 4545/12/12/4566, 135/246/468/135, 1357/56/7. MẬT
THƯ 2.6 CHÌA KHÓA: TRÂU ƠI, TA BẢO TRÂU NÀY – ANH CẢ EM ÚT ĐI CÀY MÀ THÔI. NHANH THẬT LÀ NHANH CHÂN QUAY ĐI TÁM HƯỚNG XOAY VỀ PHÍA TÂY BỪNG SÁNG SAU DÃY NÚI MỚI CAO PHÒNG HỌC CHÚT GÌ THẬT LÀ MỚI MẢNH ĐẤT LÌA XA ĐÃ ĐƯỢC GHÉP THỨ YẾU QUAY ĐỦ HAI PHẦN TƯ Ở ĐÂY CÁCH XA CÁCH MỘT HAI BA BỐN MÉT SO GÌ SO VỚI TÔI VỚI CÁNH CHIM MỎI BAY VỀ VỚI CỬA SỔ RA MUÔN VÀN CÂU THƠ CHÍNH GIỮA CÂY BỒ ĐỀ MÊ HOẶC TREO LEO VÚT TRÊN CÂY XANH NỞ HOA GIẤY DÓ XA
GẦN ĐÓ CHƯA THỂ NÀO THÔI 19 19 NHIỆM VỤ 2 CHÌA KHÓA: ĐẦU XUÔI ĐUÔI LỌT CONSLATEH – UNDERC – S/ MOONU – WOODON – GOLF/ CHEA – COTS/ BEERA – NINJ/ DAD – ACHEX/ TIMI – MOOF/ DID – UPLOADO – WEEC – J/ CHEA – COTS/ MINGHA – NIGH – R/ GOSH – EPLANP – S/ HOA – YEARX/ TRONGER – ONW – R/ VICTORE – ENGLANF/ SOA – ANDAN/ TEACHER – UNDERRO – WIN – GOLF/ TEACHER – OFFON – G/ HEARTO – ATTACT – J/ CREA – NHANH – R/ DAD – ONA – NIWF/ QUYTLU – ADDA – N/ CRACKINH – INTERE
– ETERTAIMEN – S/ TIMETH – ANDOFFW – NOTHING – S/ LISTENI – CREATCH – J/ SUTDOWNU – WITHER/ BATDA/ MANU – OPENNEW – I/ TICH – ASRON – GOS/ TEATU – W. MẬT THƯ 3.2 CHÌA KHÓA: EM VÀO LỚP MỘT CỜ - ÂN – HUYỀN/ TỜ - IM – HUYỀN/ ĐỜ - ÂY – HUYỀN/ ĐỜ - U – HỎI/ BỜ ÔN – SẮC/ MỜ - ANH – HỎI/ GHỜ - EP – SẮC/ ĐỜ - Ê – HỎI/ BỜ - IÊT – SẮC/ NHỜ - IÊM – NẶNG/ VỜ - U – NẶNG/ CỜ - UÔI – SẮC/ CỜ - UNG – HUYỀN/ MỜ - ANH – HỎI/ GHỜ - EP – SẮC/ THỜ - Ư – SẮC/ MỜ - ÔT – NẶNG/ ĐỜ ƯƠC – NẶNG/ ĐỜ
- ĂT – NẶNG/ CHỜ - INH – SẮC/ GIỜ - ƯA – NGÃ/ NGỜ ÔI/ SỜ - AO. MẬT THƯ 3.3 CHÌA KHÓA: CHẴN LẺ 2/34/33/3444, 3445/7593/864/43/443/3343, 4/5793/12/34/8768/5545, 433/655/864/286/45/443, 864/346/345, 4/32/34/3223/3444, 6/7593/3/3/345, 443/99/12/888/333, 9974/55/3/3/43, 5791/12/6786, 45/7953/35/43/5565, 4334/334/43/441, 2234/334/12/21/3579, 22/12/21/1357/369, 445/5791/3/9887/315, 6/7953/554/566/135, 7935/34/79, 864/346/567, 6/567/3/3/45, 4545/12/34/6788, 445/12/34/43/5567,
65/5791/12/12/2/135. MẬT THƯ 3.4 CHÌA KHÓA: ĐƯỢC NGỌC NAOH OOH, JNAB XADD FMIT AR JTOOM RHNAM XAWUN. XYAH SGNODD RAIG FMAL FIWOUGN FHNAH SHCAHK YAUQ JIAL JPWAG OOC SYUT REEDD FMIT RHNAM SPEHG SWUHT AB. MẬT THƯ 3.5 CHÌA KHÓA: CHÒA KHÍA ĐEO THI HŨI MƯỚNG TÓ CÊN SỦA CỐ ĐÌNH MỘI ĐÊN LỂ ĐÔNG THỒI. TẾN ĐÌM CÔNG THÂY CỐ SÓ THỰ TỨ CẠN BỦA MÉP GHẢNH THỰ TỨ ÂY CỞ THIẾP TÔNG THÔI THEO. MẬT THƯ 3.6 CHÌA KHÓA: CHẶT ĐẦU CHẶT ĐUÔI 20 20 TÔI RẤT TIẾC MẢNH
