Top 30 nơi tồi tệ nhất để sống ở Mỹ năm 2022

21 tháng 4 2022

Show

Cập nhật 28 tháng 4 2022

Top 30 nơi tồi tệ nhất để sống ở Mỹ năm 2022

Nguồn hình ảnh, Getty Images

Chụp lại hình ảnh,

Chủ tịch Việt Nam Hồ Chí Minh và Mao Trạch Đông

Trong tám năm viện trợ Việt Nam chống Mỹ từ năm 1965 đến 1973, hơn 4.000 cán bộ và chiến sĩ bị thương và 1.400 chiến sĩ Trung Quốc đã hy sinh trên đất Việt Nam, truyền thông Trung Quốc đưa tin.

Đài phát thanh China Radio International, ban tiếng Việt, cho biết con số này trong bài báo ngày 28/4/2022.

Đây là bài thứ hai nói về các cán bộ Trung Quốc từng sang giúp đỡ miền Bắc Việt Nam chống Mỹ.

Theo bài này, chỉ tính riêng từ năm 1970 đến năm 1972, Trung Quốc đã viện trợ cho Việt Nam hơn 300 xe tăng, còn cung cấp thiết bị đồng bộ đường ống dẫn dầu dài 3.000 km, 80.000 áo chống đạn

"Theo thống kê, vật tư quân sự Trung Quốc viện trợ cho Việt Nam bao gồm: súng, pháo, ô tô, xe tăng, máy bay, tàu chiến, đạn dược, quân phục, dầu mỏ, lương thực... trị giá khoảng 4,26 tỷ nhân dân tệ, có thể trang bị cho hơn 2 triệu binh sỹ Việt Nam," bài báo cho hay.

Viện trợ của Trung Quốc

Trung Quốc, từ tháng 6 năm 1965 đến tháng 8 năm 1973, đã điều động tổng cộng hơn 320.000 binh sĩ thuộc các quân chủng phòng không, công binh, đường sắt, rà phá bom mìn và hậu cần, v.v. để thực hiện các nhiệm vụ phòng không, xây dựng, rà phá bom mìn và đảm bảo hậu cần ở miền Bắc Việt Nam.

Con số 320.000 binh sĩ trùng khớp với các thông tin đã được công bố trước đây.

Bài báo của China Radio International phỏng vấn ông Dương Cảnh Khoa, cán bộ về hưu thuộc Phòng Kỹ thuật của Đài Phát thanh - Truyền hình Trung ương Trung Quốc và ông Trương Á Quang, cán bộ về hưu của Cục Khai thác Quặng Long Khẩu, tỉnh Sơn Đông, Trung Quốc.

Năm 1966 và 1967, ông Dương Cảnh Khoa tốt nghiệp Học viện Radar Không quân Trung Quốc, đã hai lần sang Việt Nam tác chiến "theo lời kêu gọi của Chủ tịch Mao Trạch Đông đến giúp đỡ nhân dân Việt Nam đẩy lùi cuộc tấn công của quân đội Mỹ", theo bài viết.

Lực lượng phòng không

Ông Dương Cảnh Khoa và Trương Á Quang thuộc lực lượng phòng không.

Theo bài báo ngày 20/4, kể từ tháng 8 năm 1965, các bộ đội pháo phòng không của Không quân Trung Quốc đã lần lượt bí mật vào miền bắc Việt Nam.

Ông Dương Cảnh Khoa 85 tuổi vẫn còn nhớ: "Đó là vào năm 1966, khi tôi 28 tuổi. Tôi đi tàu xuống miền Nam, qua sông Trường Giang và Hữu nghị quan. Sau đó, chúng tôi ở lại Lạng Sơn, tỉnh Hòa Bình, sau đó tiếp tục đi về phía Nam, đến thị xã Kép của tỉnh Bắc Giang, Việt Nam".

Nguồn hình ảnh, ullstein bild Dtl.

Chụp lại hình ảnh,

Tranh cổ động của Trung Quốc mô tả 'bà mẹ Việt Nam căm thù diệt Mỹ'

Ông Dương Cảnh Khoa nhớ lại: "Lúc đó, chúng tôi ở Lạng Sơn và thị trấn Kép, không thấy đồng chí nam nào cả. Họ đi chiến trường hết, rất khổ. Những đồng chí phụ nữ Việt Nam ở lại thì rất thân thiện, hữu nghị và hào phóng đối với chúng tôi, tôi vẫn nhớ những đồng chí nữ Việt Nam đội nón và nói với chúng tôi rằng, 'Chào các đồng chí'. Chúng tôi cùng hát 'Việt Nam-Trung Hoa', Việt Nam Trung Hoa, núi liền núi, sông liền sông..."

