Haylamdo giới thiệu bộ tài liệu bài tập trắc nghiệm Hóa 12 Chương 3 (có đáp án): Amin, amino axit và protein. Bạn vào tên bài để theo dõi chi tiết bài tập trắc nghiệm có phần hướng dẫn giải và đáp án tương ứng. - 16 câu hỏi trắc nghiệm Amin cực hay có đáp án
- 16 câu hỏi trắc nghiệm Amino axit cực hay có đáp án
- 16 câu hỏi trắc nghiệm Peptit và protein cực hay có đáp án
- 15 câu hỏi trắc nghiệm Cấu tạo và tính chất của amin, amino axit và protein cực hay có đáp án
Câu 2: Sắp xếp các amin theo thứ tự bậc amin tăng dần: etylmetylamin (1); etylđimetylamin (2); isopropylamin (3). - (1), (2), (3).
- (2), (3),(1).
- (3), (1), (2).
- (3), (2), (1).
Câu 3: Trong các amin sau: (A) CH3CH(CH3)NH2; (B) H2NCH2CH2NH2; (D) CH3CH2CH2NHCH3. Chọn các amin bậc 1 và gọi tên của chúng - Chỉ có A: propylamin.
- A và B; A: isopropylamin; B: 1,2-etanđiamin.
- Chỉ có D: metyl-n-propylamin.
- Chỉ có B: 1,2- điaminopropan
Câu 4: Trong các chất dưới đây, chất nào là amin bậc hai? - H2N(CH2)6NH2.
- CH3CH(CH3)NH2.
- CH3NHCH3.
- C6H5NH2.
Câu 5: Ancol và amin nào sau đây cùng bậc? - (CH3)3COH và (CH3)2NH.
- CH3CH(NH2)CH3 và CH3CH(OH)CH3.
- (CH3)2NH và CH3OH.
- (CH3)2CHOH và (CH3)2CHNHCH3.
Câu 6: Ancol và amin nào sau đây cùng bậc? - (CH3)2CHOH và (CH3)2CHNH2.
- (CH3)3COH và (CH3)3CNH2.
- C6H5NHCH3 và C6H5CH(OH)CH3.
- (C6H5)2NH và C6H5CH2OH.
Câu 7: Metylamin có thể được coi là dẫn xuất của? - Metan.
- Amoniac.
- Benzen.
- Nitơ.
Câu 8: Số đồng phân amin bậc một ứng với công thức phân tử C4H11N là? - 2.
- 5.
- 3.
- 4.
Câu 9: Có bao nhiêu chất đồng phân có cùng công thức phân tử C4H11N? - 4.
- 6.
- 7.
- 8.
Câu 10: Có bao nhiêu amin chứa vòng benzen có cùng CTPT C7H9N? - 3.
- 4.
- 5.
- 6.
Câu 11: Có bao nhiêu amin bậc hai có cùng CTPT C5H13N? - 4.
- 5.
- 6.
- 7.
Câu 12: Ứng với công thức C5H13N có số đồng phân amin bậc 3 là? - 6.
- 5.
- 3.
- 4.
Câu 13: Amin có %N về khối lượng là 15,05% là? - (CH3)2NH.
- C2H5NH2.
- (CH3)3N.
- C6H5NH2.
Câu 14: Trong các tên gọi dưới đây, tên nào phù hợp với chất CH3CH(CH3)NH2? - metyletylamin.
- etylmetylamin.
- isopropanamin.
- isopropylamin.
Câu 15: Trong các tên gọi dưới đây, tên nào phù hợp với chất C6H5CH2NH2 - phenylamin.
- benzylamin.
- anilin.
- phenylmetylamin.
Câu 16: Đều khẳng định nào sau đây luôn luôn đúng? - Phân tử khối của một amin đơn chức luôn là số lẻ.
- Phân tử khối của một amin đơn chức luôn là số chẵn.
- Đốt cháy hết a mol amin bất kì luôn thu được tối thiểu a/2 mol N2 (phản ứng cháy chỉ cho N2)
- A và C đúng.
Câu 17: Nguyên nhân Amin có tính bazơ là? - Có khả năng nhường proton.
- Trên N còn một đôi electron tự do có khả năng nhận H+.
- Xuất phát từ amoniac.
- Phản ứng được với dung dịch axit.
Câu 18: Nhận xét nào sau đây không đúng? - Các amin đều có thể kết hợp với proton.
