Trình bày những kiến thức cơ bản về máy tính

Với sự phát triển nhanh chóng của CNTT và khoa học kỹ thuật, việc sử dụng máy tính cùng các tiện ích mạng Internet đã trở thành một phần không thể thiếu của bất kì công việc nào. Nếu bạn là một sinh viên sắp ra trường và có ý định đi làm thì những khả năng cơ bản nhất cần biết về tin học trước khi đi làm là gì?Bài viết sau đây dichvuthietkewebwordpress.com xin tổng hợp lại những kiến thức cơ bản về máy tính cần biết trước khi đi làm.

Trình bày những kiến thức cơ bản về máy tính

Những kiến thức cơ bản về máy tính cần biết trước khi đi làm

Việc gửi Email và tìm kiếm bằng các công cụ như Bing, Google, Yahoo sẽ giúp ích rất nhiều trong công việc.

Đây có thể nói là điều cơ bản và đơn giản nhất với bất kì người sử dụng máy tính nào, tuy nhiên với một số công việc khi không có Internet bạn sẽ như… người rừng. Biết cách kết nối vào một mạng Wi-Fi, điền mật khẩu cũng như biết lúc nào “đứt mạng” sẽ là một yêu cầu bắt buộc nếu như bạn làm việc trong một môi trường có liên quan tới Internet. Việc gửi Email là phương pháp thay thế cho cách bạn kết nối với những người khác và tự tạo cho mình một phong cách riêng, đôi lúc gửi Email sẽ toàn diện hơn rất nhiều so với việc gọi điện thoại hoặc nhắn tin.

>>> Xem thêm: 5 cách để tăng tốc cho Windows 8

Backup dữ liệu sẽ giúp bạn bảo toàn được lượng công việc chưa hoàn thành hoặc những tài liệu cần lưu trữ.

Trình bày những kiến thức cơ bản về máy tính

Những kiến thức cơ bản về máy tính cần biết trước khi đi làm

Thời điểm trước đây khi dịch vụ điện toán đám mây cùng các website hỗ trợ lưu trữ dữ liệu chưa xuất hiện, con người khá khổ sở khi mỗi lần muốn sao lưu dữ liệu phải copy chúng vào USB, ổ cứng sau đó mang đi khắp mọi nơi.

Việc Backup dữ liệu quan trọng hơn bạn nghĩ rất nhiều, thử tưởng tượng bạn được giao một khối lượng công việc rất lớn và phải hoàn thành trong thời gian ngắn, sẽ rất nguy hiểm nếu như chỉ lưu trữ dữ liệu trên máy tính hoặc trong USB, việc Backup chúng trên các dịch vụ điện toán đám mây sẽ giúp bạn có thể làm việc ở nhà và đồng thời đề phòng được tối đa trường hợp mất dữ liệu. Rất nhiều công cụ hỗ trợ để bạn làm điều này như iCloud, Google Drive, DropBox…

Với thời đại số, biết Photoshop cũng tương đồng với biết một ngoại ngữ mới.

Biết một chút ít Photoshop sẽ là lợi thế trong công việc, không những có thể trổ tài với đồng nghiệp trong những màn chỉnh sửa, cắt ảnh mà nó sẽ có lợi trong công việc của bạn khi mà ngày một nhiều công việc yêu cầu biết tới chút ít Photoshop từ làm báo, marketing cho tới những công việc phi lợi nhuận. Đơn giản như khi làm thuyết trình giới thiệu ý tưởng hoặc làm bản báo cáo thường niên, khả năng cắt ghép và chỉnh kích thước ảnh bằng Photoshop sẽ giúp công việc của bạn tiện lợi hơn rất nhiều. Tất nhiên, càng biết nhiều hơn thì công việc của bạn sẽ càng dễ dàng hơn.

>>> Xem thêm: Cách phục hồi dữ liệu đã xoá trên đám mây

Khả năng thanh toán trực tuyến sẽ giúp bạn tiện lợi hơn rất nhiều trong cuộc sống cũng như công việc.

Trình bày những kiến thức cơ bản về máy tính

Những kiến thức cơ bản về máy tính cần biết trước khi đi làm

Trong thời đại số, việc thanh toán trực tuyến đã giúp ích cho con người trong rất nhiều lĩnh vực khác nhau. Đơn giản nhất là khi nhận lương, bạn muốn chuyển tiền về cho gia đình, sẽ tiện lợi hơn rất nhiều khi chỉ với một chiếc máy tính cùng tài khoản ngân hàng bạn có thể lập tức thực hiện giao dịch mà không cần phải tới ngân hàng với các thủ tục tốn thời gian. Ngoài ra sở hữu khả năng thanh toán trực tuyến cũng giúp bạn mua được nhiều món đồ rẻ hơn trên các website trợ giá, đặt được vé cho các chuyến bay, đi xem phim và rất rất nhiều thứ khác nữa.

>>> Xem thêm: Process Explorer kiểm soát quá trình khởi động của Windows

Rất nhiều website hay ứng dụng hỗ trợ người dùng đổi định dạng các file khác nhau.

Trình bày những kiến thức cơ bản về máy tính

Những kiến thức cơ bản về máy tính cần biết trước khi đi làm

Đôi lúc trong công việc, bạn sẽ cần nhiều hơn những định dạng như DOC (Microsoft Words) hay XLS (Microsoft Excel). Biết cách đổi định dạng từ DOC sang PDF, đổi định dạng ảnh khác nhau hoặc thậm chí là đổi đuôi của những đoạn video, file nhạc sẽ là lợi thế lớn của bạn trong công việc. Còn về các ứng dụng văn phòng như Words, Excel, Powerpoint… nó đã trở thành một thứ không thể thiếu với bất kì ai, đa phần trường học đều đã dạy bạn những kiến thức cơ bản về các công cụ này, bạn có thể nghiên cứu chúng chuyên sâu hơn để thuận lợi hơn trong công việc.

Nguồn: Tổng hợp

>>> Tham khảo các dịch vụ thiết kế Web WordPress:

