Trắc nghiệm tiền tệ ngân hàng và thị trường tài chính 1

1.       Khi tiền thực hiện chức năng phương tiện trao đổi: A.Tiền là nơi chứa đựng sức mua của hàng hóa trong một thời gian nhất định

B. Tiền khuyến khích chuyên môn hóa và phân công lao động

C. Tiền giúp giảm được số giá cần xem xét D. Tiền giúp tách rời thời gian có thu nhập và sử dụng thu nhập của các chủ thể.        * Khi tiền thực hiện chức năng trao đổi, sẽ làm giảm chi phí giao dịch, cho phép nền kinh tế hoạt động trôi chảy hơn, khuyến khích chuyên môn hóa và phân công lao động ngày một sâu sắc hơn.

2.       Một sự giảm xuống trong mức giá cả thì:

A. Làm giảm giá trị của tiền

B. Tăng giá trị của tiền

C. Không làm thay đổi giá trị của tiền D. Có một sự tác động không thể đoán trước * Khi giá cả giảm xuống, với cùng 1 lượng tiền người ta có thể mua đc nhiều hàng hóa hơn => giá trị của đồng tiền tăng lên

3.       Người ta vẫn giữ tiền, kể cả trong thời kỳ lạm phát cao trong khi các tài sản khác có thể là phương tiện cất giữ giá trị tốt hơn. Điều này có thể giải thích bởi:

A. Tiền là hàng hóa độc nhất và không thể thay thế bởi hàng hóa khác

B.  Tiền có tính lỏng cao nhất

C. Do thói quen D. Tiền được đảm bảo bằng vàng         * Trong thời kỳ lạm phát cao tiền mất giá nhanh, người ta thường có xu hướng chuyển sang nắm giữ ngoại tệ của một nước có mức độ lạm phát thấp và ổn định hơn hoặc sang các tài sản thực khác như nhà đất,vàng, ô tô,… Nhưng họ vẫn phải giữ lại tiền để chi trả cho sinh hoạt hàng ngày như ăn uống, điện, nước, xăng xe… Tính thanh khoản cao của tiền thể hiện ở chỗ đó, dù mất giá nhưng là phương tiện được xã hội chấp nhận chung nên không ai tự tách mình ra khỏi tập quán đó mà không cần tiền được cả.

>> KG lớp ôn cấp tốc: 18h30 tối thứ 2 ngày 08/06 - Mentor: Thu Thúy


Trắc nghiệm tiền tệ ngân hàng và thị trường tài chính 1

4.       Vai trò của vốn đối với doanh nghiệp


A. Điều kiện tiền đề, đảm bảo sự tồn tại ổn định và phát triển B. Điều kiện để doanh nghiệp ra đời và chiến thắng trong cạnh tranh C. Điều kiện để sản xuất kinh doanh diễn ra liên tục và ổn định D. Điều kiện để đầu tư và phát triển * Vốn là tiền đề cơ bản để hình thành DN, không có vốn thì không thể huy động được nguồn lực cho sản xuất kinh doanh. Vốn mặc dù không phải là tất cả những gì cần thiết để tạo ra tính cạnh tranh cho DN, nhưng một DN trường vốn thường dễ tìm kiếm nguồn nhân lực chất lượng cao, có dây chuyền sản xuất hiện đại, khả năng đa dạng hóa lĩnh vực kinh doanh nhằm tối thiểu rủi ro cũng được đảm bảo hơn một DN nhỏ. Tất cả những thứ ấy sẽ giúp DN tồn tại và phát triển ổn định lâu dài.

5.       Nguồn vốn quan trọng nhất đáp ứng nhu cầu đầu tư phát triển và hiện đại hóa các doanh nghiệp Việt Nam là:


A.Vốn chủ sở hữu B. Ngân sách nhà nước hỗ trợ C. Tín dụng ngân hàng D. Tín dụng thương mại * Đa phần các DN Việt Nam ở mức vừa và nhỏ, nguồn vốn tự có không nhiều, chủ yếu là đi vay ngân hàng. Nguồn từ ngân sách nhà nước chủ yếu để bơm cho các DNNN, các DN nghiệp khác sẽ nhận được nguồn vốn này thông qua vay ưu đãi ngân hàng được Nhà nước hỗ trợ lãi suất. Tín dụng thương mại xuất hiện khi giữa hai DN có thoả thuận mua bán chịu hoặc ứng trước tiền hàng. Tỷ trọng khoản vốn này trên tổng vốn kinh doanh cũng không nhiều.

