Trò chơi chạy trạm là gì

MỤC LỤC

1

1

A. PHẦN MỞ ĐẦU
I. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Trong những năm qua, khi phong trào thi đua “Xây dựng trường học thân
thiện, học sinh tích cực” được triển khai sâu rộng trong các nhà trường. Ngoài những
nội dung được nhà trường đang triển khai để nâng cao chất lượng chăm sóc giáo dục,
tạo môi trường sư phạm xanh, sạch, đẹp cho học sinh hoạt động. Một nội dung được
coi là điểm nhấn của phong trào này là đưa trò chơi dân gian, các trò chơi hoạt động
lồng ghép vào các hoạt động ngoại khóa của Nhà trường.
Giai đoạn phát triển cao nhất của trò chơi là trò chơi trở thành một hoạt động
mang tính tập thể cao, có chủ đề rõ ràng, trong đó chủ thể có khả năng xây dựng mọi
chủ đề của trò chơi, nội dung trò chơi, có khả năng tự tổ chức cho nhau thực hiện
những yêu cầu của trò chơi, có khả năng tự đánh giá những ưu điểm, nhược điểm của
chính mình và của tập thể.
Thông qua trò chơi, học sinh sẽ phát triển được các giác quan, phát triển trí
nhớ, tư duy, trí tưởng tượng, ngôn ngữ…
Vì thế, tôi chọn đề tài “Kinh nghiệm tổ chức trò chơi lớn cho học sinh trong
hoạt động ngoại khóa”
II. MỤC TIÊU, NHIỆM VỤ CỦA ĐỀ TÀI
- Cung cấp một số kinh nghiệm của bản thân trong quá trình hình thành và tổ chức trò
chơi lớn.
- Hình thành cụ thể các bước để có thể tổ chức thành công trò chơi lớn.
III. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Để thực hiện đề tài, tôi sử dụng phương pháp chủ yếu là tổng kết kinh nghiệm,
được thực hiện theo các bước:

- Xuất phát từ những khó khăn vướng mắc trong công tác hướng dẫn, lập kế hoạch.
- Trong quá trình vận dụng đề tài, tôi đã áp dụng nhiều biện pháp, như: trao đổi với
đồng nghiệp, trò chuyện cùng học sinh; kiểm tra, đánh giá, so sánh kết quả.
Ngoài ra, tôi còn dùng một số phương pháp hỗ trợ khác như phương pháp
nghiên cứu tài liệu, điều tra nghiên cứu…
IV. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
- Đoàn viên thanh niên
- Trường THPT Tân Lâm
B. PHẦN NỘI DUNG
I. CƠ SỞ LÝ LUẬN
Trò chơi được xem là kĩ năng, là nhu cầu không thể thiếu trong các sinh hoạt
và hoạt động tập thể với thanh thiếu niên hiện nay. “Trò chơi được coi là một trong
những phương tiện giáo giục lớp trẻ, nhanh nhất, có hiệu quả nhất, dễ tiếp thu nhất”.
Trò chơi không chỉ dừng ở mục đích vui chơi, giải trí đơn thuần mà trò chơi còn có
2

2

tác dụng lớn trong việc rèn luyện con người nâng cao phẩm chất, phát triển trí tuệ,
hình thành nhân cách và xây dựng đức tính tốt.
Trò chơi lớn là một loại hình tổng hợp nhiều hoạt động phong phú, hấp dẫn của
thanh tiếu niên. Nó được diễn ra với một qui mô lớn (về không gian, thời gian và số
lượng người tham gia).
Trò chơi lớn là sự kết hợp nhiều trò chơi dưới một đề mục, diễn tiến trên một
địa bàn, thời gian dài, người chơi cần phải có sức khoẻ để hoạt động liên tục. Bởi thế
việc tổ chức trò chơi lớn phải được nghiên cứu kỷ lưỡng và tuỳ theo khả năng cũng
như sức khoẻ của người tham gia để ấn định những hoạt động thích hợp. Chủ đề
thường là tái hiện một sự kiện nào đó mang tính lịch sử, xã hội của một dân tộc, một
tổ chức, tôn giáo hay của địa phương.

Trò chơi lớn mang lại cho người tham gia những lợi ích sau:
• Vui, thoả mãn tính hiếu động và óc mạo hiểm của thanh thiếu niên.
• Luyện tính khí: nẩy nở sáng kiến, tinh thần thượng võ, kỷ luật, đức tính hy sinh,
phát huy tinh thần đồng đội, tập kiên nhẩn, chịu đựng quả cảm, tháo vát và tự chủ.
• Phát triển cơ thể, vì trò chơi lớn là một môn thể thao tự nhiên, trong đó mọi người
vận động tất cả các bộ phận trong cơ thể để tham gia vào mọi hoạt động của Trò
Chơi Lớn.
• Thực hành các bài học chuyên môn đã học như truyền tin, dấu đi đường, gút,
phương hướng, dấu chân vật, cấp cứu.
• Đối với người chỉ huy thì trò chơi lớn giúp cho họ có cơ hội quan sát tìm hiểu tâm
lý, tính tình, khả năng chuyên môn và sức khoẻ của Đội viên mình.
• Vì lợi ích như thế nên ông Baden Powell, người sáng lập ra phong trào Hướng
Đạo đã hết lời xưng tụng: “Trò chơi là một phương tiện giáo dục hửu hiệu. Người
điều khiển nó là một nhà giáo dục đại tài”
II. THỰC TRẠNG
Trong những năm gân đây các trò chơi dân gian, trò chơi lớn bị mai một dần,
do cuộc sống ngày càng nhiều áp lực về học tập đối với con học sinh, công việc của
cha mẹ nhiều cho nên không có thời gian bày cho các con chơi những trò chơi dân
gian, những kỹ năng thiết yếu để tham gia trò chơi lớn.
III. MỘT SỐ KINH NGHIỆM CỦA BẢN THÂN TRONG QUÁ TRÌNH TỔ
CHỨC TRÒ CHƠI LỚN
Để hình thành và tổ chức trò chơi lớn thành công, tôi đã tiến hành theo các
bước:
1. Tập huấn các kỹ năng cơ bản, nội dung, hình thức phổ biến trong trò chơi lớn
2. Lựa chọn đề tài và xác định yêu cầu của cuộc chơi
3. Tìm hiểu đối tượng và dự tính cách biên chế các đội
4. Hình thành nội dung và cách thức trò chơi
5. Ấn định thời gian - xem xét địa điểm
3

3

6. Xác định cách thức di chuyển trong trò chơi lớn
7. Thành lập ban tổ chức của trò chơi
8. Thành lập luật chơi cho tất cả các đội thi
9. Chuẩn bị đầy đủ những vật dụng phục vụ cho trò chơi và những phần hỗ trợ cho

trò chơi lớn
10. Lập kế hoạch trò chơi lớn.
11. Tổ chức và điều hành cuộc chơi
Cụ thể:
III.1. Tập huấn các kỹ năng cơ bản, nội dung, hình thức phổ biến
Đây là một trong những bước đi bắt buộc phải có, vì những đoàn viên thanh
mới chỉ chập chững hình thành nên khái niệm về trò chơi lớn nên cần phải tổ chức
tập huấn những kiến thức, kỹ năng cơ bản về trò chơi lớn cho đoàn viên thanh niên,
như:
• Kỹ năng chơi trò chơi;
• Kỹ năng sinh hoạt tập thể;
• Kỹ năng hoạt động trại;
• Kỹ năng giải mật thư;
• Kỹ năng sử dụng mật mã morse,…
III.2. Lựa chọn đề tài và xác định yêu cầu của cuộc chơi
Hãy nêu rõ mục đích và yêu cầu của trò chơi là gì? Một buổi gắn với vấn đề
học tập, một kỳ kiểm tra chuyên môn, một chương trình rèn luyện kĩ năng,...
Hãy đặt tên cho trò chơi lớn và chọn đề tài phù hợp với yêu cầu đặt ra. Tên đề
tài gắn với ngày lịch sử, với những chuyện phiêu lưu, mạo hiểm, trinh thám, quân sự
sẽ có nhiều kích thích đối với người chơi. Đề tài giúp cho người chơi tưởng tượng về
một nhân vật nào đó mà họ phải nhập vai, khi vượt qua những khó khăn, những thử
thách là thành tích đáng được tán dương. Đề tài tạo ra một môi trường mới, nâng đỡ

hoạt động, làm cho hoạt động thêm phong phú, hấp dẫ hơn.
Có một câu chuyện như sau: “Khi triển khai trò chơi thì trời đỗ mưa, các bạn
học viên đã đề nghị bỏ cuộc chơi, mọi người đang bàn cãi thì đồng chí chỉ huy trưởng
nói: Chúng ta đang thực hiện cuộc hành quân của chiến sĩ Trường Sơn năm xưa. Họ
vẫn hành quân khi trên đầu họ là máy bay, bom đạn, đi trong mưa, nắng, gió, rét...
Chúng ta mặc áo mưa để hành quân, đồng chí nào cảm thấy mệt thì ở lại hậu cứ...”
Thế là cuộc chơi đã tiến hành một cách tốt đẹp. Thử thách của “ông trời” đã trở thành
một kỉ niệm đẹp khó phai mờ đối với người tham gia cuộc chơi ấy.
Đề tài là một sợi chỉ đỏ xuyên suốt, kết dính các trò chơi, thử thách của cuộc
chơi trở thành một chủ đề giáo dục tư tưởng, nhân cách cho người chơi. Đó là tác
dụng to lớn của trò chơi.
III.3. Tìm hiểu đối tượng và dự tính cách biên chế các đội chơi
4

4

Số lượng tham gia là bao nhiêu? Nam? Nữ? Cách biệt như thế nào (ít nam,
nhiều nữ?), tuổi tác, trình độ chuyên môn về các nội dung ta định đưa ra.
Hiểu được đối tượng, giúp ta thiết kế trò chơi vừa sức. Tính vừa sức giúp
người chơi tham gia một cách hào hứng, không quá khó (đánh đố) hoặc quá dễ dàng.
Nhiều trò chơi không thành công vì người tổ chức đã không chú ý đến vấn đề này.
Vấn đề hàng đầu: Thiết kế trò chơi phải dựa vào đối tượng tham gia.
- Tính toán cách biên chế đơn vị, dựa vào trò chơi mà có thể biên chế theo cách khác:
+ Giữ theo đơn vị gốc.
+ Chia lẫn lộn cá nhân giữa các đơn vị (có tính đến giới tính, trình độ, sức lực...)
- Nên có phù hiệu theo màu sắc để phân biệt các đơn vị tham gia, giúp ích cho việc
kiểm soát của BTC.
- Đặt tên cho đơn vị tham gia. Tùy theo yêu cầu của chủ đề mà đặt tên: có thể là tên
con thú, trái cây, tên địa danh, nhân vật lịch sử...