chơng 1 đại cơng về tin học Chơng 1 Đại cơng về Tin học (4 LT)I. Tin học1. Khái niệm về tin họcKhái niệm: Tin học là một ngành khoa học nghiên cứu các phơng pháp công nghệ và các kĩ thuật xử lí thông tin bằng các thiết bị tự động. 2. Các lĩnh vực nghiên cứu của tin học- Lĩnh vực khoa học: Tin học có tác động qua lại chặt chẽ với các ngành khoa học kỹ thuật khác, nh toán học, vật lý học, sinh học, tâm lý học và xã hội học. Các lĩnh vực nghiên cứu chủ yếu: Công nghệ phần mềm: CNPM là lĩnh vực nghiên cứu các hình thức giao tiếp của con ngời đối với máy tính điện tử. Ngôn ngữ của con ngời giao tiếp với máy tính điện tử là ngôn ngữ lập trình. Lý thuyết thuật toán: là lĩnh vực của tin học nghiên cứu chủ yếu về hình thức tổ chức các thao tác cần thực hiện trên một đối tợng thông tin để thu đợc kết quả mong muốn. Khái niệm thuật giải (hay thuật toán) giữ vai trò hết sức quan trọng trong việc tổ chức khai thác máy tính có hiệu quả. Cấu trúc dữ liệu: là lĩnh vực của tin học nghiên cứu cách tổ chức và biểu diễn thông tin (số, văn bản, âm thanh, các sự kiện và luật dẫn) trong máy tính điện tử nhằm tạo ra sự thuận tiện trong việc xử lý, lu trữ và truyền dữ liệu. Kiến trúc máy tính và hệ điều hành: Kiến trúc máy tính là lĩnh vực nghiên cứu các mô hình máy tính. Máy tính điện tử là một máy tự động đợc điều khiển bằng ch-ơng trình. Máy tự động này thực hiện chức năng chủ yếu là xử lý dữ liệu. Hệ thống các phần mềm (chơng trình) quán xuyến toàn bộ hoạt động của máy tính điện tử đợc gọi là hệ điều hành. Mục tiêu nghiên cứu xây dựng các hệ điều hành là nâng cao hiệu suất khai thác máy tính cho ngời sử dụng. Trí tuệ nhân tạo và ngời máy: Là lĩnh vực nghiên cứu các nguyên lý và phơng pháp tổ chức để máy tính thực hiện đợc các chức năng tơng tự nh ở con ngời. Từ nghe, nói, nhìn, vận động đến hình thức cao là t duy. Ngời máy hiện đại đợc trang bị một máy tính điện tử cùng với các thiết bị vận động phức tạp. Ngời máy đang dần đợc thay thế cho con ngời trong các lao động nặng nhọc và nguy hiểm. Giao tiếp ngời - máy: Là lĩnh vực nghiên cứu các hình thức và phơng tiện trao đổi thông tin giữa ngời - đối tợng điều khiển máy tính điện tử - đối tợng bị điều khiển.- Lĩnh vực kĩ thuật: Tin học nghiên cứu công nghệ chế tạo các thiết bị MTĐT.3. ứng dụng của tin họcMáy tính là một tiến bộ của khoa học kĩ thuật của thời đại ngày nay, nó đợc ứng dụng rộng rãi trong hầu hết mọi lĩnh vực của sản xuất, kinh tế và đời sống.Những dạng ứng dụng điển hình của tin học (MTĐT): trờng đại học hồng đức thanh hoá 1chơng 1 đại cơng về tin học- Tính toán trong các ngành khoa học kĩ thuậtMột trong những bài toán cồng kềnh nhất là bài toán dự báo thời tiết. Ngời ta phải thu thập và phân tích thông tin từ các trạm khí tợng, trạm vệ tinh, thực hiện một khối l-ợng khổng lồ các tính toán cần thiết. Nếu không dùng MTĐT thì trong trờng hợp dữ liệu phức tạp, để dự báo thời tiết cho ngày hôm sau phải tính toán mất mấy ngày mới xong, khi ấy những thông báo về thời tiết còn có ý nghĩa nữa hay không. Để điều khiển vệ tinh nhân tạo bay theo một quỹ đạo định sẵn nếu không dùng MTĐT thì không thể tính nổi hoặc khi tính xong thì không kịp điều khiển đợc nữa. MTĐT rất có ích trong những trờng hợp nh vậy.- Quản lí cơ sở dữ liệu.Một dạng ứng dụng quan trọng của MTĐT là quản lí những cơ sở dữ liệu lớn, ví dụ MTĐT có thể đợc dùng trong ngành th viện giúp ta tra cứu tài liệu, sách báo. MTĐT cũng đợc sử dụng trong một số ngành cần phải lu trữ và tra cứu hồ sơ của các công dân ở một nớc, hồ sơ cán bộ của một ngành hay một cơ quan.- Làm việc nh một bảng tính điện tử.Bảng tính điện tử đợc hình dung nh một tờ giấy lớn chia thành nhiều ô bởi một số lớn cột và hàng. Nếu ở một cột nào đó ta cài sẵn một công thức tính thì bảng sẽ tự động tính theo công thức đó và cho kết quả xuất hiện ở những ô tơng ứng đó. Ví dụ phần mềm Excel rất tiện lợi trong việc tính toán kiểu này.- Soạn thảo văn bản.Trong công việc này MTĐT nh là một chiếc máy chữ nhng u việt hơn rất nhiều, ví dụ: Nó có thể điều chỉnh sửa chữa những chữ viết sai, có thể thay đổi thứ tự những đoạn văn bản nh đa đoạn này lên trên, đoạn này xuống dới, có thể thay đổi kiểu chữ, cỡ chữ và khoảng cách các dòng, có thể phân công mỗi ngời soạn một đoạn văn bản rồi ghép lại theo trình tự định trớc.- Làm công việc của một chuyên giaMô phỏng hoạt động trí tuệ con ngời, nhờ đó MTĐT có thể làm công việc của một thầy thuốc..- Giải tríMTĐT có thể sử dụng để tiến hành những trò chơi thú vị nh cờ tớng, Tây du kí,...- Dạy họcTrong giáo dục với những phần mềm đợc lập sẵn đa vào máy, máy có thể giúp giáo viên dạy một số nội dung, gợi ý khi học sinh gặp khó khăn, kiểm tra và đánh giá điểm của học sinh, có thể dùng để hỗ trợ cho những học sinh khuyết tật, những học sinh có năng khiếu đặc biệt.4. Thông tin và dữ liệu a) Khái niệm thông tin, dữ liệuTrong cuộc sống hàng ngày chúng ta thờng xuyên đợc tiếp xúc với thông tin, ví dụ nh thông tin về giá cả, thông tin về thời tiết, thông tin về tình hình thế giới...Vậy thông Tổ Tin học 1- Khoa KTCN2 chơng 1 đại cơng về tin học tin là gì ? thông tin đem lại cho con ngời hiểu biết gì ?. Tại sao con ngời phải thờng xuyên tiếp xúc với thông tin.Thông tin là một khái niệm trừu tợng mô tả những gì đem lại sự hiểu biết, nhận thức cho con ngời cũng nh các sinh vật khác.Thông tin tồn tại khách quan, thông tin có thể tạo ra (nh những phát minh khoa học của con ngời), phát sinh, truyền đi, lu trữ, chọn lọc. Thông tin cũng có thể bị méo mó, sai lệch đi do nhiễu tác động hay do con ngời xuyên tạc.Dữ liệu là vật liệu thô mang thông tin, dữ liệu là nguồn gốc, là vật liệu sản xuất ra tin, dữ liệu sau khi đợc tổng hợp và xử lí sẽ cho ta thông tin. Hay có thể nói rằng thông tin là nội dung của dữ liệu một khi đợc con ngời diễn giải ra. Vậy ta có thể đa ra khái niệm về dữ liệu nh sau.Dữ liệu là sự biểu diễn của thông tin và đợc thể hiện bằng các tín hiệu vật lí, các số liệu, hoặc các kí hiệu.Trong thực tế ta thấy:Dữ liệu là các tín hiệu vật lí nh: Tín hiệu điện, tín hiệu sóng điện - từ, tín hiệu ánh sáng, tín hiệu âm thanh...Dữ liệu là các số liệu: Đó là số liệu trong các bảng thống kê về kho tàng, nhân sự, khí hậu...Dữ liệu là các kí hiệu nh: Các chữ viết, các kí hiệu khắc trên đá, đất, vách núi ... của ngời xa.b) Phân loại thông tinTa đã biết Thông tin đợc thể hiện bằng các tín hiệu vật líDựa trên đặc điểm thể hiện thông tin, liên tục hay gián đoạn về thời gian của các tín hiệu ngời ta chia thông tin làm 2 loại:+ Thông tin liên tục: các tín hiệu thể hiện thông tin này thờng là các đại lợng đợc tiếp nhận vô hạn, liên tục.Ví dụ: thông tin về mức thuỷ triều của nớc biển, thông tin về dự báo thời tiết.