6.        Ngân hàng đối mặt với nguy cơ __________ trên thị trường cho vay bởi những người có rủi ro cao nhất là những người tích cực nhất trong việc vay vốn ngân hàng:


A. Lựa chọn đối nghịch B. Rủi ro đạo đức C. Bị thuyết phục theo đạo đức D. Gian lận có chủ đích

* Lựa chọn đối nghịch là rủi ro do thông tin không cân xứng, xảy ra trước giao dịch, người cho vay phải gánh chịu khi đối tác không trung thực, cố tình cung cấp thông tin có lợi cho bản thân, dẫn tới việc lựa chọn nhầm đối tượng đáng được giao dịch.

7.       Điều nào sau đây là đúng khi nói đến những đặc tính của vốn nợ và vốn chủ sở hữu:

A. Chúng đều có thể là những công cụ tài chính dài hạn

B. Những người nắm giữ trái phiếu là những người có quyền yêu cầu bồi thường còn lại

C. Thu nhập từ trái phiếu thường thay đổi nhiều hơn các công cụ vốn cổ phần D. Trái phiếu chi trả cổ tức * Những người nắm giữ trái phiếu là chủ nợ của DN, họ có quyền đòi bồi thường từ giá trị tài sản thanh lý sau giải thể của DN (sau khi đã đáp ứng đủ các nghĩa vụ tài chính với Nhà nước và ngân hàng) trong phạm vi số vốn cho vay => B đúng

8.       Định chế tài chính quan trọng hỗ trợ việc bán ra ban đầu các chứng khoán trên thị trường sơ cấp là:


A. Công ty chứng khoán B. Ngân hàng thương mại C. Sở giao dịch D. Trung tâm môi giới.    * Công ty chứng khoán khi đóng vai trò nhà bảo lãnh phát hành sẽ có nghĩa vụ làm các thủ tục cần thiết cho đợt phát hành và đứng ra bao tiêu, phân phối số chứng khoán đó tới tay các nhà đầu, đồng thời hưởng hoa hồng từ phía tổ chức phát hành.

9.       Thị trường nào dưới đây không phải là thị trường thứ cấp:

A. Thị trường hối đoái B. Thị trường giao dịch tương lai C. Thị trường giao dịch quyền chọn

D. Thị trường IPO

* IPO (Initial Public Offering - phát hành chứng khoán lần đầu ra công chúng): là thị trường sơ cấp nơi DN lần đầu tiên bán chứng khoán cho tổ chức bảo lãnh phát hành với mức giá chiết khấu để từ đó các công ty chứng khoán bán lại cho các nhà đầu tư theo mức giá thị trường, ăn hoa hồng theo chênh lệch giá mua bán.

>> Luyện đề với Ngân hàng câu hỏi ~1000 câu, có tính thời gian làm bài

Trắc nghiệm tiền tệ ngân hàng và thị trường tài chính 1

10.     Trái phiếu kho bạc Mỹ không trả lãi nhưng bán ở dạng ______. Điều này có nghĩa là, bạn sẽ được mua nó với giá thấp hơn so với lúc bạn nhận được khi đáo hạn

A. Cao hơn B. Ký quỹ C. Mặc định

D. Chiết khấu

* Trái phiếu chiết khấu là trái phiếu được bán dưới mệnh giá và cuối kỳ nhận lại khoản tiền đúng bằng mệnh giá. Chênh lệch giá mua bán chính là lãi của nhà đầu tư nên loại trái phiếu này không trả lãi.

11.     Thị trường mà công chúng đầu tư ít có thông tin và cơ hội tham gia là

A. Thị trường cấp 3 B. Thị trường thứ cấp

C. Thị trường sơ cấp

D. Thị trường bất động sản * Trên thị trường sơ cấp chỉ có tổ chức phát hành và công ty bảo lãnh trao đổi, mua bán chứng khoán với nhau. Chỉ đến khi tổ chức bảo lãnh bán chứng khoán ra trên thị trường thứ cấp thì các nhà đầu tư công chúng mới có thể tiếp cận với chứng khoán.