- Metylamin có tính bazơ mạnh hơn anilin.
- Tính bazơ của các amin đều mạnh hơn NH3.
- CTTQ của amin no, mạch hở là CnH2n+2+kNk
Câu 19: Phát biểu nào sau đây là sai? - Anilin được điều chế trực tiếp từ nitrobenzen.
- Anilin là một bazơ có khả năng làm quỳ tím hoá xanh.
- Anilin cho được kết tủa trắng với nước brom.
- Anilin có tính bazơ yếu hơn amoniac.
Câu 20: Trong các chất dưới đây, chất nào có lực bazơ mạnh nhất? - NH3.
- C6H5CH2NH2.
- C6H5NH2.
- (CH3)2NH.
Câu 21: Trong các chất dưới đây, chất nào có lực bazơ yếu nhất? - (C6H5)2NH.
- C6H5CH2NH2.
- C6H5NH2.
- NH3.
Câu 22: Trong các chất dưới đây, chất nào có tính bazơ mạnh nhất? - C6H5NH2.
- (C6H5)2NH.
- C6H5CH2NH2.
- p-CH3C6H4NH2.
Câu 23: Tính bazơ của metylamin mạnh hơn anilin vì: - Nhóm metyl làm tăng mật độ electron của nguyên tử nitơ, nhóm phenyl làm giảm mật độ
electron của nguyên tử nitơ.
- Nhóm metyl làm tăng mật độ electron của nguyên tử nitơ.
- Nhóm metyl làm giảm mật độ electron của nguyên tử nitơ, nhóm phenyl làm tăng mật độ
electron của nguyên tử Nitơ.
- Phân tử khối của metylamin nhỏ hơn.
Câu 24: Hãy sắp xếp các chất sau đây theo trật tự tăng dần tính bazơ: (1) amoniac; (2) anilin; (3) etylamin; (4) đietylamin; (5) Kalihiđroxit. - (2) < (1) < (3) < (4) < (5).
- (1) < (5) < (2) < (3) < (4).
- (1) < (2) <(4) < (3) < (5).
- (2) < (5) < (4) < (3) < (1).
Câu 25: Có 4 hóa chất: metylamin (1), phenylamin (2), điphenylamin (3), đimetylamin (4). Thứ tự tăng dần lực bazơ là - (3) < (2) < (1) < (4).
- (2) < (3) < (1) < (4).
- (2) < (3) < (1) < (4).
- (4) < (1) < (2) < (3).
Câu 26: Có các chất sau: C2H5NH2 (1); NH3 (2); CH3NH2 (3); C6H5NH2 (4); NaOH (5) và (C6H5)2NH (6). Dãy các chất được sắp xếp theo chiều tăng dần tính bazơ là - (6) < (4) < (2) < (3) < (1) < (5).
- (5) < (1) < (3) < (2) < (4) < (6).
- (4) < (6) < (2) < (3) < (1) < (5).
- (1) < (5) < (2) < (3) < (4) < (6).
Câu 27: Có thể nhận biết lọ đựng dung dịch CH3NH2 bằng cách nào trong các cách sau? - Nhận biết bằng mùi.
- Thêm vài giọt dung dịch H2SO4.
- Thêm vài giọt dung dịch Na2CO3.
- Đưa đũa thủy tinh đã nhúng vào dung dịch HCl đặc lên phía trên miệng lọ đựng dung dịch CH3NH2 đặc.
Câu 28: Chất phản ứng với dung dịch FeCl3 cho kết tủa là - dd NaOH.
- HCl.
- nước brom.
- dd phenolphtalein.
Câu 29: C2H5NH2 trong nước không phản ứng với chất nào trong số các chất sau? - HCl.
- H2SO4.
- NaOH.
- Quỳ tím.
Câu 30: Để làm sạch lọ thuỷ tinh đựng anilin người ta dùng hoá chất nào sau đây? - dd NaOH.
- HCl.
- nước brom.
- dd phenolphtalein
Câu 31: Số đồng phân amin có công thức phân tử C4H11N tác dụng với dung dịch HNO2 (to thường) tạo ra ancol là Câu 32: Chất nào sau đây khi phản ứng với dung dịch hỗn hợp HCl và HNO2 ở 0-5oC tạo ra muối điazoni? - C2H5NH2.B. C6H5NH2.C. CH3NHC6H5.D. (CH3)3N.