+ Thông tin rời rạc: các tín hiệu thể hiện thông tin này thờng là các đại lợng đợc tiếp nhận có giới hạn.Ví dụ: thông tin về số lợng sản phẩm đợc bán ra của một quầy hàng trong một ngày.Dựa trên đặc điểm lu trữ thông tin. Chúng ta có thể phân loại Thông tin- Dữ liệu nh sau:- Văn bản, chữ viết: Sách báo, truyện, thông t, công văn...- Các loại số liệu: Số liệu thống kê về nhân sự, thời tiết, kho tàng...- Âm thanh: Tiếng nói, âm nhạc, tiếng ồn...- Hình ảnh: Phim ảnh, ti vi, tranh vẽ...- Đồ hoạ... trờng đại học hồng đức thanh hoá 3chơng 1 đại cơng về tin họcc) Vai trò của thông tin- Thông tin góp phần làm tăng sự hiểu biết.Ví dụ: Hàng ngày ta theo dõi đài, ti vi, đọc báo... về tình hình thời sự sẽ giúp ta tăng sự hiểu biết về tình hình trong nớc và thế giới.- Thông tin giúp ta căn cứ cho những quyết định.Ví dụ: Nhìn vào biển báo giao thông "Cấm xe đi ngợc chiều", lập tức ta phải quyết định rẽ phải, hay rẽ trái để có thể đi đến địa điểm định trớc mà không vi phạm luật giao thông. - Thông tin giúp cho xã hội trật tự và ổn định.Ví dụ: Trong một xí nghiệp, hay trong một lớp học nếu không có những nội quy, quy định, điều lệ ... ai muốn làm gì thì làm, dẫn đến xí nghiệp hay lớp học sẽ hỗn loạn. Nhng nếu xí nghiệp hay lớp học đó đợc hoạt động chi phối bởi nhng nội quy, quy định hoặc điều lệ xí nghiệp... thì tình hình xí nghiệp, lớp học sẽ đi vào ổn định, trật tự ngay.Thông tin đặc biệt là Tri thức khoa học - kĩ thuật là tài sản chung cho mỗi quốc gia, của cả nhân loại. Ai cũng có quyền đợc thừa hởng kho thông tin đó và làm giầu thêm cho nó. 5. Đơn vị đo thông tinCác đại lợng vật lí đều có đơn vị đo.Ví dụ chiều dài (m), khối lợng (kg). Trong tin học đơn vị đo thông tin là bit. - Bit (Binary digit) là một vị trí trong dòng thông tin để biểu diễn một trong 2 trạng thái 1 hoặc 0. Bit là đơn vị thông tin nhỏ nhất. - Byte là một tổ hợp của 8 bit. (Trong bảng mã ASCII, ngời ta dùng một byte để biểu diễn một kí tự).- Kilo byte (KB) : 1KB = 2 10 byte = 1024 byte- Mega byte (MB) : 1MB = 2 10 KB = 1024 KB- Giga byte (GB) : 1GB = 2 10 MB = 1024 MBNhờ các đơn vị đo thông tin trên mà ngời ta có thể hình dung đợc độ lớn của các khối thông tin đợc xử lí trên máy tính và dung lợng của bộ nhớ trong, hoặc bộ nhớ ngoài.6. Xử lí thông tina. Sơ đồ tổng quát của quá trình xử lí thông tinXử lí thông tin là quá trình phân tích và lựa chọn một phơng án hành động để đạt đợc một mục đích nào đó. Trong cuộc sống bất cứ hoạt động nào của con ngời cũng đều hớng tới mục đích cụ thể. Để đạt đợc mục đích đó, con ngời cần nắm đợc điều kiện và các tác động cụ thể ảnh hởng tới hoạt động này. Từ đó phân tích lựa chọn các phơng án hành động cụ thể. Ta có thể mô tả một cách tổng quát quá trình xử lí thông tin nh sau: Tổ Tin học 1- Khoa KTCN4Thông tin vàoQuá trình xử lí TT ra và lưu trữCác phương án hành động chơng 1 đại cơng về tin học b. Xử lí thông tin trong máy tính điện tửMáy tính ĐT là công cụ hiện đại do con ngời chế tạo, cho phép tự động xử lí dữ liệu theo một chơng trình đã định trớc. MTĐT là công cụ xử lí thông tin tự động. Nhng MTĐT không thể tự nó quyết định khi nào phải làm gì? Để làm đợc việc đó ngay từ đầu con ngời phải cung cấp đầy đủ cho MTĐT các mệnh lệnh, chỉ thị để hớng dẫn MTĐT thực hiện các yêu cầu đề ra.Quá trình xử lí thông tin trong MTĐT có thể gồm các bớc sau:1). Ngời sử dụng phải nhập dữ liệu vào máy thông qua thiết bị bàn phím, con chuột.2). Ra lệnh cho máy thực hiện các thao tác một cách tự động tuần tự theo các quy tắc đã chỉ dẫn, bằng các câu lệnh của chơng trình do con ngời đã lập sẵn. 3). Máy lu trữ dữ liệu vào, dữ liệu ra và quá trình vừa xử lí để sử dụng cho các lần sau.4). Máy đa kết quả ra bằng những thông tin dới dạng dữ liệu.Tóm lại MTĐT thực hiện các thao tác theo nguyên tắc " Tự động thực hiện các thao tác theo một chơng trình hành động đã vạch sẵn từ trớc".Sơ đồ xử lí thông tin trong MTĐT nh sau:II. Cấu trúc tổng quát của MTĐT1. Phần cứngPhần cứng là các thiết bị vật lí của máy tính: nh màn hình, chuột, bàn phím...1.1. Sơ đồ cấu trúcSơ đồ khối cơ bản của máy tính nh sau: trờng đại học hồng đức thanh hoá 5Dữ liệu vào Máy tính ĐTKết quảBN RAM CPUCác thanh ghiBộ điều khiểnBàn phímChuộtMáy quét ảnhMàn hìnhMáy inBộ nhớ ngoài BN ROM BN RAMchơng 1 đại cơng về tin học1.2. Bộ xử lí trung tâm (CPU: Central Processing Unit)Chức năng: - Xử lí thông tin và điều khiển hệ thống của máy tínhBộ xử lí trung tâm gồm:+ Bộ số học và logic: thực hiện các phép toán số học và logic.+ Bộ điều khiển: quyết định các thao tác cần phải làm đối với hệ thống bằng cách tạo ra các tín hiệu điều khiển.+ Các thanh ghi: dùng để ghi nhớ địa chỉ, ghi nhận câu lệnh đang thực hiện, lu trữ toán hạng và kết quả trung gian.Cấu tạo vật lí của bộ vi xử lí trung tâm rất gọn nhẹ, chỉ nhỏ bằng nửa bao diêm.Chu trình hoạt động của CPU: CPU hoạt động theo chơng trình nằm trong bộ nhớ, nó thực hiện theo một chu trình sau:1). Nhận lệnh: Nhận lệnh từ bộ nhớ.2). Giải mã lệnh: Giải mã để xác định hành động của lệnh.3). Nhận dữ liệu: Dữ liệu có thể nhận từ bên trong CPU hay từ cổng vào ra.4). Xử lí dữ liệu: Thực hiện các phép toán số học hay logic5). Cất kết quả: Sau khi xử lí dữ liệu, kết quả có thể cất trả lại thanh ghi, hay đa đến cổng vào raChu trình trên thực hiện luân phiên và tuần tự, lệnh sẽ nhận từ bộ nhớ đa vào CPU, CPU giải mã lệnh và thực hiện lệnh.1.3. Bộ nhớChức năng dùng để nhớ dữ liệu và chơng trình+ Bộ nhớ trong (ROM, RAM) là bộ nhớ trao đổi dữ liệu trực tiếp với CPU. Bộ nhớ trong chứa những thông tin cần cho máy hoạt động (những lệnh, chơng trình, kết quả trung gian và cuối cùng) , tốc độ xử lí thông tin nhanh nhng dung lợng bộ nhớ hạn chế. Bộ nhớ trong gồm có:* Bộ nhớ ROM (Read Only Memory)ROM là bộ nhớ tĩnh hay còn gọi là bộ nhớ chỉ đọc mà không thể ghi thông tin vào đợc. Bộ nhớ ROM chứa phần mềm hệ thống, phần mềm đợc nhà sản xuất máy tính cài đặt khi xuất xởng. Thông tin cố định, và không bị mất khi mất nguồn điện.