Ông Trương Á Quang cho biết: "Sau khi chúng tôi đến, chúng tôi gặp người dân địa phương Việt Nam. Họ tặng cho chúng tôi rất nhiều sắn. Bà con nói với chúng tôi rằng, đồ này có thể ăn no. Sau khi nhận được sắn, chúng tôi đã chuẩn bị gạo, xà phòng và pin trong đèn pin để tặng cho họ, mọi người đều rất vui."

Họ tham gia nhiệm vụ bảo vệ đầu mối giao thông vận tải chính của Trung Quốc viện trợ vật tư sang Việt Nam và các mục tiêu ở Sông Hóa, thị trấn Kép, Ôn Châu, Lạng Sơn...

Bắn rơi máy bay Mỹ

Bài báo tường thuật cách những người lính Trung Quốc bắn rơi máy bay Mỹ.

"Trong thời gian máy bay Mỹ bổ nhào và tập trung, chúng sẽ bay qua các trận địa mà Dương Cảnh Khoa và các đồng đội của ông đóng quân, đây chính là thời điểm tốt nhất để tấn công. Khi trận chiến bắt đầu, bầu trời dày đặc máy bay Mỹ và bom nổ ầm ầm."

"Trung đoàn trưởng xác định phương hướng tấn công chính của máy bay Mỹ và phát lệnh: "Đổi hướng hỏa lực, nhắm vào máy bay đầu tiên của tốp thứ 3, cả trung đoàn tập trung hỏa lực!". Sau một loạt đạn pháo, máy bay Mỹ tan tành xác pháo trên không trung."

Ông Dương Cảnh Khoa cho biết: "Khi chiến đấu, chúng tôi đều ăn ở tại chỗ, một hầm trú ẩn và một khẩu pháo cao xạ, cứ thế mà đợi. Khi máy bay Mỹ đến, nhiều nhất có hơn 30 chiếc, giống như một đàn quạ bay qua bầu trời, một chiếc máy bay có hơn 2.000 quả bom. Cuối cùng, sư đoàn chúng tôi đã bắn rơi hơn 90 máy bay Mỹ, khi chúng bay đến gần, tôi có thể nhìn rõ phi công là người Mỹ."

Sư đoàn của ông Trương Á Quang còn bắt sống một phi công Mỹ, ông cho biết: "Tôi và một vài đồng đội đều tận mắt nhìn thấy lính Mỹ nhảy dù xuống đó, anh có đôi mắt xanh. Chúng tôi nói với anh ta rằng, anh cứ khai thật, chúng tôi sẽ không làm hại anh."

Bài báo mô tả từ tháng 8 năm 1965 đến tháng 3 năm 1969, tổng cộng có khoảng 150.000 người lính đến từ 63 trung đoàn thuộc 16 sư đoàn của lực lượng phòng không Trung Quốc sang viện trợ Việt Nam chống Mỹ.

Bài báo viết: "Trong khoảng thời gian 3 năm 7 tháng, họ đã tác chiến 558 lần, bắn rơi 597 chiếc máy bay và bắn trúng 479 máy bay Mỹ."

Ông Trương Á Quang và đồng đội nung chảy những mảnh vỡ của máy bay Mỹ để làm thành những mô hình nhỏ, mang về tặng cho người nhà để làm quà lưu niệm.

Ông Trương Á Quang nói với China Radio International: "Đó là chiến lợi phẩm của chúng tôi, chúng tôi rất tự hào."

Chụp lại hình ảnh,

Mảnh của pháo đài bay B-52 ở bảo tàng tại Hà Nội

Mỹ mất bao nhiêu máy bay trong chiến tranh Việt Nam?

Theo tin chính thức của Việt Nam, riêng trong 12 ngày đêm của chiến thắng "Hà Nội - Điện Biên Phủ trên không" cuối năm 1972, miền Bắc Việt Nam đã "bắn rơi 81 máy bay các loại, trong đó có 34 chiếc B-52, tiêu diệt và bắt sống hàng trăm giặc lái Mỹ".