Câu 33: Phản ứng nào sau đây không đúng? - C6H5NH2 + 2Br2 → 3,5-Br2-C6H3NH2 + 2HBr.
- C2H5NH2 + CH3X → C2H5NHCH3 + HX (X: Cl, Br, I ).
- 2CH3NH2 + H2SO4 → (CH3NH3)2SO4.
- C6H5NO2 + 7HCl + 3Fe → C6H5NH3Cl + 3FeCl2 + 2H2O.
Câu 34: Cho các phản ứng: C6H5NH3Cl + (CH3)2NH → (CH3)2NH2Cl + C6H5NH2 (I) (CH3)2NH2Cl + NH3 → NH4Cl + (CH3)2NH (II) Trong đó phản ứng tự xảy ra là - (I)B. (II)C. (I), (II)D. không có.
Câu 35: Giải pháp thực tế nào sau đây không hợp lí? - Tổng hợp chất màu công nghiệp bằng phản ứng của amin thơm với dung dịch hỗn hợp
NaNO2 và HCl ở nhiệt độ thấp.
- Tạo chất màu bằng phản ứng giữa amin no và HNO2 ở nhiệt độ cao.
- Khử mùi tanh của cá bằng giấm ăn.
- Rửa lọ đựng anilin bằng axit mạnh.
Câu 36: Khi đốt cháy các đồng đẳng của metyl amin, tỉ lệ mol a = nCO2 : nH2O biến đổi trong khoảng nào? - 0,4 < a < 1,2.B. 0,8 < a < 2,5.C. 0,4 < a < 1.D. 0,75 < a < 1.
Câu 37: Chất hữu cơ X có công thức phân tử là C3H9O2N. X tác dụng với NaOH đun nóng thu được muối có có phân tử khối nhỏ hơn phân tử khối của X. X không thể là chất nào? - CH3CH2COONH4.
- CH3COONH3CH3.
- HCOONH2(CH3)2.
- HCOONH3CH2CH3.
Câu 38: Chất hữu cơ X có CTPT là C3H7O2N. X tác dụng với NaOH thu được muối X1 có CTPT là C2H4O2NNa. Vậy công thức của X là - H2NCH2COOCH2CH3.
- H2NCH2COOCH3.
- CH3CH(NH2)COOH.
- CH3CH2COONH4.
Câu 39: Hợp chất A có công thức phân tử C4H11O2N. Khi cho A vào dung dịch NaOH loãng, đun nhẹ thấy khí B bay ra làm xanh giấy quỳ ẩm. Axit hoá dung dịch còn lại sau phản ứng bằng dung dịch H2SO4 loãng rồi chưng cất được axit hữu cơ C có M =74. Tên của A, B, C lần lượt là - Metylamoni axetat, metylamin, axit axetic.
- Metylamoni propionat, metylamin, axit propionic.
- Amoni propionat, amoniac, axit propionic.
- Etylamoni axetat, etylamin, axit propionic.
Câu 40: a. Cho chất hữu cơ X có công thức phân tử C2H8O3N2 tác dụng với dung dịch NaOH, thu được chất hữu cơ đơn chức Y và các chất vô cơ. Khối lượng phân tử (theo đvC) của Y là - 85.B. 68.C. 45. D. 46.
- Chất hữu cơ A (mạch không phân nhánh) có công thức phân tử là C3H10O2N2. A tác dụng với NaOH giải phóng khí NH3; mặt khác A tác dụng với axit tạo thành muối của amin bậc một. Công thức cấu tạo của A là
- NH2-CH2-CH2-COONH4.
- NH2-CH2-COONH3-CH3.
- CH3-CH(NH2)-COONH4.
- Cả A và C.
Câu 41: Anilin và phenol đều có phản ứng với - dung dịch NaCl.
- nước Br2.
- dung dịch NaOH.
- dung dịch HCl.
Câu 42: Để phân biệt anilin và etylamin đựng trong 2 lọ riêng biệt, ta dùng thuốc thử nào? - Dung dịch Br2.
- Dung dịch HCl.
- Dung dịch NaOH.
- Dung dịch AgNO3.
Câu 43: Có 3 chất lỏng benzen, anilin, stiren, đựng riêng biệt trong 3 lọ mất nhãn. Thuốc thử để phân biệt 3 chất lỏng trên là |