* Bộ nhớ RAM (Random Access Memory) Tổ Tin học 1- Khoa KTCN6Bộ số học và logicMáy vẽ chơng 1 đại cơng về tin học RAM là bộ nhớ động dùng để chứa dữ liệu trong quá trình xử lí thông tin. Thông tin lu trữ tạm thời và bị mất thông tin khi mất nguồn điện .+ Bộ nhớ ngoài: chức năng dùng để lu trữ thông tin với khối lợng lớn, là bộ nhớ trao đổi dữ liệu với CPU thông qua cổng vào ra, dung lợng lớn hơn rất nhiều so với bộ nhớ trong, tốc độ trao đổi dữ liệu chậm hơn.Bộ nhớ ngoài thông dụng hiện nay là: Đĩa cứng, đĩa mềm, đĩa Cidy.- Đĩa cứng: đặc trng là có nhiều đầu đọc/ghi truy nhập đồng thời với CPU, tốc độ trao đổi thông tin nhanh hơn đĩa mềm, dung lợng lớn hơn hàng trăm lần so với đĩa mềm. Đĩa cứng thờng đặt tên là C, D, E...- Đĩa mềm: đặc trng có một đầu đọc/ghi truy nhập với CPU, tốc độ trao đổi thông tin với CPU chậm hơn so với đĩa cứng nhng có u điểm là thuận tiện khi di chuyển, ổ đĩa mềm thờng đợc đặt tên là A, B.- Đĩa CD: Dung lợng lớn, cho phép hiển thị cả hình ảnh, âm thanh. ổ đọc đĩa quang của máy tính có thể đọc luôn đĩa quang nghe nhạc, có nghĩa trong khi sử dụng máy tính, máy tính có thể phục vụ luôn âm nhạc cho NSD1.4. Hệ thống vào raChức năng hệ thống vào ra: Trao đổi thông tin giữa máy tính với môi trờng bên ngoài. Máy tính chỉ có hiệu quả khi nó đợc nối với hệ thống vào ra.Hệ thống vào/ ra gồm có:1- Thiết bị nhập: Bàn phím, chuột. Dùng để cung cấp dữ liệu cho máy tính.- Bàn phím là thiết bị đầu vào phổ thông nhất hiện nay. Bàn phím máy vi tính loại 101- 104 phím gồm có những phần nh sau: Nhóm các phím thờng Dùng để nhập chữ cái và chữ số cũng nh các kí hiệu khác nh dấu chấm câu và ! @ # $ % ^ & * ( ) _ + ? | Phím Space là thanh dài nhất trên bàn phím, dùng để tạo kí tự rỗng, tạo khoảng trống giẵ các kí tự. Phím Enter là phím nhấn báo rằng bạn đã lựa chọn lệnh gõ trên màn hình, hoặc xuống một dòng mới trong các chơng trình soạn thảo văn bản. Phím ESC là phím mã đặc biệt nên đứng riêng một mình, thờng dùng để thoát khỏi chức năng nào đó.Phím Caps-Lock bật /tắt chế độ chữ hoa hay chữ thờng.Nhóm các phím chức năng: gồm các phím từ F1, F2, ..., F12 đợc dùng phụ thuộc vào từng phần mềm cụ thể. trờng đại học hồng đức thanh hoá 7chơng 1 đại cơng về tin họcCác phím điều khiển: gồm Shift, Alt, Ctrl, các phím này không có tác dụng khi chỉ ấn một mình, chúng thờng đợc sử dụng phối hợp với các phím khác, các tính năng tuỳ thuộc vào phần mềm sử dụng.Các phím vùng số: Cụm các phím này có 2 chức năng: + Nếu đèn Numlock sáng thì các phím vùng số đợc dùng để nhập các con số.+ Nếu đèn Numlock tối thì các phím dùng để dịch chuyển con trỏ. Bốn phím có hình mũi tên là các phím dịch chuyển con trỏ màn hình xuống, lên , sang trái, sang phải tơng ứng.Phím Home đa con trỏ màn hình về vị trí đầu dòng.Phím End đa con trỏ màn hình về vị trí cuối dòng.Phím PgUp, PgDn di chuyển con trỏ lên xuống theo từng trang màn hình, khoảng 15 dòng một lần ấn.Phím Del là phím xoá kí tự trên màn hình tại vị trí con trỏ.Phím Back Space là phím xoá kí tự bên trái con trỏ và dời con trỏ sang trái một kí tự, tức là khi ấn phím này thì kí tự đang nằm ở bên trái con trỏ màn hình bị xoá.Phím Insert bật/tắt chế độ chèn hoặc đè khi soạn thảo văn bản.Phím Tab là phím nhảy cách, mỗi lần ấn phím này con trỏ màn hình nhẩy đi không phải là một kí tự mà có thể nhiều kí tự, khoảng cách nhảy dài hay ngắn tuỳ thuộc vào phần mềm và ngời sử dụng.Một số tổ hợp phím thờng dùng:Ctrl_Atl_Del: Khởi động lại máy tính thờng dùng khi máy bị treo.Ctrl_Break: Chấm dứt thực hiện chơng trình đang chạy.Ctrl_S hoặc Pause: Dừng tạm thời quá trình hiện ra trên màn hình, ấn một phím bất kì để tiếp tục.Shift_PrinScreen: In nội dung hiện ra trên màn hình sang máy in.- Con chuột (mouse)Con chuột là một thiết bị vào rất phổ biến hiện nay, đặc biệt khi dùng phần mềm Windows.Con chuột có thể có 2 phím bấm hay 3 phím bấm song phím quan trọng nhất vẫn là phím bấm bên trái, nơi đặt ngón tay trỏ vào. Khi di chuyển con chuột trên "bàn chuột" hay trên bàn thì con trỏ chuột sẽ di chuyển theo và có thể hình dáng thay đổi tuỳ thuộc vào vị trí.Nháy chuột (click) là động tác ấn phím trái của chuột xuống song lại thả nhanh ra ngay. Nháy chuột dùng để chọn một cái gì đó trên màn hình.2- Thiết bị xuất: Màn hình, máy in. Dùng để đa kết quả tính toán, đa các thông tin đợc xử lí ra bên ngoài.- Màn hình (Monitor) Màn hình là loại thiết bị ra, nó có 2 chế độ: Văn bản và Đồ hoạ Tổ Tin học 1- Khoa KTCN8 chơng 1 đại cơng về tin học Trong chế độ văn bản máy tính chỉ có thể hiện lên trên màn hình các kí tự, không thể vẽ các hình, khi này màn hình chia ra thành cột và dòng chữ, thờng là 80 cột và 25 dòng chữ.Trong chế độ đồ hoạ màn hình đợc chia ra làm nhiều điểm ảnh, bạn có thể vẽ mọi loại hình vẽ, kể cả vẽ chữ với nhiều kích thớc khác nhau.- Máy in (Printer)Máy in là thiết bị xuất thông dụng bên cạnh màn hình, máy in nhận thông tin từ máy tính để in ra trên giấy.2. Phần mềmKhái niệm: Phần mềm là những chơng trình đợc viết bằng các ngôn ngữ lập trình dùng để xử lí dữ liệu và điều khiển các thao tác của máy tính.Phân loại phần mềm: có 4 loại chính sau.1- Phần mềm hệ thống (Hệ điều hành)Hệ điều hành là tập hợp các chơng trình có chức năng:- Tổ chức, điều khiển, các thiết bị của máy tính một cách tự động.- Là môi trờng giao tiếp giữa ngời và máy tính. 2- Phần mềm ứng dụng: Là các chơng trình phục vụ cho các ứng dụng cụ thể.Ví dụ : Có nhiều loại ứng dụng nh WORD, soạn thảo chữ Việt nh BKED, bảng tính nh EXCEL, AutoCAD...3- Chơng trình Tiện ích: Là các chơng trình đợc nhiều ngời sử dụng dùng để khai thác máy nhanh và thuận tiện. Ví dụ: NC (NortonCommander), NU (Norton Utilities)....4- Ngôn ngữ lập trình: Là các chơng trình giúp ngời sử dụng lập ra các chơng trình của chính họ. Đối với phần mềm hệ điều hành, chơng trình tiện ích, ngời sử dụng chỉ biết thao tác, khai thác để dùng một cách tơng đối thụ động. Với ngôn ngữ lập trình ngời sử dụng có thể sáng tạo ra các phần mềm của riêng mình. Ngôn ngữ lập trình gồm có: ngôn ngữ máy, Pascal, C, Foxpro,...Chơng 2. Hệ điều hành (8 LT + 4 TH)I. Khái niệm chung về hệ điều hành1.1. Định nghĩa Hệ điều hành là hệ thống chơng trình dùng để điều khiển quản lí, phân phối và sử dụng các thiết bị của máy tính (bộ nhớ, các thiết bị vào ra.v.v), là môi trờng giao tiếp giữa NSD với máy tính.1.2. Chức năng Các chức năng cơ bản hệ điều hành.+ Điều khiển việc thực thi mọi chơng trình.+ Quản lí phân phối và thu hồi bộ nhớ. trờng đại học hồng đức thanh hoá 9chơng 1 đại cơng về tin học+ Điều khiển các thiết bị bao gồm cả việc khởi động máy tính.