12.     Giả định rằng bạn là nhà đầu tư chứng khoán ngại rủi ro, bạn sẽ chọn phương án nào sau đây:

A. Đầu tư vào chứng khoán trên thị trường phi tập trung

B. Đầu tư vào chứng khoán của một công ty niêm yết trên sở giao dịch

C. Giao dịch trực tiếp với người bán cổ phiếu công ty D. Cả ba phương án trên đều rủi ro như nhau           * Trong 3 loại thị trường: thị trường OTC (câu A), sở giao dịch tập trung (câu B) và thị trường tự do (câu C) thì chứng khoán trên sở giao dịch có mức độ an toàn cao nhất, do phải đáp ứng các điều kiện khá khắt khe theo quy định của mỗi sàn.  

13.     Khi tổ chức phi ngân hàng bán trái phiếu Chính phủ cho NHTW thì dự trữ của hệ thống ngân hàng sẽ ……. và lượng tiền mặt lưu thông ngoài hệ thống ngân hàng……, các yếu tố  khác không đổi

A. Không đổi, giảm

B. Không đổi, tăng

C. Giảm, không đổi D. Tăng, không đổi          * Trung gian tài chính phi ngân hàng không tham gia giao dịch với NHTM thì không thể tác động được tới dự trữ của NHTM. Bán TPCP cho NHTW đồng nghĩa với việc NHTW bơm tiền ra nền kinh tế nên lượng tiền mặt lưu thông ngoài hệ thống ngân hàng tăng, MB và MS cũng tăng theo.

14.     Nhà đầu tư mua trái phiếu để tận dụng chênh lệch giá khi

A. Dự báo lãi suất tăng trong thời gian tới

B. Dự báo lãi suất giảm trong thời gian tới

C. Dự báo lãi suất không đổi trong thời gian tới D. Sự thay đổi lãi suất không có ảnh hưởng gì tới quyết định của nhà đầu tư * Lợi nhuận từ việc đầu tư trái phiếu có thể đến từ 2 nguồn: lãi định kỳ và lợi vốn. Nhà đầu tư mua trái phiếu chỉ để đầu tư ngắn hạn nhằm ăn chênh lệch giá, tức họ phải kỳ vọng giá trái phiếu sẽ tăng. Điều này chỉ đạt được khi lãi suất trên thị trường giảm xuống vì lãi suất và giá trái phiếu có quan hệ tỉ lệ nghịch.  

15.     Nếu một trái phiếu có tỷ suất coupon (trả hàng năm) là 5%, kỳ hạn 4 năm, mệnh giá $1000, các trái phiếu tương tự đang được bán với mức lợi tức 8%, thị giá của trái phiếu là bao nhiêu?

A. $1000 B. $880,22

C. $900,64

D. $910,35             * Ta có C= 5%*1000= 50(USD). Áp dụng công thức ta có  P=C/(1+r) + C/(1+r)^2 +⋯+ (C+F)/(1+r)^n  =50/(1+8%) + 50/(1+8%)^2 +50/(1+8%)^3 +(50+1000)/(1+8%)^4 = 900.636.

16.     Vật thế chấp và quy định về giá trị tài sản ròng của doanh nghiệp đi vay vốn có ý nghĩa quan trọng trong việc


A. Làm giảm thiểu các vấn đề về rủi ro đạo đức B. Làm giảm thiểu các chi phí giao dịch C. Loại bỏ hoàn toàn các rủi ro do thông tin không cân xứng D. Loại bỏ hoàn toàn rủi ro của hoạt động đầu tư của doanh nghiệp * Thông thường trước khi cấp vốn, NHTM thường yêu cầu khách hàng phải có tài sản bảo đảm để thế chấp, cầm cố phòng khi không hoàn trả đủ khoản vay ngân hàng sẽ đem phát mại thu tiền về. Vì biết điều đó nên người đi vay sẽ tuân thủ hợp đồng hơn, hạn chế các vấn đề của rủi ro đạo đức. Bên cạnh đó NHTM cũng không đáp ứng toàn bộ nhu cầu vốn cần thiết cho dự án mà yêu cầu chủ đầu tư cũng phải tự bỏ vốn của mình ra đắp vào phần còn thiếu nhằm gia tăng trách nhiệm, tính kỷ luật, hiệu quả trong việc thực hiện dự án, điều này thực ra là tốt cho cả đôi bên.