* Đối với người tham gia:
• Phải có sức khỏe: Đây là tiêu chuẩn đầu tiên vì Trò chơi lớn đòi hỏi sự vận động
tối đa cả về trí tuệ và sức lực, nếu sức khỏe yếu sẽ ảnh hưởng cho đơn vị trong
quá trình chơi.
• Phải có kỹ năng: Người chơi phải biết ít nhất một trong những nội dung sinh hoạt
tập thể để thực hiện tốt các nội dung tại trạm. Đa số qua các Trò chơi lớn thì lực
lượng “ăn theo” dường như đông hơn những bạn có chuyên môn. Qua cuộc chơi
thì những bạn này cũng sẽ rút ra những kinh nghiệm và bài học cho riêng mình để
phấn đấu trong thời gian tới.
• Phải có tính kiên trì, chịu khó, linh hoạt, sáng tạo và chủ động được thời gian: Đây
là vai trò, đức tính của người phụ trách, đội trưởng mỗi đội.
• Phải trung thực, ý thức kỷ luật và tinh thần tập thể cao: Đây là nguyên tắc bắt
buộc của người tham dự Trò chơi lớn.
III.4. Nội dung và cách thức trò chơi
1. Nội dung trò chơi
Đây là phần cốt lõi của trò chơi lớn. Thông thường trò chơi lớn chia các chặng
đường (trạm) mà người chơi phải vượt qua. Mỗi trạm có một trò chơi, một thử thách
riêng biệt, có thể đi từ dễ đến khó. Mỗi trạm có một màu sắc riêng nhưng phải dựa
vào yêu cầu chung, cái tổng thể của trò chơi lớn.
Sử dụng những trò chơi vận động, kiểm tra kiến thức qua việc tìm sinh vật, cây
lá, hoa hay là bắt phải vượt qua khúc sông, bò qua dây khoảng 3m,…
2. Phân loại trò chơi lớn
a) Người ta phân Trò chơi lớn ra khá nhiều loại như:
- Hội quân: các cánh từ khắp nơi tập trung về.
- Liên lạc: từ 1 điểm tỏa ra rồi liên lạc quay trở về.
- Vượt tuyến: dẫn quân vượt qua trận tuyến của phe địch.
5

5

- Truy kích: dẫn quân tìm dấu vết của đội đi trước để tấn công.
- Công đồn: vừa tấn công đồn giặc và vừa bảo vệ căn cứ của mình.
- Tiến công vòng tròn: A đánh B, B đánh C, C đánh A.
- Trận giả: có thể chia từ 2 phe trở lên.
- Hành trình: theo diễn biến có 1 mới có 2 và có 3… hoặc diễn ra trong cả quá trình
du khảo, tham quan.
b) Ta có thể chia Trò chơi lớn làm 3 loại:
* Cách chạy trạm “Xoay vòng”: các đội từ trạm Trung tâm tỏa đi các hướng và thực
hiện các nội dung tại trạm, sau đó di chuyển theo cùng 1 chiều. Kết thúc 1 vòng các
đội có thể tập trung về hay kết thúc tại trạm cuối.
* Cách chạy trạm “Cuốn chiếu”: các đội lần lượt đi từ trạm xuất phát (trạm 1) đến
trạm 2 rồi trạm 3… đến trạm kết thúc.
* Cách chạy trạm “Phối hợp”: kết hợp giữa cách chạy trạm xoay vòng và cuốn
chiếu.
III.5. Ấn định thời gian - xem xét địa điểm
1. Thời gian:
• Trò chơi lớn nên tổ chức vào buổi sáng sớm.
• Qui định thời gian chung cuộc là bao nhiêu lâu rồi chia ra ở các trạm, ưu tiên thời
gian cho những nội dung chính.
• Dựa vào nội dung chung, nội dung từng trạm với những thời gian tối thiểu để
quyết định thời gian chung cuộc (cách này dành cho những thời gian lón hn, mang
tính thi đua, thử thách hàng năm của cấp quận, huyện, thành phố hay của một
đoàn thể).
• Thời gian cụ thể:
- Bắt đầu cuộc chơi
- Di chuyển
- Từng trạm
- Dịch mật thư
- Đánh trận (nếu có)

2. Địa điểm:
• Các nhà quân sự tài giỏi đều biết dựa vào đặc điểm của địa hình để định ra cách
đánh. Trò chơi lớn cũng như một trận đánh, nó đòi hỏi BTC phải biết lựa chọn địa
điểm cho phù hợp với nội dung của cuộc chơi.
• Nếu gặp những vùng có đồi cát thì không gì hấp dẫn hơn là đánh trận chiếm đồi
đối phương hoặc trinh sát tìm khu căn cứ của “địch”. Nếu trong thành phố thì phải
tính đến các di chuyển thế nào để vừa phù hợp với vấn đề an toàn giao thông, vừa
dạy luật đi đường.
• Xem xét các địa điểm đặt trạm, đối với những trò chơi có đánh trận thì phải chú ý
thêm các vấn đề sau:
 Khu dùng để “giao tranh” từ đâu đến đâu.
6

6

 Căn cứ của các phe ở vị trí nào? Dấu hiệu X riêng biệt
 Khu vực “phi quân sự” là nơi BTC đặt điểm giám sát để giải quyết các “vụ

khiếu nại”, là nơi dùng cho các chiến sĩ “tử trận”, nơi nghỉ ngơi của các thông
tín viên...
 Đường biên giới phân định hai phe, tất cả khu vực đó đều có dấu hiệu riêng để
phân biệt, có thể do mình tự làm dấu hoặc dựa vào cảnh vật tự nhiên.
 Vẽ toàn bộ sơ đồ của địa điểm diễn ra trò chơi lớn.
* Ghi chú: “Tiền trạm” là một thuật ngữ trong sinh hoạt để nêu lên quá trình nghiên
cứu thực địa nơi ta dự kiến tổ chức hoạt động nhằm nắm được các yếu tố thiên nhiên
và con người địa phương. Qua đó tổ chức tốt các hoạt động tại trại.
III.6. Di chuyển trong trò chơi lớn
- Sử dụng các phưong tiện đi lại: đi bộ, đi xe đạp, xe máy...
- Cần tính toán cuộc chơi sẽ đi theo những hướng nào, và đi theo mấy hướng.

- Chia thành nhiều hướng khác nhau hay đi chung một đường.
- Di chuyển theo đường thẳng hoặc theo đường tròn.
Ngoài ra, có thể di chuyển cùng một đường rồi tách ra hoặc ngược lại. Việc
thiết kế cách di chuyển phụ thuộc vào nhân sự của BTC và số lượng người tham gia.
III.7. Ban tổ chức
• Từ chỗ thiết kế là số lượng Ban tổ chức
• Số lượng Ban tổ chức thiết kế trò chơi lớn (cái thứ 2 mang ý nghĩa thực tiễn hơn).
Ban tổ chức có: Chỉ huy trưởng chịu trách nhiệm điều hành và giải quyết các tình
huống. Còn lại được phân công đứng trạm và làm trọng tài nếu có đánh trận hoặc
thi đua giữa các đơn vị.
• Nếu ít người, ta có thể tiến hành theo cách như sau: Người chơi đến trạm sẽ có
dấu hiệu chờ đợi, bạn sẽ ra gặp và cho thử thách. Trước khi di chuyển đi trạm tiếp
theo, bạn phát cho họ mật thư để giải. Còn bạn thì đi tiếp qua trạm kế để chờ họ
tới.
• Muốn cho trò chơi thêm hào hứng, Ban tổ chức nên hóa trang, cải trang hoặc sử
dụng người ngoài cuộc tham gia.
• “Kỷ luật - Thống nhất - Công bằng - Tuyệt đối bí mật” là những nguyên tắc mà
mỗi thành viên trong Ban tổ chức phải chấp hành.
III.8. Luật chơi
• Là những qui định bắt buộc của trò chơi mà người chơi phải thực hiện đúng với
luật. Mỗi trạm có qui định riêng biệt các thử thách.
• Nếu sai phạm sẽ được chuyển qua thang điểm để đánh giá chung cuộc.
• Thang điểm sẽ lựa chọn phần nào chính để có số điểm cao hơn giúp cho ngừoi
chơi thấy dược nhiệm vụ chính yếu của mình.
III.9. Những vật dụng phục vụ cho trò chơi và những phần hỗ trợ cho trò chơi
lớn
7