ĐẤT DÙ GHÉP THỨ TƯ VỚI TÔI KHÔNG CÓ Ở NHÀ GẦN ĐÂY QUAY VỀ QUÊ NẤP PHÍA SAU DÃY NÚI GẦN NHÀ HIỆU BỘ THÔI CÁC MẢNH GHÉP THỨ TỰ LẦN TƯ Ở TRONG SÀN VÀ NHÀ BẾP GẦN NHẤT CHÍNH ĐÓ THÔI MÀ VẬY. NHIỆM VỤ 3: CHÌA KHÓA: ĐẦU XUÔI ĐUÔI LỌT CONSLATEH – UNDERC – S/ MOONU – WOODON – GOLF/ CHEA – COTS/ BEERA – NINJ/ DAD – ACHEX/ TIMI – MOOF/ DID – UPLOADO – WEEC – J/ CHEA – COTS/ MINGHA – NIGH – R/ GOSH – EPLANP – S/ HOA – YEARX/ TRONGER – ONW – R/ VICTORE –
ENGLANF/ SOA – ANDAN/ TEACHER – UNDERRO – WIN – GOLF/ TEACHER – OFFON – G/ HEARTO – ATTACT – J/ CREA – NHANH – R/ DAD – ONA – NIWF/ QUYTLU – ADDA – N/ QUISU – ANDERLAN - G/ TUR – UNDERLIN – G/ TIMOTI – EATE – NIS/ QUILITU – ANNA – N/ RELLA/ BETA – WEATC – S. MẬT THƯ 4.2: CHÌA KHÓA: BỎ ĐẦU CHẶT ĐUÔI AI CẦN TÌM ĐẦY TIỀN CÓ ĐỦ BỐN MẢNH ĐẤT HÃY GHÉP ĐỂ BIẾT SỐ VÀ NHIỆM VỤ CUỐI MÀN RỒI CÙNG ĐI LÊN TRÊN TÌM DÃY PHÒNG HỌC ĐÓ NGÀY MỚI MẢNH GHÉP MỚI VỚI THỨ NHẤT
CÓ LẺ VẪN Ở CHẬU HOA LAN MẬT THƯ 4.3 CHÌA KHÓA: EM VÀO LỚP MỘT CHỜ - UNG – SẮC/ MỜ - ƯNG – HUYỀN/ CỜ - AC – SẮC/ BỜ - AN – NẶNG/ ĐỜ - A – NGÃ/ TỜ - IM – HUYỀN/ RỜ - A/ MỜ - ANH – HỎI/ GHỜ - EP – SẮC/ THỜ - Ư – SẮC/ NHỜ - ÂT – SẮC/ TỜ - IÊP – SẮC/ TỜ - UC – NẶNG/ ĐỜ - I/ TỜ - ƠI – SẮC/ CƠ – ĂN/ NHỜ - A – HUYỀN/ HỜ - OANG/ Ơ – HỎI/ TỜ - ÂP – NẶNG/ THỜ - Ê – HỎI/ DỜ - ƯƠI – SẮC/ ĐỜ - Ê – HỎI/ TỜ - IM – HUYỀN/ MỜ 21 21 - ANH – HỎI/ GHỜ - EP – SẮC/ THỜ - Ư –
SẮC/ HỜ - AI/ CHỜ - U – SẮC/ Y – SẮC/ CỜ - ÂY/ CỜ - ÔT – NẶNG/ ĐỜ - IÊN – NẶNG. MẬT THƯ 4.4: CHÌA KHÓA: CHẴN LẺ 22/12/21/1357/345, 445/3579/3/9887/357, 4/5791/556/137, 9713/34/95, 876/9757/824/248/45/467, 4545/864/357, 682/346/345, 435/657/34/78/8788, 7593/34/4566/4554, 435/435/864/45/443/357, 7899/34/44/5567, 6767/9753/998/359, 4557/3/153, 5679/99/5/7/67, 5677/54/4567/5684, 7899/12/2345/5684, 435/435/3/3/43/357, 445/34/546/5667/7868, 6/5713/12/34/4566/5567,