17.      Khối tiền tệ là:


A. Công cụ đo lường lượng tiền cung ứng được báo cáo bởi NHTW B. Công cụ đo lường của cái của các cá nhân C. Công cụ đo lường của hệ thống NHTM D. Được báo cáo hàng năm bởi Kho bạc Nhà nước 

18.     Điều nào sau đây có thể dẫn tới chính sách tiền tệ lạm phát?

A. Sự sụt giảm trong giá dầu B. Giải quyết mâu thuẫn ở Trung Đông C. Sự ban hành hiệp định tự do thương mại với Mexico

D. Sự gia tăng thất nghiệp

* Sự gia tăng trong tỉ lệ thất nghiệp có thể khiến Chính phủ theo đuổi chính sách nới lỏng tài khoá để tạo nhiều công ăn việc làm hơn. Điều kiện thuận lợi cho lạm phát cầu kéo xảy ra.

19.     Các yếu tố không đổi, MB tăng khi nào:

A. NHTW phát hành chứng chỉ tiền gửi;

B. NHTW phát hành tiền;

C. NHTW bán trái phiếu trên thị trường mở; D. Không có đáp án đúng. * Ta có Cơ sở tiền tệ (MB): là tổng của tiền mặt ngoài hệ thống ngân hàng và dự trữ thực tế của các ngân hàng thương mại. MB= C+R nên khi phát hành tiền thì tăng C làm MB tăng.

20.     Để một hàng hóa được chấp nhận là tiền trong nền kinh tế:

A. Có thể sản xuất hàng hóa và để xác định giá trị B. Được chấp nhận rộng rãi. C. Có thể chia nhỏ và sử dụng lâu dài mà ít bị hư hỏng

D. Cả 3 đáp án trên

* Các điều kiện cơ bản để 1 hàng hóa được coi là tiền tệ: được chấp nhận rộng rãi trong mua bán , trao đổi và thanh toán nợ. có thể chia nhỏ và sử dụng lâu dài để không mất dần giá trị vật lý của tiền; có thể sản xuất không bị giới hạn khi khối lượng hàng hóa ngày càng gia tăng,… ngoài ra cần dễ nhận biết ; dễ vận chuyển;  khan hiểm; đồng chất.

21.     Cổ phiếu là công cụ tài chính:

 A.   Luôn có cổ tức cố định hàng năm  B.   Được ưu tiên thanh toán thu nhập trước các công cụ nợ  C.  Có thời hạn trung hạn, thường là 1 -5 năm

 D.  Xác lập quyền được hưởng cổ tức đối với cổ đông sở hữu nó.

* Người nắm giữ cổ phiếu của doanh nghiệp là chủ sở hữu của doanh nghiệp và được quyền chia cổ tức của doanh nghiệp.

22.     Với các yếu tố khác không đổi cơ số tiền tệ tăng lên khi:

 A.  NHTW bán tín phiếu kho bạc trên thị trường  B.  NHTW giảm hạn mức tín dụng đối với ngân hàng thương mại

 C. NHTW thực hiện cho vay chiết khấu đối với các NHTM

 D.  NHTW thực hiện tăng dự trữ bắt buộc * Khi ngân hàng trung ương giảm lãi suất chiết khấu => tăng cho vay NHTM => MS tăng.