+ Điều khiển và quản lí việc vào/ ra dữ liệu.+ Làm nhiệm vụ trung gian ghép nối giữa máy tính với ngời sử dụng.1.3. Phân loạiTheo các lĩnh vực ứng dụng có thể phân chia hệ điều hành thành 4 loại.- Hệ điều hành lô HĐH này, cho phép NSD thực hiện 1 công việc tại một thời điểm có nghĩa chơng trình ở trạng thái thực hiện sẽ đợc thực hiện mãi cho đến khi kết thúc hoặc đa sang trạng thái chờ, tức là khi không đủ điều kiện thực hiện thì mới thôi. Ví dụ khi đang soạn thảo thì không in đợc mặc dù lúc đó máy in rỗi.- Hệ điều hành thời gian thựcLà một hệ có khả năng cung cấp một trả lời cho một sự kiện bên ngoài trong một thời gian rất ngắn. HĐH này thờng dùng trong các hệ thống máy tính điều khiển 1 quá trình nào đó. Ví dụ dùng máy tính điều khiển t0 trong lò hơi, nếu t 0 tăng đột ngột hay tăng quá t0 quy định thì lập tức sẽ có thông báo " t0 quá cao hãy giảm xuống" hay lập tức sẽ có còi báo cho chúng ta biết để xử lí. - Hệ điều hành đa chơng trìnhCho phép nhiều CT cùng đợc thực hiện với bộ xử lí MT. MT duy trì nhiều chơng trình chạy 1 lúc để giảm thời gian rỗi của bộ xử lí trung tâm và tăng hiệu quả.- Hệ điều hành đa xử líHệ điều hành đa xử lí phối hợp thực hiện đồng thời các CT trên nhiều bộ xử lí. Các bộ xử lí có những khả năng khác nhau. Với HĐH đa xử lí thì hệ phân chia chơng trình cho các bộ xử lí thực hiện, có thể chơng trình vào ở bộ xử lí này nhng kết quả lại ra ở bộ xử lí khác. Kết quả của một CT là giống nhau, bất kể nó đợc thực hiện trên bộ vi xử lí nào.1.4. Các khái niệm cơ bảna. File (tệp)Khái niệm: File là một tập hợp những thông tin có quan hệ với nhau phản ánh một đối tợng nào đó, đợc lu trữ trên bộ nhớ ngoài.Về mặt vật lí File là một vùng trong bộ nhớ, đợc đặt với một tên riêng biệt.+ Quy tắc đặt tên File ( tệp)Tên tệp thờng có 2 phần:Phần tên chính có từ 1 đến 8 kí tự.Phần mở rộng có từ 0 đến 3 kí tự. Phần mở rộng viết sau phần tên chính và ngăn cách phần tên chính bằng dấu (.). Phần mở rộng không bắt buộc phải có, thờng nó đợc dùng để chỉ rõ đặc trng của dữ liệu chứa trong tệp tin.Ví dụ baitap.pas ( chơng trình đợc viết bằng ngôn ngữ Pascal) Tổ Tin học 1- Khoa KTCN10baitap lanth mục gốc \virusBKAV chơng 1 đại cơng về tin học Các kí tự sau dùng để đặt tên* Các chữ cái từ A đến Z không phân biệt chữ hoa hoặc chữ thờng.* Các số từ 0 đến 9.* Các kí tự đặc biệt: $, &, #, %, -, !,..v.v. - Không đợc đặt tên tệp với các kí tự (\), (,), (/), (|), (?),(*), (:), (.), (>), (<), và khoảng cách. - Không đợc đặt tên tệp trùng với 1 số tên dành riêng cho các thiết bị hoặc các lệnh của DOS nh PRN, COM1, COM2, LPT1, LPT2, NUl, COPY, TYPE v.v...- Không đợc đặt tên tệp trùng với tên tệp đã có.b. Th mụcKhái niệm: Th mục là hình thức phân vùng trên đĩa (bộ nhớ ngoài) để việc lu trữ các tệp có khoa học và hệ thống.Ngời sử dụng có thể phân đĩa ra thành nhiều vùng riêng biệt, trong mỗi vùng có thể lu trữ một phần mềm riêng hoặc các tệp riêng của từng ngời sử dụng. Mỗi vùng nh vậy gọi là một th mục. Một đĩa có một th mục gốc, kí hiệu là (\ ), th mục gốc thờng đứng ngay sau tên ổ đĩa trên màn hình và nó đợc tạo ra khi định dạng đĩa.Từ th mục gốc có thể tạo ra các th mục khác, gọi là th mục cấp 1, từ th mục cấp 1 ta lại tạo ra th mục cấp 2 vv..., th mục cấp trên của th mục cấp 1 gọi là th mục mẹ. Th mục cũng đợc đặt tên theo quy tắc nh đặt tên tệp, nhng không có phần mở rộng.c. Đờng dẫnĐờng dẫn là cách ghi đầy đủ chỉ đến vị trí của file hoặc th mục trong 1 cây th mục. Ví dụ: ta có cây th mục sau: lan cvan1.doc Dhoa.pasvanban.VNS CN.pasĐờng dẫn xuất phát từ th mục gốc, đi qua các th mục khác để đến đợc th mục hoặc tệp cần tham chiếu.Đờng dẫn đầy đủ là đờng dẫn có tên ổ đĩa, th mục gốc, các th mục con. Sử dụng đờng dẫn đầy đủ thờng có trong các câu lệnh mà đối tợng tác động không có trên ổ đĩa và th mục hiện hành. trờng đại học hồng đức thanh hoá 11chơng 1 đại cơng về tin họcVí dụ trong câu lệnh sau: ổ đĩa và th mục hiện thời là A: và th mục gốc. Câu lệnh xoá tệp BTAP.PAS trên th mục BAITAP của th mục TP tại ổ đĩa C: nh sau:A:\ > DEL C:\ TP\ BAITAP\ BTAP.PASđờng dẫn đến tệpCũng nh vậy nhng ổ đĩa hiện thời là C: , th mục gốc là hiện thời.C:\ >DEL TP\ BAITAP\ BTAP.PASđờng dẫn đến tệpd. ổ đĩa và th mục hiện hànhổ đĩa hiện thời, th mục hiện thời chỉ thời điểm ổ đĩa, th mục đang hoạt động.ổ đĩa hiện thời gọi là ổ đĩa chủ hay ổ đĩa đang hoạt động. Th mục hiện thời gọi là th mục hoạt động, th mục hiện thời biết đợc trên màn hình là th mục đứng ngay trớc dấu > của hệ thống. Tại một thời điểm máy chỉ làm việc với 1 ổ đĩa, 1 đờng dẫn và một th mục hoặc một tệp.Ví dụ trên màn hình ta thấy nh sau:C:\ LAN>DEL BAOCAO.DOCổ đĩa hiện thời th mục hiện thờie. Các kí tự đại diệnKhái niệm: Các kí tự đại diện là các kí tự có thể kí hiệu cho một hoặc nhiều kí tự.Dấu ? đại diện cho một kí tự bất kì trong tên tệp.Dấu * đại diện cho một dãy các kí tự bất kì trong tên tệp.Ví dụ: HaNoi1, HaNoi2, HaNoi3, HaNoi4 thì kí hiệu HaNoi? sẽ biểu thị cho các tệp trên, còn kí hiệu Ha* hoặc HaNoi* cũng biểu thị cho các tệp trên và một số tệp có các tên đầu là HaNoi: nh HaNoimoi, HaNoibao...Hoặc ?anh.doc có thể là Anh.doc, vanh.doc v.v.*.pas có thể thay cho tất cả những tệp có phần mở rộng là pasLop*.doc có thể thay cho lop1.doc, lop2.doc, lopcntt.doc v.v.II. Hệ điều hành MS-DOS1. Giới thiệu về hệ điều hành MS - DOSDOS là từ viết tắt của (Disk Operating System) là HĐH, dùng để khai thác đĩa, nh quản lí không gian bộ nhớ có trên đĩa, quản lí các tệp tin trên đĩa với các thao tác xoá, copy, tạo th mục... Tổ Tin học 1- Khoa KTCN12 chơng 1 đại cơng về tin học MS -DOS là từ viết tắt của (MicroSoft Disk Operating System). Đây là hệ điều hành do hãng Microsoft viết ra. Microsoft là tên của một hãng phần mềm nổi tiêng ở Mĩ do Bill Gates, một chuyên gia tin học trẻ sáng lập và làm giám đốc năm 1975 khi mới 20 tuổi. Hiện nay hãng Microsoft là hãng phần mềm lớn nhất, ngự trị toàn cầu, ông chủ của nó là một tỉ phú trẻ và là một trong những ngời giàu nhất trên thế giới. Tài sản riêng của Bill Gates năm 1999 khoảng 110 tỉ USD.2. Những câu lệnh cơ bản của hệ điều hành MS- DOS Tập lệnh cơ bản của MS-DOS đợc chia làm 2 loại: lệnh nội trú và lệnh ngoại trú.Cú pháp chung của các lệnh MS - DOS Dạng lệnh tổng quát:[d:] <tên lệnh> < tên tệp/th mục>[các tham số] Trong đó: d: là đại diện