7

Trò chơi lớn cần có những vật dụng như thế nào? BTC chuẩn bị những gì và
người chơi, tập thể tham gia chuẩn bị những gì? Tất cả những vấn đề đó được
thông báo trước cho người tham gia.
• Trò chơi lớn sẽ vui hơn, hấp dẫn hon nếu như ta biết sử dụng thêm: dấu đường,
morse, semaphore, mật thư...
• Những điều này khi đưa ra phải phù hợp với trình độ của người chơi.
• Sau khi dự tính những vấn đề trên, chúng ta bước sang phần kế hoạch trò chơi lớn.
III.10. Kế hoạch trò chơi lớn
• Cần phải thể hiện rõ các mục:
• Tên của trò chơi lớn là gì?
• Mục đích, yêu cầu chung của trò chơi.
• Số lượng và thời gian chung.
• Nội qui và hiệu lệnh chung.
• Biên chế các đội và các vật dụng cần chuẩn bị của cá nhân và tập thể tham gia.
III.11. Tổ chức và điều hành cuộc chơi
1. Trình bày:
• Tập họp đội ngũ theo biên chế cuộc chơi (chỉ triển khai khi nào các đơn vị đã ổn
định về mặt biên chế, tránh trường hợp triển khai trước, biên chế sau, quá trình
triển khai tức là đã bắt đầu vào cuộc chơi và có thi đua)
• Nói ngắn gọn, dễ hiểu (minh họa, so sánh, thí dụ) để triển khai cách chơi.
2. Điều khiển cuộc chơi:
• Trò chơi lớn có nhiều người phụ trách, trong đó, có một người chỉ huy trưởng.
Các trạm trưởng thực hiện theo đúng kế hoạch đã đề ra.
• Nếu có trục trặc cần thay đổi thì phải báo cáo cho chỉ huy trưởng và đợi lệnh.
Tránh trường hợp tùy tiện thay đổi nội dung tại trạm.
• Trong quá trình chơi, có nhiều tình huống do chưa lường hết khả năng xảy ra thì
chỉ huy trưởng là người quyết định các phần thay thế hoặc cắt bỏ một vài trạm cho
đảm bảo thời gian.
• BTC trò chơi phải chấp hành nghiêm túc kỉ luật trò chơi. Có nhiều trò chơi lớn

không thành công vì BTC đã không thực hiện đúng yêu cầu này.
• Trong khi chơi, BTC theo giỏi, quan sát người chơi, biết động viên, khuyến khích
những đơn vị yếu, những cá nhân nhút nhát. Nghiêm khắc với những cá nhân và
đơn vị phạm luật chơi.
• Trong quá trình chơi phải đánh giá và nhận xét một cách công bằng, dùng lời lẽ tế
nhị và hài hước để phê phán cá nhân và tập thể phạm qui. Giúp họ khắc phục
nhược điểm bằng cách gợi tự nhận lỗi hoặc tập thể lên tiếng nhắc nhở.
* Chú ý: Khi chơi, có nhiều trường hợp cá nhân tham gia bị chấn thương hay ngất
xỉu, thì chỉ huy trưởng huy động tổ cấp cứu đến giải quyết. Cuộc chơi vẫn tiến hành,
tránh trường hợp hủy bỏ cuộc chơi giữa chừng.
3. Kết thúc:
• Hội ý ban tổ chức nhận định cách đánh giá và cho điểm thi đua.

8

8

Tập hợp đơn vị tham gia.
Ban tổ chức cử đại diện ra nhận xét chung và công bố kết quả (có thể cho người
chơi kể lại cuộc chơi và nói cảm tưởng của mình và cử các trạm trưởng lên nhận
xét từng trạm.
IV. MỘT SỐ NỘI DUNG CẦN TẬP HUẤN CHO HỌC SINH THAM GIA
IV.1. MẬT THƯ
IV.1.1. Khái niệm: Là một bức thư được viết dưới dạng bí mật. Nhằm giữ kín nội
dung mà giữa người gửi và người nhận cần trao đổi.
IV.1.2. Mật thư thường có 2 phần:
1. Bản mật mã: Là những ký tự hoặc hình vẽ, thoạt đầu có vẽ rất khó hiểu. Sau khi
nghiên cứu kỹ Chìa khóa (OTT), ta sẽ tìm ra hướng giải bằng cách đối chiếu những

dữ kiện mà chìa khoá đã gợi ý.
2. Chìa khóa (OTT): Là một hình thức gợi ý cho người dịch tìm ra hướng giải mật
thư. Chìa khóa (OTT) có thể là một câu thơ hoặc một ký hiệu nào đó bằng hình vẽ.
3. Bạch văn: Là một văn bản hoàn chỉnh, tức là sau khi dịch xong, ta viết ra thành
một bức thư bình thường mà ai cũng có thể đọc được.
IV.1.3. Lưu ý khi giải mật thư:
Đọc mật thư: Phải bình tĩnh và thận trọng tìm ra ý nghĩa của Chìa khóa (OTT).
Chìa khóa (OTT) bao giờ cũng liên quan chặt chẽ đến mật thư.
Giải ý nghĩa của Chìa khóa (OTT) phải có cơ sở, hợp logic với mật thư.
Chìa khóa (OTT) có thể tìm ra được rất nhiều ý nghĩa khác nhau, nhưng quan trọng là
ý nghĩa nào khớp với mật thư.
Từ Chìa khóa (OTT), ta có thể xác định mật thư thuộc hệ thống nào.
Sau đó bắt đầu dịch mật thư.
Nếu dịch ra thấy sai một vài chỗ sai có thể do:
+ Chưa tìm đúng ý nghĩa của Chìa khóa (OTT) (phải thử lại cách khác)
+ “Dịch” chưa đúng nghĩa Chìa khóa (OTT) (Phải kiểm tra lại)
+ Người gửi viết sai ký hiệu (có thể do cố ý viết sai)
Dịch mật thư xong, rồi chép lại toàn bộ nội dung đã “dịch”, thấy chỗ nào không hợp
lý, khác lạ thì phải cẩn thận chú ý, cân nhắc thật kỹ, chớ đoán mò hoặc vội kết luận.
Đặt các giả thiết và lần lượt giải quyết.
Đối với mật thư trong trò chơi lớn, ta nên sao y bản chính và chia thành nhiều nhóm
nhỏ để dịch. Như thế ta sẽ tận dụng được hết chất xám trí tuệ ở trong đội tránh tình
trạng xúm lại chụm đầu vào tranh nhau 1 tờ giấy để rồi kết quả không đi tới đâu.
IV.2. TÌM MẬT THƯ
- Bất cứ 1 mật thư nào được giấu cũng phải có 1 dấu hiệu hướng dẫn. Nó có thể là
hình vẽ, có thể là một văn bản.
- Khi tìm thấy mật thư, ta phải luôn bình tĩnh và đề cao cảnh giác, đọc kĩ các dấu
hiệu:
+ Hướng MT và khoảng cách MT.









9

9

+ Đứng quan sát xem vị trí đó có gì khác thường hay đặc biệt không rồi sau đó hãy
tiến đến nơi mình nghĩ là nơi đặt MT.
- Mật thư có thể là bất cứ thứ gì như lá cây, sỏi,.....
- Nhẹ nhàng tìm kiếm cânt thận, hãy luôn nhớ tìm mật thư phải tìm bằng trí chứ
không bằng sức, cho nên phải lưu ý những dấu hiệu khác thường, đặc biệt.
IV.3. MẬT THƯ ĐƯỢC CHIA THÀNH MỘT SỐ HỆ THỐNG CƠ BẢN
IV.3.1. Hệ thống thay thế
Văn bản được mã hóa bằng cách thay thế bởi những chữ, số, kí hiệu riêng (bao
gồm cả âm thanh, hình ảnh,…) theo một hệ thống.
Ví dụ: các mẫu tự được thay thế bằng số
A B C D E F G H I J K ………..

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 ………..
Ví dụ: 4, 4, 9/7, 1, 1, 16, 19 = DDI GAAPS = ĐI GẤP
* Một số mẹo để giải mật thư chữ thay chữ, số thay chữ
Anh được qui ước thành N;
Em được qui ước thành M
Mẹ, má được qui ước thành U;
Tờ, tê được quy ước thành T
Bờ, bê được quy ước thành B;
Dờ, dê được quy ước thành D,…
IV.3.2. Hệ thống ẩn dấu
Gọi là các mật thư ẩn giấu khi các yếu tố của bản tin tuy vẫn giữ vị trí bình
thường và không bị thay thé bằng các kí hiệu nhưng lại được ngụy trang dưới một
hình thức nào đó, chẳng hạn như tin được viết bằng nước ép từ trái chanh người nhận
thư hơ tờ giấy vào ngọn lửa. Chữ viết hiện lên có màu nâu. Bản tin được viết xem kẽ
với các từ khác để trở thành một bản văn trong sáng hoặc có ý nghĩa bình thường.
Ví dụ:
ANH CẢ VẪN ĐỘI MŨ ĐẾN NHÀ GẶP BA TÔI.
Giấu bản tin thật: CẢ..ĐỘI..ĐẾN..GẶP..TÔI
IV.3. Hệ thống hoán chuyển
Các mật thư mã hóa bằng hệ thống thay đổi vị trí rất thường xuất hiện trong
các lần chạy Trò Chơi Lớn..
Các văn bản mã hóa bằng cách thay dổi vị trí các kí tự với nhau, muốn giải
phải biết kiểu dịch chuyển để có thể dịch ngược lại.
IV.4. Hệ thống tọa độ
Đây là một dạng mật thư rất phong phú và đòi hỏi sự chính xác cao. Xuất phát
kiến thức từ binh chủng pháo binh. Tọa độ là một hình thức xác định một điểm nào
đó mà trục ngang và trục đứng được biết trước. Theo đó người ta sắp xếp 25 chữ cái
(bỏ Z) vào trong 25 ô chia đều các cạnh (mỗi cạnh 5 ô) trong một hình vuông lớn như
hình dưới. Khi giải mã ta chỉ cần đối chiếu trục ngang và trục đứng là sẽ tìm ra được
nội dung cần tìm.