23.     Khoản mục nào không thuộc ngân sách trung ương:

A. Thu thuế xuất nhập khẩu B. Thu từ bán tài sản nhà nước C. Thuế bảo vệ môi trường từ hàng hóa nhập khẩu

D. Thuế môn bài 

* Chọn D vì: Theo luật ngân sách nhà nước năm 2002, Các khoản thu ngân sách Trung ương hưởng 100%: VAT của hàng hóa nhập khẩu, thuế XNK, thuế tiêu thụ đặc biệt với hàng hóa xuất khẩu, thuế thu nhập doanh nghiệp của đơn vị hạch toán toàn ngành,…

24.     Lãi suất thực là lãi suất:

A. Luôn nhỏ hơn lãi suất danh nghĩa B. Không thể âm C. Lãi suất do các tổ chức tài chính công bố

D. Không có đáp án đúng      

* Đáp án A sai vì Lãi suất thực tế = Ls danh nghĩa – Lạm phát. => Trong TH con số lạm phát là dương thì LS thực tế < LS danh nghĩa      Trong TH con số lạm phát là âm (giảm phát) thì LS thực tế > LS danh nghĩa Đáp án B sai vì lãi suất thực tế có thể âm. Trong trường hợp nền kinh tế rơi vào suy thoái, Ngân hàng có thể đưa ra mức lãi suất âm muốn người dân thay vì gửi tiền vào ngân hàng thì dùng tiền để đầu tư, sản xuất, kích thích nền kinh tế tăng trưởng. Lãi suất âm đã từng được áp dụng ở Nhật Bản và một số nước Châu Âu. Đáp án C sai vì lãi suất do các tổ chức tài chính công bố là lãi suất danh nghĩa

25.     Chọn mệnh đề đúng trong các mệnh đề sau:

A. Chứng khoán có độ thanh khoản càng cao thì lợi tức càng thấp B. Kỳ hạn của chứng khoán càng cao thì lợi tức càng cao C. Chứng khoán ngắn hạn có độ rủi ro về giá cao hơn chứng khoán dài hạn

D. Cả a và b đều đúng  

* Thanh khoản cao hay kỳ hạn ngắn thì đều dẫn tới rủi ro thấp và lợi nhuận thấp. Ngược lại, thanh khoản thấp hoặc kỳ hạn dài đồng nghĩa với rủi ro cao nên lợi nhuận cao.

26.      Xác định tỷ suất lợi tức của nhà đầu tư đầu năm qua mua cổ phiếu Vinamilk với giá 110 nghìn, cuối năm dự kiến bán được 150 nghìn và trong năm dự kiến được trả cổ tức là 55%. Biết rằng mệnh giá của cổ phiếu là 10 nghìn đồng.

A. 41.54%

B. 41.36%

C. 41.65% D. 41.39%   * F = 10000; i = 55%; C = 5500 Áp dụng công thức, ta có: R= (Pbán - Pmua + C)/Pmua * 100% = (150000 - 110000 + 5500)/11000 * 100% = 41.36%

27.      Chính sách tiền tệ mở rộng có cơ chế truyền dẫn như thế nào:


A. Tăng lượng tiền cung ứng => lãi suất giảm => khuyến khích đầu tư => mở rộng sản xuất kinh doanh, tạo công ăn việc làm, lạm phát tăng B. Tăng lượng tiền cung ứng => lãi suất giảm => hạn chế đầu tư => mở rộng sản xuất kinh doanh, tạo công ăn việc làm, chống lạm phát C. Giảm lượng tiền cung ứng => lãi suất tăng => hạn chế đầu tư, kìm hãm sự phát triển của quá nóng của nền kinh tế, chống lạm phát D. Giảm lượng tiền cung ứng => lãi suất tăng => khuyến khích đầu tư, kìm hãm sự phát triển của quá nóng của nền kinh tế, chống lạm phát

28.     Mục tiêu tạo công ăn việc làm của NHTW hướng đến:

A. Đảm bảo tất cả mọi người đều có công ăn việc làm

B. Duy trì tỷ lệ thất nghiệp ở mức tự nhiên của nền kinh tế

C. Duy trì tỷ lệ thất nghiệp ở mức 10% D. Duy trì tỷ lệ thất nghiệp ở mức 5% * Kinh tế học vĩ mô đã chỉ ra rằng không thể nào đạt được mức tỷ lệ thất nghiệp bằng 0. Duy trì tỷ lệ thất nghiệp ở mức tự nhiên (sản lượng tương ứng cũng ở mức tự nhiên) là lý tưởng nhất. Dù NHTW hay Chính phủ có tìm cách làm giảm lượng thất nghiệp xuống dưới mức tự nhiên thì sớm hay muộn nền kinh tế cũng trở lại đúng trạng thái mức thất nghiệp ban đầu đồng thời giá cả tăng cao. Và đây là điều không ai muốn.