cho tên ổ đĩa. tên lệnh: là tên lệnh cần thực hiện. tên tệp/th mục: là những tham số bắt buộc phải đa vào. các tham số: là những tham số có thể đa vào. : Kí hiệu phím enter Những thông tin nằm trong dấu [ ] là những thông tin tuỳ chọn, những thông tin nằm trong < > là những thông tin bắt buộc, nếu không có không thực hiện đợc lệnh.2.1. Lệnh nội trúLệnh nội trú: là những lệnh nằm trong phần khởi động của hệ thống. Sau khi khởi động HĐH, các lệnh nội trú đợc nạp vào bộ nhớ trong của máy tính. Để thực hiện lệnh nội trú NSD cần đánh vào tên lệnh và các thông số.Một số lệnh nội trú thờng dùng1). Lệnh đổi ổ đĩaCú pháp: <d:>Công dụng: chuyển đổi ổ đĩa hiện hành.2). Lệnh tạo th mụcCú pháp : MD [đờng dẫn] <tên th mục con cần tạo>Công dụng : tạo ra th mục con. Ví dụ: C:\>MD A:\ TP\ DOHOA tạo th mục dohoa trong th mục TP tại th mục gốc ổ đĩa A.C:\> MD thuchanh tạo th mục thuchanh trong th mục gốc của ổ đĩa C.3). Lệnh xoá th mụcCú pháp: RD [đờng dẫn] <tên th mục con cần xoá>Công dụng: xoá th mục con. trờng đại học hồng đức thanh hoá 13chơng 1 đại cơng về tin họcĐiều kiện thực hiện: - Th mục cần xoá phải là th mục rỗng. - Th mục hiện hành phải là th mục cấp trên trực tiếp của th mục cần xoá.4). Lệnh chuyển th mụcCú pháp: CD [đờng dẫn] <tên th mục mới>Công dụng: chuyển vị trí th mục hiện hành tới th mục khác. Ví dụ : - Từ th mục gốc ổ đĩa C về th mục BKEDC:\> cd bkedSau khi nhấn enter, ta có C:\ bked> - Từ th mục hiện hành bất kì về th mục gốc của ổ đĩa C: CD\ Ví dụ C:\Bked\Bk250>CD\ sau khi thực hiện lệnh ta có C:\- Chuyển về th mục mẹ. CD..C:\ TP\BIN\BAITAP>CD..Kết quả sau khi thực hiện lệnh C:\TP\ BIN\>5). Lệnh xem nội dung th mụcCú pháp: DIR [/p] [/w] [/s]Công dụng: xem danh sách các tệp tin và th mục con của ổ đĩa hiện hành.Trong đó:[/p] : hiển thị nội dung theo từng trang màn hình.[/w] : hiển thị nội dung th mục theo hàng ngang.[/s] : hiển thị nội dung của tất cả các th mục con.Thông tin do lệnh DIR cung cấp bao gồm:- Nhãn đĩa (tên ổ đĩa)- Danh sách các tệp tin gồm: tên tệp, kích thớc tệp, ngày giờ tạo tệp tin.- Các th mục con của th mục đang xem gồm: tên th mục, ngày giờ tạo th mục- Dung lợng th mục và dung lợng còn trống trên ổ đĩa.Ví dụC:\> Dir : xem nội dung th mục gốc của ổ đĩa CC:\> Dir A: xem nội dung th mục gốc của ổ đĩa AC:\> Dir TP \ Btap: xem nội dung th mục Btap của th mục TPC:\> Dir WINDOWS/P: xem nội dung th mục WINDOWS theo từng trang màn hình.C:\> Dir BAITAP \ *.PAS : hiển thị các tệp tin có phần mở rộng là PAS trong th mục BAITAPC:\> Dir A:\ HA\B?.* : hiển thị tất cả các tệp tin có tên chữ cái đầu là B và 1 kí tự tiếp theo, trong th mục HA.C:\> Dir * : chỉ liệt kê các th mục của đĩa C6). Lệnh sao chép tệp tin- Dạng 1Cú pháp: Copy <nguồn> <đích> Tổ Tin học 1- Khoa KTCN14 chơng 1 đại cơng về tin học Công dụng: sao chép các tệp tin từ vị trí này sang vị trí khác.Trong đó: Nguồn: tên ổ đĩa, tên đờng dẫn và tên tệp tin cần sao chép. Đích: tên ổ đĩa, tên đờng dẫn và tên tệp tin đợc chép đến.Ví dụC:\>Copy bked\*.txt A:\monhoc\*.txtLệnh này sao chép tất cả các tập tin có phần mở rộng là TXT trong th mục bked ở ổ C sang th mục monhoc ở ổ đĩa A.- Dạng 2 Cú pháp: Copy <nguồn1> + <nguồn2> +... <đích>Công dụng: nối các tệp tin có sẵn thành một tệp mới. Trong đó: Nguồn1, nguồn2 là tên ổ đĩa, tên th mục và tên tệp cần sao chép.Đích: tên ổ đĩa, tên đờng dẫn và tên tệp tin đợc sao chép.Nếu bỏ qua tên ổ đĩa, tên th mục và tên tệp tin đích thì máy sẽ nối các tệp tin nguồn với nhau và đặt vào trong tệp tin nguồn thứ nhất.Ví dụ: C:\ monhoc>copy toan1.txt + toan2.txt toan.txtNối 2 tệp tin toan1.txt và toan2.txt vào tệp tin toan.txt trong th mục monhoc.C:\ monhoc>copy toan1.txt + toan2.txt. Nối 2 tệp tin toan1.txt và toan2.txt đặt vào tệp tin toan1.txt trong th mục monhoc.7). Lệnh tạo tệp (Copy con)Cú pháp: copy con [đờng dẫn] <tên tệp cần tạo>Công dụng: tạo tệp tin mới có tên từ bàn phím.Đây là lệnh soạn thảo theo dòng trong DOS (xuống dòng rồi con trỏ không quay đ-ợc lên trên nữa). Sau khi hoàn tất ấn F6 để lu tệp tin vừa soạn thảo vào đĩa, ấn enter để thực hiện. Nếu không muốn lu ấn Ctrl + C để thoát về DOS.8). Lệnh xoá tệp tinCú pháp: Del [đờng dẫn] <tên tệp cần xoá>Công dụng: xoá một hay nhiều tệp tin.Ví dụ C:\> del A:\toan\toan1.txt xoá tệp tin toan1.txt trong th mục toan của ổ đĩa A. C:\fox>del xoá tất cả tệp tin trong th mục fox Lệnh del không xoá đợc các tệp tin có thuộc tính ẩn (hide), và chỉ đọc (ready only). Muốn xoá bạn phải dùng lệnh ATTRIB để đổi thuộc tính của tệp tin trớc khi thực hiện lệnh.9). Lệnh đổi tên tệp tin trờng đại học hồng đức thanh hoá 15chơng 1 đại cơng về tin họcCú pháp: REN <tên tệp cũ> <tên tệp mới>Công dụng: đổi tên một tệp tin hoặc một nhóm tệp tin. Trong đó: Tên tệp cũ là tên của một hay một nhóm tệp tin ta muốn đổi tên. Tên tệp mới là tên mới của một hay một nhóm tệp đợc đổi tên.Có thể dùng các kí tự đại diện * và ? trong tên tệp tin khi thực hiện lệnh REN.Ví dụ C:\> Ren A:\ Monhoc\ Toan1.txt Toan2.lst C:\> Ren *.txt *.lst - Lệnh REN chỉ đổi tên tệp tin, không làm dịch chuyển tệp tin.- Tên mới của tệp tin không đợc trùng với tên tệp tin đã có trong th mục.10). Lệnh xem nội dung tệp tinCú pháp: TYPE [đờng dẫn] <tên tệp> [> PRN]Công dụng: Hiển thị nội dung của tệp tin ra màn hình hoặc máy in. Với điều kiện là tệp tin chứa mã ASCII hoặc là tệp văn bản.Ví dụ C:\> TYPE autoexec.bat C:\> TYPE congvan.txt Trờng hợp nội dung của tệp tin dài hơn một trang màn hình nên đa thêm tham số [|More ] vào cuối câu lệnh.11). Lệnh xoá màn hìnhCú pháp: CLSCông dụng: Xoá màn hình và đa dấu nhắc hệ thống về góc trên bên trái màn hình.12). Lệnh xem và sửa đổi ngày hệ thốngCú pháp: DateCông dụng: Xem và sửa đổi ngày hệ thốngC:\> Date ấn enter màn hình hiển thị ngày của hệ thống. Nếu không muốn sửa đổi ngày tháng năm, ấn enter. Nếu muốn sửa đổi thì nhập vào theo thứ tự tháng, ngày, năm và ấn enter.13). Lệnh xem và sửa đổi giờ hệ thốngCú pháp: TIMECông dụng: Hiển thị và cho phép sửa đổi giờ, phút, giây và % giây của hệ thống.Lệnh này tơng tự nh lệnh Date 14). Lệnh xem phiên bản của hệ điều hànhCú pháp: VERCông dụng: Cho biết số hiệu phiên bản của HĐH đợc cài đặt trong máy.2.2. Lệnh ngoại trúLệnh ngoại trú : là lệnh cần đến tệp chơng trình nằm trên đĩa. Muốn thực hiện một lệnh ngoại trú phải cài tệp lệnh đó trên đĩa.Các lệnh ngoại trú thờng dùng1). Lệnh FORMATCú pháp: Format d:[/q] [/f:size] [/s] Tổ Tin học 1- Khoa KTCN16 chơng 1 đại cơng về tin học Trong đó d: chỉ định ổ đĩa cần Format./q: định dạng nhanh (dùng cho đĩa tình trạng còn tốt, vì nó không xem xét lại các vùng xấu trên đĩa)./f:size: chỉ dung lợng của đĩa mềm đợc format, size sử dụng các giá trị sau 1.2, 1. 