IV.5. Hệ thống tượng hình (chuồng) và hệ thống giấy rời
Có nơi còn gọi là Mật thư Góc vuông- Góc nhọn, cứ mỗi ô sẽ chứa 2 chữ.
10

10

IV.6. Trường hợp ngoại lệ
- Khóa kép: người ta sử dụng 2 hệ thống trở lên trong cùng một mật thư để mã hóa.
Cái này dùng để tránh trường hợp các bạn là chuyên gia “mò”.
- Các trường hợp không thuộc hệ thống nào hết (hoặc khó mà phân biệt cho rõ nó là
hệ thống gì): loại này xuất hiện ngày càng nhiều và phổ biến hơn vì dựa vào ngẫu
hứng ra đề của các Huynh Trưởng ưa chơi Trò Chơi Lớn.
V. CÁC DẠNG MẬT THƯ ĐƠN GIẢN
V.1. QUỐC NGỮ ĐIỆN TÍN
1. Hướng dẫn: MẬT MÃ QUỐC NGỮ ĐIỆN TÍN ĐƯỢC QUY ƯỚC NHƯ SAU:
 = AA
Ă = AW
Ê = EE
Đ = DD
Ô = OO
Ơ = OW
Ư = UW
ƯƠ = UOW
Dấu sắc (/) = S
Dấu huyền (\) = F
Dấu hỏi (?) = R
Dấu ngã (~) = X Dấu nặng (.) = J
Cách đặt dấu mũ: Thay thế trực tiếp.
Cách đặt dấu thanh: Đặt sau mỗi từ.

Mẫu tự A
B
C
D
E
F
G
H
I
J
K
L
M
Kỳ số 1
2
3
4
5
6
7
8
9
10 11 12 13
Mẫu tự N
O
P
Q
R
S
T

U
V
W
X
Y
Z
Kỳ số 14 15 16 17 18 19 20
21
22 23 24 25 26
Ư = UW
’ =R
\=F
 = AA
Ê = EE
Ô = OO
~=X
Dấu
ƯƠ
= /=S
Ă = AW
Đ = DD
Ơ = OW
.=J
UOW
2. Thực hành:
* Coong cha nhuw nuis Thais Sown
Nghiax mej nhuw nuowcs trong nguoonf chayr ra.
* Ruwowuj (thanhf phaanf chinhs laf C2H5OH): Tuyf thuoocj noongf ddooj
vaf cachs suwr dungj, ruwowuj cos theer cos tacs dungj toots hoawcj lamf suy yeeus
nghieem trongj suwcs khoer con nguwowif. Vowis nhieeuf nguwowif, uoongs mootj

luwowngj nhor ruwowuj cungx daanx ddeens phanr uwngs chaamj chapj, xuwr tris
kems linh hoatj, thaanf kinh deex bij kichs ddoongj, gaay ra nhuwngx truwowngf
howpj ddangs tieecs nhuw: tai nanj, hanhf ddoongj baoj nguwowcj. Trong ruwowuj
thuwowngf chuwas mootj chaats ddoocj haij laf etanal, gaay noon nao, khos chiuj,
neeus noongf ddooj cao cos theer daanx ddeens tuwr vong.
V.2. ĐỌC NGƯỢC:
1. Hướng dẫn: Có 2 cách đọc:
*, Đọc ngược cả văn bản:
jtaoh hnis gnwan xyk
*, Đọc ngược từng từ:
xyk gnwan hnis jtaoh
2. Thực hành:
* Chìa khóa (OTT): Được ngọc.
11

11

Sal scoouht yaac gnort fueeihn soc nitocin. Son fal staahc rgnol, shnas wuhn
fuaad, gnoohk fuam, soc fium scooht sal, nat jcwowudd gnort scwowun. Suam foav
smaaht, rioohp foav idd nitocin, sal scoouht ihk. Jhnam jcoodd staahc xgnwuhn gnort
jtoom fal nitocin. Shnit jcoodd rauc son soc reeht os shnas siwov tixa cirdyhnaix.
V.3. ĐỌC LÁI (2 TỪ)
1. Hướng dẫn: Trong lúc trò chuyện với nhau, thỉnh thoảng ta vẫn thường hay nói lái
để tạo ra những tình huống vui nhộn. Từ đó, tạo ra những mật thư bằng cách này.
Ví dụ: Ngầu lôi tăng kể, mẵn cuối khíu chọ
Nghĩa là: Ngồi lâu tê cẳng, muỗi cắn khó chịu.
2. Thực hành:
Chìa khóa (OTT): Chòa khía
Cafein ciếu nhò trat họng cề pha, lé chà. Cafein lầt chá kinh tết, khau mồng,

vắng đị, tong tran nượu và rước. Cafein dòng trung ọc hy vượng lới cỏ nhó túng dạc
gích kích thây thinh kần. Núng dều cafein quá mẽ sức gất mây ngà vủ giện nghây.
V,4. ĐỌC LÁI (3 TỪ):
1. Hướng dẫn: Ở cách này thì yêu cầu là phải nói cùng một lúc 1 cụm có 3 từ đi liền
nhau. Do đó, từ ở giữa vẫn giữ nguyên, chỉ nói lái từ ở đầu và ở cuối thôi.
2. Thực hành:
Chìa khóa (OTT): Lái liên 3 hoặc bi đầu thắt
Mong có troocphin ciện thuốc phây (cà gọi lòn cúc anh tây). Mác có toocphin
dảm làm giụng hảm mất coặc giớn đau đác. Tài moocphin lự tược chế đinh hác có
teroin dơn mạnh hụng mần nhiều loocphin, đất và rộc diện gây nghễ.
V.5. ĐÁNH VẦN:
1. Hướng dẫn: Ở cách này, yêu cầu người dịch phải biết cách đánh vần giống như các
em học sinh tiểu học. Nếu đọc lớn lên trong lúc dịch thì sẽ dễ hình dung hơn.
2. Thực hành:
Chìa khóa (OTT): em vào lớp 1
Hassish lờ-a-huyền hờ-oat-nặng chờ-ât-sắc cờ-o-sắc trờ-ong cờ-ây cờ-ânhuyền sờ-a (cờ-on-huyền gờ-oi-nặng lờ-a-huyền bờ-ô-huyền đờ-a-huyền) cờ-o-sắc
tờ-ac-sắc dờ-ung-nặng chờ-ông-sắc cờ-o giờ-ât-nặng, chờ-ông-sắc nờ-ôn mờ-ưa-hỏi,
nhờ-ưng cờ-ung-ngã cờ-o-sắc tờ-ac-sắc dơ-ung-nặng kờ-ich-sắc thờ-ich-sắc mờ-anhnặng vờ-a-huyền gờ-ây a-o-hỏi giờ-ac-sắc.
V.6. BỎ ĐẦU VÀ ĐUÔI:
1. Hướng dẫn: Ta chỉ cần bỏ chữ đầu và chữ cuối câu. Phần còn lại chính là nội dung
bản tin.
2. Thực hành:
Chìa khóa (OTT): Chặt đầu chặt đuôi, đem về mình nấu.
Nếu biết đồng sức khỏe
Nếu biết đồng long dạ
12

12

Hễ việc gì khó khan
Ta cũng làm được thôi.
V.7. ĐẦU VÀ ĐUÔI:
1. Hướng dẫn: Mật thư sẽ có nhiều chữ và câu nhưng ta chỉ cần lấy chữ đầu và chữ
cuối câu mà thôi.
2. Thực hành:
Chìa khóa (OTT): Trâu ơi ta bảo trâu này – Anh cả em út đi cày mà thôi.
Anh sẽ đến cùng em
Như con mèo tam thể
Tay nắm lấy cổ chân
V.8. Số thay chữ:
Đây là dạng mật thư rất đơn giản. Ta chỉ cần viết ra 26 chữ cái, rồi sau đó, viết
ngay dưới vị trí A là số 1, B là số 2… và Z là số 26. Sau đó dịch bình thường bằng
cách: Cứ thấy số nào thì điền chữ tương ứng vào bên dưới.

Như vậy, người đố mật thư có thể thay đổi khóa. Thay vì A=1, thì ta có thể cho
A=2, 3… hay một số bất kỳ nào khác, hoặc ta không dùng A mà có thể dùng một chữ
nào đó = một số nào đó.
V.9. Mật thư viết bằng hóa chất
Có thể viết bằng chữ quốc ngữ thường hay được mã hóa hoặc viết chồng lên
một bức thư thông thường.
* Mật thư đọc bằng cách hơ lửa
+ Khóa: vẽ ngọn lửa hoặc một câu có liên quan đến lửa.
+ Hóa chất dùng để viết: nước chanh, dấm, phèn chua, nước đường, sữa, mật ong,
đèn sáp, cô ca cô la, nước củ hành… Loại mật thư này viết xong để khô, khi muốn
đọc thì hơ trên lửa.
* Mật thư đọc bằng cách nhúng nước
+ Khóa: hình sóng nước, kí hiệu nước, H2O, một câu có liên quan đến nước…hóa
chất dùng để viết: xà bông, huyết thanh, mủ xương rồng, nước chanh, amoniắc… khi
đọc thả tờ giấy nổi trên mặt nước, chữ sẽ hiện ra.