29.     Một khoản cho vay có lãi suất hoàn vốn là 10%. Số tiền thu được qua từng năm lần lượt $1100, $1210, và $1331. Tính giá hiện tại của khoản đầu tư.

A. $3195 B. $3154

C. $3000

D. $3657 * Áp dụng công thức ta có : P = C1/(1 + r) + C2/(1 + r)^2 +⋯+ Cn/(1 + r)^n  =1100/(1 + 10%) + 1210/(1 + 10%)^2 + 1331/(1 + 10%)^3   =3000 ($)

30.     Tính lãi suất hoàn vốn của một tín phiếu kho bạc Mỹ giảm giá (trái phiếu chiết khấu hay trái phiếu zero coupon), mệnh giá $1000, sẽ đáo hạn trong một năm và được bán với giá ban đầu là $800


A. 25% B. 27% C. 23% D. 21% * Áp dụng công thức ta có : P = C/(1 + r) = (F - P)/(1 + r) = (1000 - 800)/(1 + r) ) = 800($).   → r = 25%.

>> Chia sẻ kinh nghiệm ôn thi Lý thuyết tài chính tiền tệ NEU _ Mentor Thu Thuý

Trắc nghiệm tiền tệ ngân hàng và thị trường tài chính 1

31.     Về mặt lý thuyết, người ta có thể phân biệt lạm phát cầu kéo và lạm phát chi phí đẩy bằng cách so sánh?

A. Tốc độ tăng nhanh của giá cả so với lương

B. Tỷ lệ thất nghiệp thực tế với tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên

C. Thời điểm gia tăng của giá cả so với lương D. Nợ chính phủ/GDP thực tế * Với lạm phát cầu kéo, công ăn việc làm cao là mục tiêu của Chính phủ nên tỷ lệ lạm phát sẽ thấp hơn mức tự nhiên.  Với lạm phát chi phí đẩy, do chi phí đầu vào tăng cao, DN thu hẹp sản xuất nên nhiều việc làm bị mất đi, tỷ lệ thất nghiệp cao hơn mức tự nhiên.  

32.     Thâm hụt NSNN có thể dẫn đến:


A. LS thị trường tăng B. LS trên thị trường giảm C. LS trên thị trường thay đổi nhưng không có cơ sở để xác định chiều hướng D. LS trên thị trường không đổi * Thâm hụt NSNN dẫn đến suy giảm tiết kiệm Chính phủ, làm giảm tiết kiệm quốc gia, khiến cung vốn vay trên thị trường giảm, do đó làm tăng lãi suất

33.     Việc nghiên cứu những tác động của thuế có tác dụng:

A. Xây dựng kế hoạch cắt giảm thuế nhằm giảm thiểu gánh nặng cho các doanh nghiệp và công chúng

B. Để xây dựng chính sách thuế tối ưu, đảm bảo doanh thu Thuế cho NSNN

C. Để kích thích nhập khẩu hàng hóa  và giảm thiểu gánh nặng thuế cho công chúng. D. Để kích thích xuất khẩu hàng hóa ra nước ngoài và giảm thiểu gánh nặng thuế cho công chúng.

34.     Thị trường OTC là ?


A. Là thị trường vô hình, hoạt động suốt ngày đêm và ở khắp mọi nơi B. Là sở giao dịch thứ hai của các nước có thị trường chứng khoán phát triển C. Là thị trường mà các nhà buôn bán chứng khoán đứng ra mua bán chứng khoán theo kiểu giao dịch trực tiếp D. Là thị trường bán buôn các loại chứng khoán     

>> Mọi thắc mắc đều được giải đáp 24/7 tại group Góc ôn thi NEU Shares

Trắc nghiệm tiền tệ ngân hàng và thị trường tài chính 1


35      Điều nào sau đây là không đúng về công ty tài chính A. Công ty tài chính huy động nguồn vốn bổ sung cho các hoạt động của mình bằng cách phát hành các phiếu nợ dài hạn B. Công ty tài chính huy động vốn bằng cách phát hành cổ phiếu và trái phiếu C. Công ty tài chính chủ yếu cho vay các món tiền lớn cho các doanh nghiệp lớn

D. Công ty tài chính thực hiện các dịch vụ thanh toán

* Chức năng trung gian thanh toán là độc quyền của NHTM trong nền kinh tế. Không một định chế tài chính nào khác được phép thực hiện nghiệp vụ này.