6/54/9/9987, 433/455/3/5/547, 45/5739/12/12/43/3468, 45/5797/57/3/5/66/7684, 5794/556/7684, 3576/12/3343, 44/54/67/7957/587, 645/7357/3/3445/357, 4/5791/354/546/357, 7935/12/57. MẬT THƯ 4.5 CHÌA KHÓA: CHÒA KHÍA ĐEO THI HŨI MƯỚNG TÓ CÊN SỦA CỐ ĐÌNH MỘI ĐÊN LỂ ĐỒNG THÔI. TẾN ĐÌM CÔNG THÂY CỐ SÓ THỰ TỨ CẠN BỦA MÉP GHẢNH THA BỨ ÂY CỞ THIẾP TÔNG THỮA NEO. MẬT THƯ 4.6: CHÌA KHÓA: ĐƯỢC NGỌC NAOOH OOH JNAB XADD FMIT AR RHNAM SPEHG SWUHT AB. YAUQ FEEV SAIHP SCWOURT
JPAAT REEHT SOAIG NEEIV, RHNAM SPEHG SWUHT WUT RWO GNORT FGNOHP SHNADD SGNOB FNAB RAUC SCAC FYAAHT OOC. NHIỆM VỤ 4: CHÌA KHÓA: ĐẦU XUÔI ĐUÔI LỌT CONSLATEH – UNDERC – S/ MOONU – WOODON – GOLF/ CHEA – COTS/ BEERA – NINJ/ DAD – ACHEX/ TIMI – MOOF/ DID – UPLOADO – WEEC – J/ CHEA – COTS/ MINGHA – NIGH – R/ GOSH – EPLANP – S/ HOA – YEARX/ TRONGER – ONW – R/ VICTORE – ENGLANF/ SOA – ANDAN/ TEACHER – UNDERRO – WIN – GOLF/ TEACHER – OFFON – G/ HEARTO – ATTACT – J/ CREA –
NHANH – R/ DAD – ONA – NIWF/ QUYTLU – ADDA – N/ CRACKINH – INTERE – ETERTAIMEN – S/ TIMETH – ANDOFFW – NOTHING – S/ LISTENI – CREATCH – J/ SUTDOWNU – WITHER/ BATDA/ MANU – OPENNEW – I/ TICH – ASRON – GOS/ TEATU – W. MẬT THƯ 5.2 CHÌA KHÓA: CHẴN LẺ 4343/32/54/23/3345, 4/55/44/3345, 433/455/12/56/4366/3345, 435/635/334/345, 4357/864/666/45/137, 44/12/45/3575/345, 445/3579/3/3465/359, 455/455/9/7/567, 4579/99/3/5/4/357, 45/5793/55/5/7/44/5684, 3334/556/5684, 22 22
4545/332/666/444/55/537, 4567/556/45/445/5567, 66/32/45/5791/123, 445/5379/3/3445/315, 4/5793/556/366/135, 45/5791/12/12/4/357, 233/455/334/888/346/4545/3468, 235/435/12/324/4/5468, 864/3246/345, 864/666, 6/5793/754/357, 4579/12, 2323/554/12/123, 45/5791/34/3563, 2134/3. MẬT THƯ 5.3: CHÌA KHÓA: ĐẦU VÀ ĐUÔI TẠI ĐÂY CÓ BÁN HÀNG RÀO QUANH LUÔN MỌI PHÍA TẬP TRUNG HẾT LUÔN THỂ GIÁO DỤC CÓ ĐỘNG VIÊN CÓ THẮNG THUA LỜI LỖ THOÁT CẢNH KHAN HIẾM NƯỚC MẢNH TRANH NAY
ĐÃ GHÉP THỨ TỰ LUÔN ĐỨNG NHẤT GIẤU TRĂNG NAY ĐI Ở ĐÓ NỖI NIỀM TRĂNG LUÔN. MẬT THƯ 5.4 CHÌA KHÓA: CHÒA KHÍA RIẾC TẤT MÉP GHẢNH THA BỨ KHÓ CÔNG ÂY ĐỞ. HÓNG ĐÃY GIOÀN ĐÃ QUANG ĐÂN ĐUYỆT DI BẾN ĐINH GẦY THẶP HỂ ĐÀO NHIỆM NHẬN VÀ VỤ MÉP GHẢNH TEO THIẾP. MẬT THƯ 5.5 CHÌA KHÓA: ĐƯỢC NGỌC IDD OEHT SGNWOUH XIUM NEET SOC SOOS RAUC JIOODD FHNIM REEDD NEEL FIOODD GNOOHT. FMIT SNEEDD YAAC GNOOHT SOC SOOS SWUHT JWUT RAUC JNAB. RHNAM SPEHG SWUHT AB RWO SHCAC AB YAAC