13

13

V.10. Mật thư xé ráp
Cách sử dụng: Viết lên trên giấy rồi cắt rời ra cho người chơi ráp lại, có thể viết
theo ngôn ngữ điện tín.
V.11. Từ ghép
Từ ghép trong tiếng việt là một khối vững chắc về kết cấu, về ngữ âm và về
nghĩa, thông thường gồm 2 từ tố gắn chặt vào nhau không thể bị chia cắt, tách rời
hoặc không thể chen vào giữa những từ tố bằng những từ khác. Như vậy, từ tố này có
thể gợi nghĩ đến từ tố kia. Chẳng hạn: nguy…sẽ gợi cho ta từ nguy hiểm,…
* Ví dụ:
Mật thư: Vỗ…, cắm…, …trường, …tối, …nướng, …cháo, …ngắn.
Chìa khóa (OTT): Bí… = Mật …Mật = Bí.
Bản tin được dịch là: VỀ TRẠI LẬP TỨC NẤU CƠM NGAY.
V.12. Tục ngữ - thành ngữ
Tục ngữ, thành ngữ, ca dao hoặc những câu thơ nổi tiếng cũng là những khối
vững chắc, cố định. Ta dễ dàng đoán ra một tiếng nào đó bị mất đi trong một câu tục
ngữ, thành ngữ. với loại mật thư này, đòi hỏi người soạn mật thư phải có trình độ khá
phong phú về kiến thức văn học.
* Ví dụ: Mật thư:
Có công mài sắt có,…nên kim
Tôi…đi cấy còn trong nhiều bề
Nghĩa mẹ như…trong nguồn chảy ra
Lời rằng…mệnh cũng là lời chung
Trông mưa trông nắng trông…trông đêm
Mất lòng trước được lòng…
Có sức người sỏi đá cũng thành…

Bao nhiêu tấc đất tấc…bấy nhiêu.
Chìa khóa (OTT): Điền vào chỗ trống.
Bản tin được dịch là: NGÀY NAY NƯỚC BẠC NGÀY SAU CƠM VÀNG.
V.13. Tọa độ
Mật thư tọa độ là mật thư rất phong phú và đòi hỏi phải có sự chính xác cao.
Xuất phát từ kiến thức của binh chủng pháo binh. Tọa độ là hình thức xác định một
điểm nào đó mà đường trục ngang và trục đứng đã được biết trước. Theo đó ta tạm
sắp xếp 25 chữ cái La Tinh (không tính chữ Z) vào trong 25 ô chia đều các cạnh (mỗi
cạnh 5 ô) trong một hình vuông lớn như trục vẽ dưới. Khi giải mã, ta chỉ cần đối
chiếu trục ngang và trục đứng là ta đã được nội dung cần tìm.
Bảng tra:
1
2
3
4
5
A
A
B
C
D
E
B
F
G
H
I
J
14

14

C
D
E

K
P
U

L
Q
V

M
R
W

N
S
X

O
T
Y

* Ví dụ:
Mật thư: A1-C4-B3/ A5-C3/ C4-B3-E1-E3/ D5-B3-A5-A5-D3/ D5-A1-E5/ A3-B3A1-A1-C4.
Chìa khóa (OTT): A = 5; E = Y

Bản tin được dịch là: Anh em như thể tay chân
V.14. MÃ MORSE
1. BẢNG MORSE QUỐC TẾ THEO MẪU TỰ ALPHABET
A
∙−
B
−∙∙∙
C
−∙−∙
D
−∙∙
E

F
∙∙−∙
G
−−∙
H
∙∙∙∙
I
∙∙
J
∙−−−
K
−∙−
L
∙−∙∙
M
−−
N

−∙
O
−−−
P
∙−−∙
Q
−−∙−
R
∙−∙
S
∙∙∙
T

U
∙∙−
V
∙∙∙−
W
∙−−
X
−∙∙−
Y
−∙−−
Z
−−∙∙
CH − − − −
1
∙−−−−
2
∙∙−−−

3
∙∙∙−−
4
∙∙∙∙−
5
∙∙∙∙∙
6
−∙∙∙∙
7
−−∙∙∙
8
−−−∙∙
9
−−−−∙
0
−−−−−
Dấu phẩy: − − ∙ ∙ ∙ ∙ − −; Dấu chấm câu (.): ∙ − ∙ − ∙;
Dấu chấm hỏi: ∙ ∙ − − ∙ ∙
2. Bảng chia dễ học:
Bảng 1
E
.
T
I
..
M
-S

O
--H

…. CH ----

15

A
U
V

Bảng 2
.N
..D
…B

-.
-..
-…

W
L
F

Bảng 3
.-G
.-..
Y
..-.
Q

--.
-.---.-

15

R
P
C
J
1
2
3
4
5

Bảng 4
.-.
K
.--.
X
-.-.
Z
.--Bảng 5
.---6
..--7
…-8
….9
…..
0

-.-..--..

-….
--…
---..
----.
-----

V.15. CHẴN LẺ
1. Hướng dẫn:
Số lẻ = Tic (∙)
Số chẵn (−) = Tè (−)
Như vậy, dựa theo bảng Morse bên trên, ta cứ việc nhận biết những chữ số lẻ:
1, 3, 5, 7, 9 được ký hiệu bằng Tic (∙) và những chữ số chẵn: 2, 4, 6, 8 được ký hiệu
bằng Tè (−)
2. Thực hành:
*OП : Lẻ ngắn, Chẵn dài.
NW: 8, 12, 34, 12- 1,1-3,2- 1,1,2,1- 2,1,2- 2,4,6,8- 8,8,8- 7,8-111/ AR
*OП: ♪: tích, ♫: tè
NW: ♫, ♪ ♫ , ♪ ♫ , ♪ ♫ ♫ ♪ , ♪ ♫ ♫ ♫ - ♪ ♪ ♪ ♪ , ♪ ♪ ♫, ♪ ♫ ♪ ♫, ♫♪, ♪♪♪ /AR
c) Thực hành:
∙ − ∙ ∙ / ∙ − / − − / ∙ − − −, − ∙ ∙ / ∙ ∙ − / − ∙ / − − ∙ / ∙ − − −, − − / ∙ −, − / ∙ ∙ − / − ∙ − − / ∙ ∙
∙, ∙ ∙ ∙ − / ∙ − / ∙ ∙ − ∙, − ∙ − ∙ / ∙ − / − ∙ − ∙ / ∙ ∙ ∙, − ∙ − ∙ / ∙ ∙ ∙ ∙ / ∙ − / ∙ − / − / ∙ ∙ ∙, − − ∙ / ∙
− / ∙ − / − ∙ − −, − ∙ / − − ∙ / ∙ ∙ ∙ ∙ / ∙ ∙ / ∙ / ∙ / − ∙ / ∙ − − −, ∙ − ∙ ∙ / ∙ − / ∙ ∙ − ∙, ∙ ∙ ∙ ∙ / ∙ ∙ / ∙ /
∙ / − ∙ / ∙ − − −, − / ∙ ∙ − / − − − / ∙ − − / − ∙ / − − ∙ / ∙ − − −, ∙ ∙ ∙ / ∙ ∙ − / ∙ − − / ∙ − ∙, − ∙ ∙ /
∙ ∙ − / − ∙ / − − ∙ / ∙ − − −, − ∙ − / ∙ ∙ ∙ ∙ / − − − / − − − / − ∙ / − − ∙, ∙ − − ∙ / ∙ ∙ ∙ ∙ / ∙ − / ∙ ∙ /
∙ − ∙, − ∙ − ∙ / ∙ ∙ ∙ ∙ / − − −, − − / ∙ ∙ − / − ∙ − ∙ / ∙ − − −, − ∙ ∙ / − ∙ ∙ / ∙ ∙ / − ∙ − ∙ / ∙ ∙ ∙ ∙ / ∙ ∙
∙, − / ∙ − ∙ / ∙ ∙ / ∙ − − −, ∙ − ∙ ∙ / ∙ ∙ / ∙ / ∙ / ∙ ∙ − / ∙ − − − /
VI. CÁC TRÒ CHƠI LỚN ĐÃ TỔ CHỨC TRONG CÁC NĂM HỌC
VI.1. Năm học 2012 - 2013
MẬT THƯ CHUNG

MÃ MORSE

−∙∙−/∙/∙∙∙
NHÁP
−∙/∙∙∙∙/∙−/∙−−∙/∙∙∙
CÙNG
NHAU

1
16

−∙−∙/∙∙−/−∙/−−∙/∙∙−∙
−∙/∙∙∙∙/∙−/∙∙−
∙∙∙∙/−−−/−−−
∙−−−−
16

2
3
BẮT
ĐẦU
RỒI
TỚI
GẶP

TÚY
ĐỂ
NHẬN
NHIỆM

VỤ
GOOD
LUCK

∙∙−−−
∙∙∙−−
−∙∙∙/∙−/∙−−/−/∙∙∙
−∙∙/−∙∙/∙−/∙−/∙∙−/∙∙−∙
∙−∙/−−−/−−−/∙∙/∙∙−∙
−/−−−/∙−−/∙∙/∙∙∙
−−∙/∙−/∙−−/∙−−∙/∙−−−
−∙−∙/−−−/−−−
−/∙∙−/−∙−−/∙∙∙
−∙∙/−∙∙/∙/∙/∙−∙
−∙/∙∙∙∙/−∙∙/∙−/−∙/∙−−−
−∙/∙∙∙∙/∙∙/∙/∙/−−/∙−−−
∙∙∙−/∙∙−/∙−−−
−−∙/−−−/−−−/−∙∙
∙−∙∙/∙∙−/−∙−∙/−∙−

MẬT THƯ 1.2
CHÌA KHÓA: ĐƯỢC NGỌC
FNAAC FMIT FYAADD RUDD SNOOB RHNAM SPEHG REEDD STEEIB
JMEEIHN JUY SIOOUS FGNUC. RHNAM SPEHG SWUHT STAAHN RWO
RMEEIDD OAIG UAHN RAUC YAAC FAX FWUC SWUHT IAH FAV REEB
SCUOWN SIWOM STAAHN.
MẬT THƯ 1.3
CHÌA KHÓA: CHÒA KHÍA
CHỪNG MÚC BÃ ĐẠN TA RÌM MÉP GHẢNH THẤT NHỨ. MÉP GHẢNH THAI
HỨ ÁT SỞ BÀO RỜ CƯỜNG TRỦA. CỘT CÁCH TRỨ THỤ NÍNH TỔNG CỪ