44./s: tạo đĩa hệ thống.Công dụng: tạo dạng cho đĩa mềm hay đĩa cứng để dùng với MS-DOS. Lệnh format sẽ giúp máy tổ chức lại toàn bộ đĩa. Do đó nếu đĩa đã có dữ liệu thì quá trình format sẽ xoá toàn bộ dữ liệu trên đĩa.2). Lệnh xem cây th mục Cú pháp: TREE [đờng dẫn] <tên th mục> [/f] [| More]Trong đó tham số [/f]: các tệp tin trong th mục đợc hiển thị. Nếu không có tham số này thì chỉ các th mục đợc hiển thị.[| more]: Hiển thị từng trang màn hình.Công dụng: Hiển thị cây th mục và danh sách các tệp tin.3). Lệnh xoá cây th mụcCú pháp: DELTREE [d:] [đờng dẫn]Công dụng: Xoá tất cả các tệp tin và th mục con các cấp đợc chỉ định bởi đờng dẫn trong ổ đĩa [d:].Ví dụ C:\dos>deltree a:\luongXóa tất cả tệp tin và th mục con có trong th mục luong ở ổ đĩa A, lúc này lệnh deltree nằm ở th mục dos của ổ đĩa C.III. Giới thiệu môi trờng Windows Windows là một bộ chơng trình do hãng Microsoft sản xuất. Đây là một hệ điều hành làm việc khá ổn định, giúp NSD khai thác tính năng của máy vi tính dễ dàng và thú vị.Ưu điểm của Windows:- Giao diện đồ hoạ đợc trình bày đẹp kết hợp với thiết bị chuột nên việc sử dụng thuận tiện.- Các chơng trình ứng dụng chạy dới Windows đều có hình thức trình bày và cách sử dụng tơng tự nhau nên học sử dụng nhanh, có tính kế thừa từ ứng dụng này sang ứng dụng khác.- Các chơng trình ứng dụng đợc trình bày dới dạng biểu tợng và đợc thực hiện bằng cách nhấn chuột, các lệnh này có thể kèm theo thực đơn ngang và dọc làm cho việc thao tác dễ dàng và nhanh chóng.- Cho phép chạy nhiều ứng dụng cùng lúc với khả năng trao đổi, sao chép dữ liệu giữa các ứng dụng làm cho việc biên tập thuận tiện. trờng đại học hồng đức thanh hoá 17chơng 1 đại cơng về tin họcWindows 95 kế thừa những u điểm của môi trờng giao diện đồ hoạ Windows 3.1, đồng thời bổ sung thêm nhiều tiện ích, cải tiến giao diện ngời dùng.Vài nét đặc trng của Windows 95- Phát triển giao diện đồ hoạ ngời dùng đến mức gần nh hoàn thiện.- Có khả năng bảo vệ dữ liệu khi gặp trục trặc hệ thống, hỗ trợ những tên tệp dài.- Hỗ trợ tối đa cho các ổ đĩa CD-ROM. Cài đặt cấu hình dễ dàng.- Hỗ trợ các mạng cục bộ và mạng từ xa.I. windows 951. Khởi động Windows 95Windows 95 là hệ điều hành 32 bit, nó nắm quyền điều hành hệ thống và chuyển sang giao diện đồ hoạ, tức là Windows 95đợc kích hoạt tự động khi khởi động.Những máy có khả năng sử dụng hai hệ điều hành thì có thể lựa chọn nhiều chế độ khởi động khác nhau.Cách lựa chọn lúc khởi động máy:Bấm phím F8 ngay khi dòng Starting Windows 95 ... xuất hiện, hệ thống sẽ cung cấp một thực đơn gồm các mục sau:Microsoft Windows 95 Starup Menu1. Normal2. Logged(\BOOTLOG.TXT)3. Safe Mode4. Safe mode with network support5. Step-by-step confirmation6. Command prompt only7. Safe mode command prompt only8. Previous vertion of MS-DOS- Tuỳ chọn 1: khởi động hệ thống bình thờng nh trờng hợp không bấm phím F8.- Tuỳ chọn 2: lu thông tin về quá trình khởi động vào tệp BOOTLOG.TXT.- Tuỳ chọn 3: chạy ở chế độ bảo vệ và vào thẳng giao diện đồ hoạ.- Tuỳ chọn 4: chạy ở chế độ bảo vệ với cấu hình mạng (chỉ có tác dụng đối với máy đã nối mạng).- Tuỳ chọn 5: chờ xác nhận từng dòng lệnh trong các tệp cấu hình, sau đó chuyển vào chế độ giao diện đồ hoạ.- Tuỳ chọn 6: nạp tất cả các cấu hình cần thiết cho Windows 95 nhng không vào chế độ giao diện đồ hoạ mà hiển thị dấu nhắc DOS. Tại chế độ này khởi động Windows bằng cách gõ lệnh Win từ dấu nhắc.- Tuỳ chọn 7: khởi động máy theo chế độ bảo vệ.- Tuỳ chọn 8: khởi động máy theo cấu hình của hệ điều hành MS-DOS 16 bit. Tổ Tin học 1- Khoa KTCN18 chơng 1 đại cơng về tin học 2. Màn hình và cửa sổ2.1. Màn hìnhMàn hình giao diện Windows 95 gồm các phần chính sau:- Desktop: màn hình nền, ảnh nền.- Application: lớp ứng dụng.Windows 95 không quản lí ứng dụng bằng cửa sổ Prorgam Maneger nên phần diện tích màn hình còn tự do rất nhiều, ngời sử dụng thoải mái bố trí các biểu tợng của mình. Chức năng Prorgam Maneger đợc đảm trách bởi thanh ứng dụng Taskbar và nút Start.Nh vậy lớp ứng dụng Windows 95 bao gồm:- Taskbar: chứa nút Start, danh sách các cửa sổ ứng dụng đang mở, đồng hồ.- Các biểu tợng chơng trình trên màn hình nền.2.2. Cửa sổCửa sổ là đối tợng chính đợc sử dụng trong môi trờng Windows, các thành phần chính của cửa sổ bao gồm:- Control Box (hộp điều khiển): nằm ở góc trái của cửa sổ để thực hiện các thao tác của cửa sổ hiện thời. Thực hiện các thao tác này bằng cách di chuyển con trỏ chuột đến hộp điều khiển nháy nút trái chuột. trờng đại học hồng đức thanh hoá 19biểu tợng chơng trìnhảnh nềnmàn hình nềntên ứng dụngnút closenút cực tiểu nút cực đạiđồng hồchơng 1 đại cơng về tin họcTuy nhiên hộp Control Box còn đợc thay thế bởi biểu tợng của trình ứng dụng3. Thanh ứng dụng TaskbarThanh ứng dụng Taskbar chứa nút Start và danh sách các ứng dụng đã đợc kích hoạt. Tất cả các cửa sổ ứng dụng khi cực tiểu đều co về trên thanh Taskbar, điều này cho phép NSD lựa chọn các ứng dụng.- Di chuyển thanh TaskbarTuỳ theo ý thích NSD có thể di chuyển thanh Taskbar một trong bốn vị trí khác nhau trên màn hình, muốn thay đổi vị trí cần nháy chuột và kéo lên nền của Taskbar, kích thớc của Taskbar cũng đợc thay đổi bằng cách nháy chuột và kéo lên các biên phía trong của nó tại nơi xuất hiện mũi tên hai chiều- Các thao tác trên nền của TaskbarNháy phải chuột trên nền của taskbar xuất hiện menu sau:Các thành phần của Taskbar đợc thể hiện trong hình sau: - Always on top: Taskbar luôn xuất hiện trên màn hình ở tất cả các ứng dụng.- Auto hide: Taskbar bị che dấu cho đến khi con trỏ chuột di chuyển đến vị trí của nó.- Show small icons Star menu: thay đổi kích thớc các biểu tợng trên menu Start.- Show clock ẩn/hiện đồng hồ chỉ giờ trên Taskbar. Tổ Tin học 1- Khoa KTCN20các cửa sổ ứng dụng đang mở xếp lợp lên nhaucác cửa sổ ứng dụng xếp cạnh nhau theo chiều ngangcác cửa sổ ứng dụng xếp cạnh nhau theo chiều đứngcực tiểu hoá các cửa sổ đang mở, đa về taskbarcho biết các thuộc tính của Taskbar và thay đổi các thành phần trong Start Menu Program chơng 1 đại cơng về tin học 4. Nút Sart Nút Sart của Windows 95 thực hiện nhiều chức năng quan trọng:- Chạy các ứng dụng- Gọi cửa sổ trợ giúp, tìm tệp- Truy cập Contrl Panel, thoát khỏi Windows 95...Nháy chuột vào nút Sart sẽ xuất hiện menu sau:- Programs: thực hiện các trình ứng dụng trên Windows.