GNOOHT SPEEIT OEHT. MẬT THƯ 5.6 CHÌA KHÓA: EM VÀO LỚP MỘT NHỜ - ANH/ LỜ - ÊN/ HỜ - AY – NGÃ/ QUỜ - AY/ VỜ - Ê – HUYỀN/ NỜ - ƠI/ CỜ - O – SẮC/ HỜ - AI/ CỜ - ÂY/ MỜ - IT – SẮC/ TỜ - O/ Ơ – HỎI/ GỜ - ÂN – HUYỀN/ TỜ - ÂP – NẶNG/ THỜ - Ê – HỎI/ GIỜ - AO – SẮC/ VỜ - IÊN/ MỜ ANH – HỎI/ GHỜ - EP – SẮC/ THỜ - Ư/ BỜ - ÔN – SẮC/ ĐỜ - ƯƠC – NẶNG/ GIỜ - ÂU – SẮC/ PHỜ - IA – SẮC/ TRỜ - ÊN/ CỜ - ƯA – HỎI/ SỜ - Ô – HỎI/ THỜ - Ư – SẮC/ BỜ - A. NHIỆM VỤ 3 CHÌA KHÓA: ĐẦU XUÔI ĐUÔI
LỌT CONSLATEH – UNDERC – S/ MOONU – WOODON – GOLF/ CHEA – COTS/ BEERA – NINJ/ DAD – ACHEX/ TIMI – MOOF/ DID – UPLOADO – WEEC – J/ 23 23 CHEA – COTS/ MINGHA – NIGH – R/ GOSH – EPLANP – S/ HOA – YEARX/ TRONGER – ONW – R/ VICTORE – ENGLANF/ SOA – ANDAN/ TEACHER – UNDERRO – WIN – GOLF/ TEACHER – OFFON – G/ HEARTO – ATTACT – J/ CREA – NHANH – R/ DAD – ONA – NIWF/ QUYTLU – ADDA – N/ QUISU – ANDERLAN - G/ TUR – UNDERLIN – G/ TIMOTI – EATE – NIS/ QUILITU – ANNA –
N/ RELLA/ BETA – WEATC – S. MẬT THƯ 6.2: CHÌA KHÓA: EM VÀO LỚP MỘT CỜ - ÂN – HUYỀN/ TỜ - IM – HUYỀN/ ĐỜ - ÂY – HUYỀN/ ĐỜ - U – HỎI/ BỜ ÔN – SẮC/ MỜ - ANH – HỎI/ GHỜ - EP – SẮC/ ĐỜ - Ê – HỎI/ BỜ - IÊT – SẮC/ NHỜ - IÊM – NẶNG/ VỜ - U – NẶNG/ CỜ - UÔI – SẮC/ CỜ - UNG – HUYỀN/ MỜ - ANH – HỎI/ GHỜ - EP – SẮC/ THỜ - Ư – SẮC/ MỜ - ÔT – NẶNG/ ĐỜ ƯƠC – NẶNG/ ĐỜ - ĂT – NẶNG/ Ơ – HỎI/ CỜ - ÂU – HUYỀN/ THỜ - ANG/ CỜ - UA – HỎI/ DỜ - AY – NGÃ/ PHỜ - ONG – HUYỀN/ HỜ - OC – NẶNG/ CỜ - U
– NGÃ. MẬT THƯ 6.3: CHÌA KHÓA: ĐƯỢC NGỌC SCUHC FGNUM SCAC JNAB XADD FMIT AR RHNAM SPEHG SWUHT STAAHN. RHNAM SPEHG SWUHT IAH RWO GNORT SGNOO SCWOUN RAUC XYAD FGNOHP JCOH SIWOM. MẬT THƯ 6.4 CHÌA KHÓA: CHẴN LẺ 5791/468/12/43, 5793/684/246/, 4579/12/21/5468, 235/457/34/2314, 4/57/24/3345, 345/12, 22/12/23/3579/123, 245/5735/3/5667/135, 4/5791/334/135, 5791/12/33, 5791/12/4366/2334, 233/455/864/45/225/357, 227/55/54/345, 4/5791/34/65/5791/3343, 4555/864/268/3468,