PHÀ LỤ HỘT LAI TRỮA NỤ.
MẬT THƯ 1.4
CHÌA KHÓA: EM VÀO LỚP 1
HỜ - OAN/ HỜ - Ô/ BỜ - AN – NẶNG/ ĐỜ - A – NGÃ/ TỜ - IM – HUYỀN/ RỜ A/ MỜ - IÊNG – SẮC/ GHỜ - EP – SẮC/ THỜ - Ư – SẮC/ HỜ - AI/. HỜ - AY –
NGÃ/ ĐỜ - ONG – SẮC/ GIỜ - A – NGÃ/ THỜ - ANH – HUYỀN/ MỜ - ÔT –
NẶNG/ CỜ - U – NẶNG/ GIỜ - A – HUYỀN/ TỜ - AY/ CHỜ - ÔNG – SẮC/ GỜ ÂY – NẶNG/, LỜ - ƯNG/ CỜ - ONG – HUYỀN/ TỜ - ƠI – SẮC/ GỜ - ĂP –
NẶNG/ THỜ - ÂY – HUYỀN/ TỜ - AI – HUYỀN/ ĐỜ - Ê – HỎI/ LỜ - ÂY – SẮC/
MỜ - ANH – HỎI/ GHỜ - EP – SẮC/ THỜ - Ư – SẮC/ BỜ - A.
MẬT THƯ 1.5
CHÌA KHÓA: CHẶT ĐẦU, CHẶT ĐUÔI – ĐEM VỀ MÌNH NẤU
NẾU MẢNH GHÉP THỨ YẾU
MÀ BA KHÔNG CÓ NỮA
THÌ Ở ĐÂY THUA
17

17

VẬY HÃY ĐI THEO TÔI
CÓ HƯỚNG MŨI TÊN CHỈ DẪN
CHỖ CÓ SỐ CỦA TÔI
THÌ ĐỘI ĐỂ LÊN TRÊN
HÀNG ĐỒI THÔNG ĐẸP
THÌ MẢNH GHÉP THỨ YẾU
SẼ BA Ở CÁCH XA
HÀNG CÂY THÔNG ĐÁNH NGÃ CÁCH SỐ MỘT KHOẢNG GẦN 0m – 0,5m –
1m
MẬT THƯ 1.6
CHÌA KHÓA: CHẴN LẺ
121/246/468/1329, 3759/2124/2112, 2123/3113/12/2124/9888, 87/9977/18/65/1753,

9732/3/3/1325, 1243/ 5739/ 33/ 72/ 555, 313/12/112, 2/54/38/3247/9246,
8/5791/3/1/121, 223/11/12/444/557, 3334/77/5/9/41, 44/34/45/9977/567,
669/9779/54/65/7755/363, 445/5555/7/3667/315, 6/7777/556/344/357, 8/778/566,
4343/56/4565/5795/135, 4567/558/322/32/321, 333/888/464/567,
3447/5379/864/45/445/5587, 6/7935/34/36/4566/3345, 455/679/888/646/65/445,
678/5793/864/32/23/445/343, 45/36/386/66, 66/3/4/357.
NHIỆM VỤ 1:
CHÌA KHÓA: ĐẦU XUÔI ĐUÔI LỌT
CONSLATEH – UNDERC – S/ MOONU – WOODON – GOLF/ CHEA – COTS/
BEERA – NINJ/ DAD – ACHEX/ TIMI – MOOF/ DID – UPLOADO – WEEC – J/
CHEA – COTS/ MINGHA – NIGH – R/ GOSH – EPLANP – S/ HOA – YEARX/
TRONGER – ONW – R/ VICTORE – ENGLANF/ SOA – ANDAN/ TEACHER –
UNDERRO – WIN – GOLF/ TEACHER – OFFON – G/ HEARTO – ATTACT – J/
CREA – NHANH – R/ DAD – ONA – NIWF/ QUYTLU – ADDA – N/ QUISU –
ANDERLAN - G/ TUR – UNDERLIN – G/ TIMOTI – EATE – NIS/ QUILITU –
ANNA – N/ RELLA/ BETA – WEATC – S.
MẬT THƯ 2.2:
CHÌA KHÓA: CHÌA KHÓA
CÌM TẦN ĐỦ ĐẦY BẢNH MỐN GHỂ ĐÉP BIỆM NHÚ VUỐI CỤ CỨNG ĐÙNG
TÂY CẠI MU Ù CẬP TỦA THÁO GIỂ VẶT MIÊN QUỀ VAY PHỘI HÍA TRÓNG
PHƯỜNG TẮT MẦM RUNG XA QUẢNG MANH GHỨ THÉP NHỞ ẤT CHÀO
NỖ CIÊU NHÓ NẤT NHƯỚC
MẬT THƯ 2.3:
CHÌA KHÓA: EM VÀO LỚP MỘT
NHỜ - ANH/ CHỜ - ONG – SẮC/ ĐỜ - I/ XỜ - UÔNG – SẮC/ TỜ - ÂP – NẶNG/
THỜ - Ê – HỎI/ GIỜ - AO – SẮC/ VỜ - IÊN/ DỜ - ƯƠI – SẮC/ TỜ - IM –
18

18

HUYỀN/ CỜ - ÂY/ KHỜ - Ê – SẮC/ MỜ - ANH – HỎI/ GHỜ - EP – SẮC/ THỜ - Ư
– SẮC/ HỜ - AI/ Ơ – HỎI/ PHỜ - IA – SẮC/ TRỜ - ÊN.
MẬT THƯ 2.4:
CHÌA KHÓA: ĐƯỢC NGỌC
XYAH SGNODD RAIG FMAL FNAODD GNWOUHT HNIB (YAT, NAAHC,
FUAADD) JPWAG OOC NEEIL REEDD JNAAHN JMEEIHN JUV FAV RHNAM
SPEHG SWUHT AB.
MẬT THƯ 2.5
CHÌA KHÓA: CHẴN LẺ
44/34/45/9759/565, 445/3573/1/1245/351, 4/7593/556/366/579, 4595/34,
654/9759/864/824/45/483, 4365/864/357, 864/345, 499/479/34/34/4566, 455/455/99,
6/7593/3/864, 7957/556/864/344/67/445/357, 66/556/97/4578, 4/3/5/67,
4545/862/357, 359/862/246/351, 4567/998/34/345, 455/677/864/862/79/5684,
44/99/65/7953/3343, 233/233/3/5/365, 7857/3/5/67, 435/453/864/468/99/5543,
4/7957/864/246/67/445, 44/34/45/5791/123, 223/5379/3/3465/357,
6/5793/776/344/357, 6535/34, 4545/334/54/545, 4569/78/2343/135,
4135/12/21/5684, 864/347, 445/862/248/6789/139, 2365/12/32/2344, 2323/864/135,
255/677/12/43/1357/579, 455/12/12/554/135, 2334, 7539/864/36/346/6767/3468,
864/566/345, 4545/12/12/4566, 135/246/468/135, 1357/56/7.
MẬT THƯ 2.6
CHÌA KHÓA: TRÂU ƠI, TA BẢO TRÂU NÀY – ANH CẢ EM ÚT ĐI CÀY MÀ
THÔI.
NHANH THẬT LÀ NHANH CHÂN
QUAY ĐI TÁM HƯỚNG XOAY VỀ
PHÍA TÂY BỪNG SÁNG SAU
DÃY NÚI MỚI CAO PHÒNG
HỌC CHÚT GÌ THẬT LÀ MỚI
MẢNH ĐẤT LÌA XA ĐÃ ĐƯỢC GHÉP
THỨ YẾU QUAY ĐỦ HAI PHẦN TƯ

Ở ĐÂY CÁCH XA CÁCH
MỘT HAI BA BỐN MÉT
SO GÌ SO VỚI TÔI VỚI
CÁNH CHIM MỎI BAY VỀ VỚI CỬA
SỔ RA MUÔN VÀN CÂU THƠ CHÍNH
GIỮA CÂY BỒ ĐỀ MÊ HOẶC
TREO LEO VÚT TRÊN
CÂY XANH NỞ HOA
GIẤY DÓ XA GẦN
ĐÓ CHƯA THỂ NÀO THÔI
19

19

NHIỆM VỤ 2
CHÌA KHÓA: ĐẦU XUÔI ĐUÔI LỌT
CONSLATEH – UNDERC – S/ MOONU – WOODON – GOLF/ CHEA – COTS/
BEERA – NINJ/ DAD – ACHEX/ TIMI – MOOF/ DID – UPLOADO – WEEC – J/
CHEA – COTS/ MINGHA – NIGH – R/ GOSH – EPLANP – S/ HOA – YEARX/
TRONGER – ONW – R/ VICTORE – ENGLANF/ SOA – ANDAN/ TEACHER –
UNDERRO – WIN – GOLF/ TEACHER – OFFON – G/ HEARTO – ATTACT – J/
CREA – NHANH – R/ DAD – ONA – NIWF/ QUYTLU – ADDA – N/ CRACKINH
– INTERE – ETERTAIMEN – S/ TIMETH – ANDOFFW – NOTHING – S/
LISTENI – CREATCH – J/ SUTDOWNU – WITHER/ BATDA/ MANU –
OPENNEW – I/ TICH – ASRON – GOS/ TEATU – W.
MẬT THƯ 3.2
CHÌA KHÓA: EM VÀO LỚP MỘT
CỜ - ÂN – HUYỀN/ TỜ - IM – HUYỀN/ ĐỜ - ÂY – HUYỀN/ ĐỜ - U – HỎI/ BỜ ÔN – SẮC/ MỜ - ANH – HỎI/ GHỜ - EP – SẮC/ ĐỜ - Ê – HỎI/ BỜ - IÊT – SẮC/
NHỜ - IÊM – NẶNG/ VỜ - U – NẶNG/ CỜ - UÔI – SẮC/ CỜ - UNG – HUYỀN/