36.     Những khoản mục thu thường xuyên trong cân đối Ngân sách NN bao gồm:


A. Thuế, sở hữu tài sản, phí và lệ phí, lợi tức cổ phần, cho thuê tài sản thuộc sở hữu nhà nước B. Thuế, sở hữu tài sản, phí và lệ phí, lợi tức cổ phần C. Thuế, sở hữu tài sản, phí và lệ phí, cho thuê tài sản thuộc sở hữu nhà nước D. Thuế, sở hữu tài sản, phí và lệ phí  

37.     Khi ngân hàng TW nâng hạn mức tín dụng cho các NHTM:


A. Lượng cung tiền tăng B. Lượng cung tiền giảm C. NHTM giảm lượng vốn sẵn sàng cho vay D. Không có đáp án nào đúng * Khi suy thoái, ngân hàng trung ương nâng hạn mức tín dụng cho các ngân hàng thương mại => tăng khả năng tạo tiền của ngân hàng thương mại do đó lượng cung tiền trong nền kinh tế tăng.

38.      Mục tiêu quan trọng nhất về tài chính của một công ty là tối đa hóa:

A. Doanh thu B. Lợi nhuận

C. Giá trị công ty

D. Thu nhập cho nhà quản lý * A,B: Doanh số tối đa hay lợi nhuận tối đa không thể được tầm nhìn dài hạn của doanh nghiệp vì doanh nghiệp cần hoạt động lâu dài không thể vì lợi nhuận hay doanh số trước mắt mà vi phạm pháp luật, phá hỏng môi trường, xây dựng hệ thống kinh doanh lỏng lẻo,…  D: Nhà quản lý là bộ phận nhân sự doanh nghiệp, chỉ khi doanh nghiệp có hoạt động tốt và lâu dài và đạt giá trị cao thì lợi ích cá nhân của các nhà quản lý mới được gia tăng. Đồng thời không có doanh nghiệp nào hoạt động mà chỉ có cấp quản lý do đó lợi ích cần hướng đến tất cả nhân sự trong doanh nghiệp.

39.      Giá cả của chứng khoán trên thị trường thứ cấp càng cao thì các công ty có thể huy động càng….. vốn bằng cách bán các chứng khoán trên thị trường……


A. Nhiều, sơ cấp B. Nhiều,  thứ cấp C. Ít, sơ cấp D. Ít, thứ cấp          * Giá chứng khoán của DN trên thị trường càng cao đồng nghĩa với DN càng được nhà đầu tư đánh giá tốt. Vì thế ở các lần huy động sau, DN sẽ dễ dàng hơn trong việc phát hành chứng khoán ra thị trường, với mức chi phí cũng thấp hơn.

40.      Trong các công cụ dưới đây, đâu là công cụ tài chính ngắn hạn

A. Cổ phiếu của hang Walt Disney

B. Hợp đồng mua lại

C. Trái phiếu chính phủ với thời gian đáo hạn là 4 năm D. Món cầm cố * Hợp đồng mua lại (Repurchase Agreement – Repo): Là một thỏa thuận giữa hai bên, trong đó bên A cam kết bán cho bên B một số lượng tài sản tài chính nhất định (thường là tín phiếu Kho bạc) kèm theo điều kiện sẽ mua chúng sau vài ngày hoặc vài tuần với mức giá cao hơn. Bản chất Repo là một hình thức cho vay ngắn hạn sử dụng tín phiếu làm vật thế chấp.

 >> Khoá học ONLINE Lý thuyết tài chính tiền tệ CỰC CHẤT, đăng ký liền tay, ring ngay A+


 
Trắc nghiệm tiền tệ ngân hàng và thị trường tài chính 1