235/457/864/682/79/5684, 4/862/324/57/135, 445/12/124/3465/3468, 4/5735/12/34/4346/3341, 4/12/35/3543, 235/235/3/5/345, 3457/12/34/4346/135, 44/12/21/1359/345, 465/3579/3/3467/359, 4/5791/334/124/135, 4357/12. MẬT THƯ 6.5 CHÌA KHÓA: CHÒA KHÍA MÉP GẢNH THA BỨ VÔNG KHẪN CỞ Ó ĐI ĐÂY THƯỚNG HEO CŨI MỦA TÓ CÊN SỦA CỐ ĐỂ ĐỘI LỒI ĐÊN THẢNH MÔNG GHỨ THÉP BỞ A CÂY CÁCH THÓ CÔNG ĐỐ SÁNH SAI HÁU BÂY CỤI MẬT THƯ 6.6 CHÌA KHÓA: CẮT ĐẦU CHẶT ĐUÔI XONG RỒI HÃY CHẠY
MAU THẬT NHANH VỀ DÃY NÚI CÓ PHÒNG HỌC BỎ ĐI 24 24 THẬT HOANG TRÊN ĐỒI NÚI VỚI MẢNH GHÉP CUỐI TRỜI RỒI CÙNG NẰM Ở ĐÓ TẠI BẬC THỀM HOẶC CỬA LÚC PHÍA TRÊN THỀM NHÀ NHIỆM VỤ 6: CHÌA KHÓA: ĐẦU XUÔI ĐUÔI LỌT CONSLATEH – UNDERC – S/ MOONU – WOODON – GOLF/ CHEA – COTS/ BEERA – NINJ/ DAD – ACHEX/ TIMI – MOOF/ DID – UPLOADO – WEEC – J/ CHEA – COTS/ MINGHA – NIGH – R/ GOSH – EPLANP – S/ HOA – YEARX/ TRONGER – ONW – R/ VICTORE – ENGLANF/ SOA – ANDAN/
TEACHER – UNDERRO – WIN – GOLF/ TEACHER – OFFON – G/ HEARTO – ATTACT – J/ CREA – NHANH – R/ DAD – ONA – NIWF/ QUYTLU – ADDA – N/ CRACKINH – INTERE – ETERTAIMEN – S/ TIMETH – ANDOFFW – NOTHING – S/ LISTENI – CREATCH – J/ SUTDOWNU – WITHER/ BATDA/ MANU – OPENNEW – I/ TICH – ASRON – GOS/ TEATU – W. MẬT THƯ 7.2: CHÌA KHÓA: ĐƯỢC NGỌC FNAAC FMIT FYAADD RUDD 4 RHNAM SPEHG REEDD STEEIB JMEEIHN JUV SIOOUC FGNUC. RHNAM SPEHG SWHT STAAHN RWO GNORT FNOOB AOH SCWOWURT FGNOHP
JIOOH FGNOODD. MẬT THƯ 7.3: CHÌA KHÓA: CHẴN LẺ 2143/1357/356/4343/357, 44/334/546/45/445/7787, 2121/12/2345/135, 2357/12/43/5684, 235/235/12/2134, 4/57/44/3345, 345/12, 22/12/54/3579/345, 445/3159/3/3465/139, 2/1357/354/346/359, 43/1375/12/34/2/357, 4/33/3/7/1245/359, 4/556/2323/3468, 213/435/57, 2332/332/684/468/43/443/357, 4/12/34/3445/3468, 4/4682/3/5/345, 4/5791/334/344/135, 1357/12/33, 4545/576/12/123, 2323/32/4567/137, 4/3571/12/34/4566/3343, 2323/864/468,
4/12/34/33/3424, 3443/3571/864/468/65/443/3345, 233/435/12/34/334/3345, 4/55/5/7/67, 4545/468/575, 235/235/12/21/3571/137, 235/12/12/334/359, 233/455/12/344/4343/5468, 4579/33/5/7/6/3468, 22/34/43/3517/345, 445/5719/3/3443/135, 4/5793/334/344/137, 1379/34/55, 468/344/345, 4343/12/6587/3579/135, 233/455/648/357, 1357/34/33, 22/3/4/135. MẬT THƯ 7.4 CHÌA KHÓA: ĐẦU VÀ ĐUÔI HÃY RA TAY ĐÓNG LÀM THẬT LÀ CHĂM CHÚ BÉ GIỐNG CÔ GIAO LIÊN 25 25 |