MỜ - ANH – HỎI/ GHỜ - EP – SẮC/ THỜ - Ư – SẮC/ MỜ - ÔT – NẶNG/ ĐỜ ƯƠC – NẶNG/ ĐỜ - ĂT – NẶNG/ CHỜ - INH – SẮC/ GIỜ - ƯA – NGÃ/ NGỜ ÔI/ SỜ - AO.
MẬT THƯ 3.3
CHÌA KHÓA: CHẴN LẺ
2/34/33/3444, 3445/7593/864/43/443/3343, 4/5793/12/34/8768/5545,
433/655/864/286/45/443, 864/346/345, 4/32/34/3223/3444, 6/7593/3/3/345,
443/99/12/888/333, 9974/55/3/3/43, 5791/12/6786, 45/7953/35/43/5565,
4334/334/43/441, 2234/334/12/21/3579, 22/12/21/1357/369, 445/5791/3/9887/315,
6/7953/554/566/135, 7935/34/79, 864/346/567, 6/567/3/3/45, 4545/12/34/6788,
445/12/34/43/5567, 65/5791/12/12/2/135.
MẬT THƯ 3.4
CHÌA KHÓA: ĐƯỢC NGỌC
NAOH OOH, JNAB XADD FMIT AR JTOOM RHNAM XAWUN. XYAH
SGNODD RAIG FMAL FIWOUGN FHNAH SHCAHK YAUQ JIAL JPWAG OOC
SYUT REEDD FMIT RHNAM SPEHG SWUHT AB.
MẬT THƯ 3.5
CHÌA KHÓA: CHÒA KHÍA
ĐEO THI HŨI MƯỚNG TÓ CÊN SỦA CỐ ĐÌNH MỘI ĐÊN LỂ ĐÔNG THỒI.
TẾN ĐÌM CÔNG THÂY CỐ SÓ THỰ TỨ CẠN BỦA MÉP GHẢNH THỰ TỨ ÂY
CỞ THIẾP TÔNG THÔI THEO.
MẬT THƯ 3.6
CHÌA KHÓA: CHẶT ĐẦU CHẶT ĐUÔI
20

20

TÔI RẤT TIẾC MẢNH ĐẤT
DÙ GHÉP THỨ TƯ VỚI
TÔI KHÔNG CÓ Ở NHÀ
GẦN ĐÂY QUAY VỀ QUÊ

NẤP PHÍA SAU DÃY NÚI
GẦN NHÀ HIỆU BỘ THÔI
CÁC MẢNH GHÉP THỨ TỰ
LẦN TƯ Ở TRONG SÀN
VÀ NHÀ BẾP GẦN NHẤT
CHÍNH ĐÓ THÔI MÀ VẬY.
NHIỆM VỤ 3:
CHÌA KHÓA: ĐẦU XUÔI ĐUÔI LỌT
CONSLATEH – UNDERC – S/ MOONU – WOODON – GOLF/ CHEA – COTS/
BEERA – NINJ/ DAD – ACHEX/ TIMI – MOOF/ DID – UPLOADO – WEEC – J/
CHEA – COTS/ MINGHA – NIGH – R/ GOSH – EPLANP – S/ HOA – YEARX/
TRONGER – ONW – R/ VICTORE – ENGLANF/ SOA – ANDAN/ TEACHER –
UNDERRO – WIN – GOLF/ TEACHER – OFFON – G/ HEARTO – ATTACT – J/
CREA – NHANH – R/ DAD – ONA – NIWF/ QUYTLU – ADDA – N/ QUISU –
ANDERLAN - G/ TUR – UNDERLIN – G/ TIMOTI – EATE – NIS/ QUILITU –
ANNA – N/ RELLA/ BETA – WEATC – S.
MẬT THƯ 4.2:
CHÌA KHÓA: BỎ ĐẦU CHẶT ĐUÔI
AI CẦN TÌM ĐẦY TIỀN
CÓ ĐỦ BỐN MẢNH ĐẤT
HÃY GHÉP ĐỂ BIẾT SỐ
VÀ NHIỆM VỤ CUỐI MÀN
RỒI CÙNG ĐI LÊN TRÊN
TÌM DÃY PHÒNG HỌC ĐÓ
NGÀY MỚI MẢNH GHÉP MỚI
VỚI THỨ NHẤT CÓ LẺ
VẪN Ở CHẬU HOA LAN
MẬT THƯ 4.3
CHÌA KHÓA: EM VÀO LỚP MỘT
CHỜ - UNG – SẮC/ MỜ - ƯNG – HUYỀN/ CỜ - AC – SẮC/ BỜ - AN – NẶNG/

ĐỜ - A – NGÃ/ TỜ - IM – HUYỀN/ RỜ - A/ MỜ - ANH – HỎI/ GHỜ - EP – SẮC/
THỜ - Ư – SẮC/ NHỜ - ÂT – SẮC/ TỜ - IÊP – SẮC/ TỜ - UC – NẶNG/ ĐỜ - I/ TỜ
- ƠI – SẮC/ CƠ – ĂN/ NHỜ - A – HUYỀN/ HỜ - OANG/ Ơ – HỎI/ TỜ - ÂP –
NẶNG/ THỜ - Ê – HỎI/ DỜ - ƯƠI – SẮC/ ĐỜ - Ê – HỎI/ TỜ - IM – HUYỀN/ MỜ
21

21

- ANH – HỎI/ GHỜ - EP – SẮC/ THỜ - Ư – SẮC/ HỜ - AI/ CHỜ - U – SẮC/ Y –
SẮC/ CỜ - ÂY/ CỜ - ÔT – NẶNG/ ĐỜ - IÊN – NẶNG.
MẬT THƯ 4.4:
CHÌA KHÓA: CHẴN LẺ
22/12/21/1357/345, 445/3579/3/9887/357, 4/5791/556/137, 9713/34/95,
876/9757/824/248/45/467, 4545/864/357, 682/346/345, 435/657/34/78/8788,
7593/34/4566/4554, 435/435/864/45/443/357, 7899/34/44/5567, 6767/9753/998/359,
4557/3/153, 5679/99/5/7/67, 5677/54/4567/5684, 7899/12/2345/5684,
435/435/3/3/43/357, 445/34/546/5667/7868, 6/5713/12/34/4566/5567, 6/54/9/9987,
433/455/3/5/547, 45/5739/12/12/43/3468, 45/5797/57/3/5/66/7684, 5794/556/7684,
3576/12/3343, 44/54/67/7957/587, 645/7357/3/3445/357, 4/5791/354/546/357,
7935/12/57.
MẬT THƯ 4.5
CHÌA KHÓA: CHÒA KHÍA
ĐEO THI HŨI MƯỚNG TÓ CÊN SỦA CỐ ĐÌNH MỘI ĐÊN LỂ ĐỒNG THÔI.
TẾN ĐÌM CÔNG THÂY CỐ SÓ THỰ TỨ CẠN BỦA MÉP GHẢNH THA BỨ ÂY
CỞ THIẾP TÔNG THỮA NEO.
MẬT THƯ 4.6:
CHÌA KHÓA: ĐƯỢC NGỌC
NAOOH OOH JNAB XADD FMIT AR RHNAM SPEHG SWUHT AB. YAUQ
FEEV SAIHP SCWOURT JPAAT REEHT SOAIG NEEIV, RHNAM SPEHG

SWUHT WUT RWO GNORT FGNOHP SHNADD SGNOB FNAB RAUC SCAC
FYAAHT OOC.
NHIỆM VỤ 4:
CHÌA KHÓA: ĐẦU XUÔI ĐUÔI LỌT
CONSLATEH – UNDERC – S/ MOONU – WOODON – GOLF/ CHEA – COTS/
BEERA – NINJ/ DAD – ACHEX/ TIMI – MOOF/ DID – UPLOADO – WEEC – J/
CHEA – COTS/ MINGHA – NIGH – R/ GOSH – EPLANP – S/ HOA – YEARX/
TRONGER – ONW – R/ VICTORE – ENGLANF/ SOA – ANDAN/ TEACHER –
UNDERRO – WIN – GOLF/ TEACHER – OFFON – G/ HEARTO – ATTACT – J/
CREA – NHANH – R/ DAD – ONA – NIWF/ QUYTLU – ADDA – N/ CRACKINH
– INTERE – ETERTAIMEN – S/ TIMETH – ANDOFFW – NOTHING – S/
LISTENI – CREATCH – J/ SUTDOWNU – WITHER/ BATDA/ MANU –
OPENNEW – I/ TICH – ASRON – GOS/ TEATU – W.
MẬT THƯ 5.2
CHÌA KHÓA: CHẴN LẺ
4343/32/54/23/3345, 4/55/44/3345, 433/455/12/56/4366/3345, 435/635/334/345,
4357/864/666/45/137, 44/12/45/3575/345, 445/3579/3/3465/359, 455/455/9/7/567,
4579/99/3/5/4/357, 45/5793/55/5/7/44/5684, 3334/556/5684,
22

22

4545/332/666/444/55/537, 4567/556/45/445/5567, 66/32/45/5791/123,
445/5379/3/3445/315, 4/5793/556/366/135, 45/5791/12/12/4/357,
233/455/334/888/346/4545/3468, 235/435/12/324/4/5468, 864/3246/345, 864/666,
6/5793/754/357, 4579/12, 2323/554/12/123, 45/5791/34/3563, 2134/3.
MẬT THƯ 5.3:
CHÌA KHÓA: ĐẦU VÀ ĐUÔI
TẠI ĐÂY CÓ BÁN HÀNG