- Documents: mở các tài liệu văn bản đồ hoạ- Find: tìm kiếm tệp- Help: mở cửa sổ trợ giúp- Run: chạy các tệp chơng trình có trên đĩa- Shut Down...: tắt máy, khởi động lại máy, hoặc thoát khỏi Windows Nháy nút phải chuột trên nút Sart sẽ xuất hiện menu sau: trờng đại học hồng đức thanh hoá 21chơng 1 đại cơng về tin học- Open: mở cửa sổ Sart Menu, cho phép quản lí các ứng dụng theo nhóm.- Explore: kích hoạt trình quản lí tệp, th mục trên đĩa- Find: tìm kiếm tệp hoặc th mục5. Các biểu tợng mặc nhiênBiểu tợng mặc nhiên là biểu tợng do máy tự tạo sẵn khi cài đặt chơng trình5.1. Biểu tợng My ComputerKhi đợc kích hoạt cửa sổ My Computer xuất hiện, chứa tất cả các tài nguyên của máy tính: nh đĩa cứng, đĩa mềm, đĩa cidy, máy in... nó cho phép ngời dùng truy cập đến hệ thống một cách tổng quát, nó không có cửa sổ lệt kê cây th mục, khi nháy đúp lên biểu tợng cần làm việc, cửa sổ tơng ứng sẽ đợc mở ra. Windows 95 cho phép đặt tên tệp tối đa 256 kí tự và có cả dấu cách.5.2. Biểu tợng Recycle Bin (thùng rác)Recycle Bin chứa tất cả các tệp, chơng trình bị xoá bỏ khi thao tác trên Windows 95, giúp NSD có thể phục hồi lại. Có thể phục hồi lại các tệp, chơng trình bị xoá (hoặc xoá hẳn) bằng thao tác sau:- Nháy đúp lên biểu tợng Recycle Bin, cửa sổ sau đây xuất hiện, nó chứa tất cả các tệp, chơng trình bị xoá.- Nháy chuột lên tên tệp, chơng trình cần khôi phục- Chọn Recovered, Windows 95 sẽ tự động khôi phục tệp hoặc biểu tợng, ch-ơng trình theo nguồn gốc ban đầu. - Muốn xoá bỏ hẳn không lu vào thùng rác bấm phím Shift đồng thời khi thực hiện thao tác Delete. Tổ Tin học 1- Khoa KTCN22 chơng 1 đại cơng về tin học 6. Các biểu tợng Shortcut - Tạo mới một biểu tợngĐối với các ứng dụng thờng xuyên đợc sử dụng, NSD cần tạo biểu tợng cho chúng trên Desktop để tăng tốc độ làm việc.Các bớc tạo một biểu tợng mới:+ Nháy nút phải chuột trên Desktop để mở shortcut menu, chọn New\ chọn shortcut (hình dới đây thể hiện cách chọn) .+ Nhập đờng dẫn đến tệp chơng trình trong hộp Command line (có thể nháy nút Browse để dò tìm tệp chơng trình trên đĩa).+ Nháy Next nhập tên biểu tợng chơng trình vào hộp Select a name for a shortcut.+ Lựa chọn biểu tợng và nháy nút finish để hoàn tất việc tạo biểu tợng chơng trình (hình dới là cách tạo một biểu tơng Shortcut mới).Muốn gọi thực hiện chơng trình ứng dụng, chỉ cần nháy đúp chuột lên biểu tợng của nó trên màn hình.7. Control PanelTrình ứng dụng Control Panel dùng để cài đặt hoặc thay đổi cấu hình phần cứng của hệ thống, có thể kích hoạt Control Panel bằng hai cách:- Nháy nút Start chọn setting\Control Panel- Nháy đúp biểu tợng My Computer, chọn Control Panel (xuất hiện cửa sổ Control Panel).+ Cài thêm cấu hình phần cứng mới nh Card âm thanh, Card Fax, Card Video..nháy đúp vào biểu tợngAdd New Hardware, nháy nút Next để máy tự động dò tìm+ Thiết lập ngày giờ hệ thống: nháy chuột vào biểu tợng Date/time+ Thiết lập các thông số của bàn phím nháy chuột vào biểu tợng bàn phím trờng đại học hồng đức thanh hoá 23chơng 1 đại cơng về tin học+ Thiết lập ngày giờ hệ thống, nh thay đổi cách hiển thị ngày tháng, quy cách số, kí hiệu tiền tệ..., của các quốc gia nháy chuột lên biểu tợng Regional Settings .v.v...+ Xem các thông tin về hệ thống và thay đổinhững cài đặt nâng cao, nháy chuột vào biểu tợng System.8. ExplorerExplorer là công cụ trợ giúp đắc lực của Windows 95, có thể xem Explorer nh một cửa sổ nhìn vào hệ thống, nó thay thế cho File Manager trong các phiên bản trớc của Windows, Explorer đợc bổ sung thêm các tính năng giúp cho việc truy tìm và quản lí thông tin, tổ chức giao diện ngời dùng thuận tiện và đơn giản hơn so với File Manager.8.1. Khởi động ExplorerNháy nút Sart, chon Program, chọn Windows Explorer, cửa sổ Explorer đợc kích hoạt:Trong cửa sổ Explorer- Phần bên trái liệt kê tất cả tài nguyên hiện có của máy tính nh ổ đĩa cứng, đĩa Cidy, máy in...- Nháy tên đối tợng (ổ đĩa, thmục), chọn đối tợng hiện hành cho phần bên trái - Nháy vào kí hiệu (+) có tác dụng mở rộng thêm một cấp trong cấu trúc tệp- Nháy vào kí hiệu (-) có tác dụng giảm bớt một cấp trong cấu trúc tệp.- Phần bên phải liệt kê chi tiết bao gồm các th mục con và tệp của đối tợng đang đợc vệt sáng trỏ đến ở nửa bên trái của cửa sổ.8.2. Các thao tác trên th mục và tệp- Tạo một th mục con mới Tổ Tin học 1- Khoa KTCN24 chơng 1 đại cơng về tin học + Tại nửa trái cửa sổ nháy chuột vào tên th mục mà sẽ chứa th mục con cần tạo + Từ menu chính của cửa sổ Explorer chọn File\ New\ Folder, trong hộp văn bản New Floder ở nửa trái cửa sổ gõ vào tên th mục mới.- Lựa chọn tệp và th mục+ Lựa chọn một đối tợng: nháy chuột vào biểu tợng th mục hay tệp+ Chọn nhiều đối tợng: nháy vào đối tợngđầu ấn và giữ phím Shift đồng thời nháy vào đối tợng cuối+ Chọn nhiều đối tợng không liên tục: Nhấn giữ phím Ctrl đồng thời nháy vào từng đối tợng- Xoá bỏ các đối tợng đã chọn+ Nháy chuột vào đối tợng cần chọn, nháy nút phải chuột, xuất hiện menu dọc, chọn Delete, chọn Yes để đa các đối tợng vào thùng rác(sau này cần có thể khôi phục lại đ-ợc).- Sao chép di chuyển th mục và tệp+ Lựa chọn đối tợng cần sao chép ở bên nửa phải cửa sổ+ Nháy nút phải chuột và rê sang th mục đích ở bên nửa trái cửa sổ, thả chuột- Chạy một chơng trình thực hiện đợc+ Cho hiện tên tệp chơng trình ở nửa phải cửa sổ+ Nháy đúp biểu tợng chơng trình9. Thoát khỏi Windows 95- Nháy biểu tợng Sart trên thanh Taskbar, chọn mục Shut Down...- Lựa chọn một trong các phơng án:+ Shut Down the computer?: tắt máy tính chờ đến khi câu it's now safe to turn of your computer xuất hiện thì ấn công tắc nguồn.+ Restart the computer?: khởi động lại máy tính, nạp lại hệ điều hành.+ Restart the computer in MS-DOS mode?: Khởi động lại máy tính ở chế độ dòng lệnh, khởi động lại Windows 95, gõ Win ấn enter.- Nháy chuột vào nút Yes xác nhận một trong ba tuỳ chọn trên, muốn bỏ qua ba tuỳ chọn ấn No.Bài 7 Phần mềm WINWORD (6 tiết)I. Giới thiệu vào và ra winword1. Giới thiệuWinWord là phần mềm xử lí văn bản chạy trong môi trờng Windows với nhiều khả năng phong phú, là một công cụ đáp ứng đợc hầu hết các yêu cầu cho ngời sử dụng khi soạn thảo văn bản. trờng đại học hồng đức thanh hoá 25