RÀO QUANH LUÔN MỌI PHÍA
TẬP TRUNG HẾT LUÔN THỂ
GIÁO DỤC CÓ ĐỘNG VIÊN
CÓ THẮNG THUA LỜI LỖ
THOÁT CẢNH KHAN HIẾM NƯỚC
MẢNH TRANH NAY ĐÃ GHÉP
THỨ TỰ LUÔN ĐỨNG NHẤT
GIẤU TRĂNG NAY ĐI Ở
ĐÓ NỖI NIỀM TRĂNG LUÔN.
MẬT THƯ 5.4
CHÌA KHÓA: CHÒA KHÍA
RIẾC TẤT MÉP GHẢNH THA BỨ KHÓ CÔNG ÂY ĐỞ. HÓNG ĐÃY GIOÀN ĐÃ
QUANG ĐÂN ĐUYỆT DI BẾN ĐINH GẦY THẶP HỂ ĐÀO NHIỆM NHẬN VÀ
VỤ MÉP GHẢNH TEO THIẾP.
MẬT THƯ 5.5
CHÌA KHÓA: ĐƯỢC NGỌC
IDD OEHT SGNWOUH XIUM NEET SOC SOOS RAUC JIOODD FHNIM
REEDD NEEL FIOODD GNOOHT. FMIT SNEEDD YAAC GNOOHT SOC SOOS
SWUHT JWUT RAUC JNAB. RHNAM SPEHG SWUHT AB RWO SHCAC AB
YAAC GNOOHT SPEEIT OEHT.
MẬT THƯ 5.6
CHÌA KHÓA: EM VÀO LỚP MỘT
NHỜ - ANH/ LỜ - ÊN/ HỜ - AY – NGÃ/ QUỜ - AY/ VỜ - Ê – HUYỀN/ NỜ - ƠI/
CỜ - O – SẮC/ HỜ - AI/ CỜ - ÂY/ MỜ - IT – SẮC/ TỜ - O/ Ơ – HỎI/ GỜ - ÂN –
HUYỀN/ TỜ - ÂP – NẶNG/ THỜ - Ê – HỎI/ GIỜ - AO – SẮC/ VỜ - IÊN/ MỜ ANH – HỎI/ GHỜ - EP – SẮC/ THỜ - Ư/ BỜ - ÔN – SẮC/ ĐỜ - ƯƠC – NẶNG/
GIỜ - ÂU – SẮC/ PHỜ - IA – SẮC/ TRỜ - ÊN/ CỜ - ƯA – HỎI/ SỜ - Ô – HỎI/
THỜ - Ư – SẮC/ BỜ - A.
NHIỆM VỤ 3
CHÌA KHÓA: ĐẦU XUÔI ĐUÔI LỌT
CONSLATEH – UNDERC – S/ MOONU – WOODON – GOLF/ CHEA – COTS/

BEERA – NINJ/ DAD – ACHEX/ TIMI – MOOF/ DID – UPLOADO – WEEC – J/
23

23

CHEA – COTS/ MINGHA – NIGH – R/ GOSH – EPLANP – S/ HOA – YEARX/
TRONGER – ONW – R/ VICTORE – ENGLANF/ SOA – ANDAN/ TEACHER –
UNDERRO – WIN – GOLF/ TEACHER – OFFON – G/ HEARTO – ATTACT – J/
CREA – NHANH – R/ DAD – ONA – NIWF/ QUYTLU – ADDA – N/ QUISU –
ANDERLAN - G/ TUR – UNDERLIN – G/ TIMOTI – EATE – NIS/ QUILITU –
ANNA – N/ RELLA/ BETA – WEATC – S.
MẬT THƯ 6.2:
CHÌA KHÓA: EM VÀO LỚP MỘT
CỜ - ÂN – HUYỀN/ TỜ - IM – HUYỀN/ ĐỜ - ÂY – HUYỀN/ ĐỜ - U – HỎI/ BỜ ÔN – SẮC/ MỜ - ANH – HỎI/ GHỜ - EP – SẮC/ ĐỜ - Ê – HỎI/ BỜ - IÊT – SẮC/
NHỜ - IÊM – NẶNG/ VỜ - U – NẶNG/ CỜ - UÔI – SẮC/ CỜ - UNG – HUYỀN/
MỜ - ANH – HỎI/ GHỜ - EP – SẮC/ THỜ - Ư – SẮC/ MỜ - ÔT – NẶNG/ ĐỜ ƯƠC – NẶNG/ ĐỜ - ĂT – NẶNG/ Ơ – HỎI/ CỜ - ÂU – HUYỀN/ THỜ - ANG/ CỜ
- UA – HỎI/ DỜ - AY – NGÃ/ PHỜ - ONG – HUYỀN/ HỜ - OC – NẶNG/ CỜ - U –
NGÃ.
MẬT THƯ 6.3:
CHÌA KHÓA: ĐƯỢC NGỌC
SCUHC FGNUM SCAC JNAB XADD FMIT AR RHNAM SPEHG SWUHT
STAAHN. RHNAM SPEHG SWUHT IAH RWO GNORT SGNOO SCWOUN
RAUC XYAD FGNOHP JCOH SIWOM.
MẬT THƯ 6.4
CHÌA KHÓA: CHẴN LẺ
5791/468/12/43, 5793/684/246/, 4579/12/21/5468, 235/457/34/2314, 4/57/24/3345,
345/12, 22/12/23/3579/123, 245/5735/3/5667/135, 4/5791/334/135, 5791/12/33,
5791/12/4366/2334, 233/455/864/45/225/357, 227/55/54/345,
4/5791/34/65/5791/3343, 4555/864/268/3468, 235/457/864/682/79/5684,

4/862/324/57/135, 445/12/124/3465/3468, 4/5735/12/34/4346/3341, 4/12/35/3543,
235/235/3/5/345, 3457/12/34/4346/135, 44/12/21/1359/345, 465/3579/3/3467/359,
4/5791/334/124/135, 4357/12.
MẬT THƯ 6.5
CHÌA KHÓA: CHÒA KHÍA
MÉP GẢNH THA BỨ VÔNG KHẪN CỞ Ó ĐI ĐÂY THƯỚNG HEO CŨI MỦA
TÓ CÊN SỦA CỐ ĐỂ ĐỘI LỒI ĐÊN THẢNH MÔNG GHỨ THÉP BỞ A CÂY
CÁCH THÓ CÔNG ĐỐ SÁNH SAI HÁU BÂY CỤI
MẬT THƯ 6.6
CHÌA KHÓA: CẮT ĐẦU CHẶT ĐUÔI
XONG RỒI HÃY CHẠY MAU
THẬT NHANH VỀ DÃY NÚI
CÓ PHÒNG HỌC BỎ ĐI
24

24

THẬT HOANG TRÊN ĐỒI NÚI
VỚI MẢNH GHÉP CUỐI TRỜI
RỒI CÙNG NẰM Ở ĐÓ
TẠI BẬC THỀM HOẶC CỬA
LÚC PHÍA TRÊN THỀM NHÀ
NHIỆM VỤ 6:
CHÌA KHÓA: ĐẦU XUÔI ĐUÔI LỌT
CONSLATEH – UNDERC – S/ MOONU – WOODON – GOLF/ CHEA – COTS/
BEERA – NINJ/ DAD – ACHEX/ TIMI – MOOF/ DID – UPLOADO – WEEC – J/
CHEA – COTS/ MINGHA – NIGH – R/ GOSH – EPLANP – S/ HOA – YEARX/
TRONGER – ONW – R/ VICTORE – ENGLANF/ SOA – ANDAN/ TEACHER –
UNDERRO – WIN – GOLF/ TEACHER – OFFON – G/ HEARTO – ATTACT – J/

CREA – NHANH – R/ DAD – ONA – NIWF/ QUYTLU – ADDA – N/ CRACKINH
– INTERE – ETERTAIMEN – S/ TIMETH – ANDOFFW – NOTHING – S/
LISTENI – CREATCH – J/ SUTDOWNU – WITHER/ BATDA/ MANU –
OPENNEW – I/ TICH – ASRON – GOS/ TEATU – W.
MẬT THƯ 7.2:
CHÌA KHÓA: ĐƯỢC NGỌC
FNAAC FMIT FYAADD RUDD 4 RHNAM SPEHG REEDD STEEIB JMEEIHN
JUV SIOOUC FGNUC. RHNAM SPEHG SWHT STAAHN RWO GNORT FNOOB
AOH SCWOWURT FGNOHP JIOOH FGNOODD.
MẬT THƯ 7.3:
CHÌA KHÓA: CHẴN LẺ
2143/1357/356/4343/357, 44/334/546/45/445/7787, 2121/12/2345/135,
2357/12/43/5684, 235/235/12/2134, 4/57/44/3345, 345/12, 22/12/54/3579/345,
445/3159/3/3465/139, 2/1357/354/346/359, 43/1375/12/34/2/357, 4/33/3/7/1245/359,
4/556/2323/3468, 213/435/57, 2332/332/684/468/43/443/357, 4/12/34/3445/3468,
4/4682/3/5/345, 4/5791/334/344/135, 1357/12/33, 4545/576/12/123,
2323/32/4567/137, 4/3571/12/34/4566/3343, 2323/864/468, 4/12/34/33/3424,
3443/3571/864/468/65/443/3345, 233/435/12/34/334/3345, 4/55/5/7/67,
4545/468/575, 235/235/12/21/3571/137, 235/12/12/334/359,
233/455/12/344/4343/5468, 4579/33/5/7/6/3468, 22/34/43/3517/345,
445/5719/3/3443/135, 4/5793/334/344/137, 1379/34/55, 468/344/345,
4343/12/6587/3579/135, 233/455/648/357, 1357/34/33, 22/3/4/135.
MẬT THƯ 7.4
CHÌA KHÓA: ĐẦU VÀ ĐUÔI
HÃY RA TAY ĐÓNG
LÀM THẬT LÀ CHĂM CHÚ
BÉ GIỐNG CÔ GIAO LIÊN
25

25