Riêng lực lượng dân quân tự vệ với các loại súng, pháo phòng không và súng bộ binh đã bắn rơi 424 chiếc, gồm 20 loại máy bay, trong đó có máy bay cường kích F-111A, theo tin chính thống của Việt Nam.

Trang Bộ Quốc phòng Việt Nam nói: "Quân chủng PK-KQ đã bắn rơi 2.635 trong tổng số 4.181 máy bay địch bị quân và dân ta bắn rơi trên miền Bắc, tiêu diệt và bắt sống nhiều giặc lái."

Trang web Bộ đội Phòng không - Không quân Việt Nam cho hay: "Tổng kết cuộc chiến tranh chống Mỹ cứu nước, Quân chủng PKKQ đã bắn rơi 2.635 máy bay trong tổng số 4.181 máy bay Mỹ bị quân và dân ta bắn rơi trên miền Bắc, gồm tất cả các kiểu loại hiện đại nhất của không quân Mỹ trong đó có 64 chiếc B-52, 13 chiếc F.111, tiêu diệt và bắt sống nhiều giặc lái."

Báo Lạng Sơn cho biết: "Từ ngày 5/8/1964 đến ngày 17/1/1973 đã có 4.181 máy bay Mỹ bị bắn rơi trên bầu trời miền Bắc, trong đó quân và dân Lạng Sơn đã bắn rơi 85 chiếc các loại."

Mỹ chỉ thừa nhận con số ít hơn

Cuốn sách Air warfare: an international encyclopedia, bản in 2002, lại nói từ 1965 tới 1968, Hoa Kỳ mất 990 máy bay ở miền Bắc Việt Nam.

Về Chiến dịch Linebacker II bằng B-52 ném bom Giáng Sinh 1972, cũng sách Introduction to the United States Air Force, nói Mỹ mất 15 B-52, hai F-111, và hai F-4.

Cuốn Naval Air War, do Naval Historical Foundation in năm 2015, nói trong cả cuộc chiến Việt Nam, Mỹ mất 1.125 máy bay và trực thăng của Hải quân và Thủy quân lục chiến.

Bộ sách The Encyclopedia of the Vietnam War, do Spencer Tucker chủ biên, bản in 2011, nói không quân Mỹ mất 2.257 máy bay do hành động thù địch hay tai nạn trong cuộc chiến Việt Nam.

Trong đó, 990 máy bay là rơi tại miền Bắc Việt Nam, với 2.800 phi công thiệt mạng.

Trung Quốc viện trợ

Theo một số ước tính, Trung Quốc, nước gửi tổng cộng khoảng 320.000 người liên quan quân sự để giúp các tuyến đường vận chuyển và khẩu đội phòng không, đã có 1.100 người thiệt mạng và 4.200 người bị thương.

Các nguồn của chính phủ Mỹ ước tính tổng cộng lính Cộng sản Việt Nam thiệt mạng từ 1961 đến 1975 là 1.027.085 người, một con số mà giới chức Lầu Năm Góc cho rằng có thể bị phóng đại lên 30%. Nhưng Bộ Lao động, Thương binh, Xã hội Việt Nam ước tính con số bộ đội Cộng sản chết từ 1954 đến 1975 là 1.1 triệu.

Ước tính số người chết của quân lực Việt Nam Cộng Hòa là 254.257 người.

Còn theo một thống kê khác, 1.446 quân nhân Trung Quốc tử trận trong thời kỳ này được chôn ở 40 nghĩa trang tại 22 tỉnh miền Bắc và Trung Việt Nam.

Một số tỉnh giáp biên giới với Trung Quốc như Cao Bằng, Yên Bái, Lạng Sơn, có nghĩa trang dành riêng chôn cất tử sỹ Trung quốc.

Nghĩa trang Thịnh Hưng có 111 mộ tử sỹ Trung Quốc, nghĩa trang Yên Bình có 131 mộ.

Theo lịch sử chính thức của Trung Quốc, từ thập niên 1950 tính tới 1975, Trung Quốc đã viện trợ cho Việt Nam tổng cộng hơn 20 tỉ nhân dân tệ. Trong đó, 1,4 tỉ là cho vay không lãi suất.

2022 Top 100 thành phố nguy hiểm nhất ở Hoa Kỳ

Nghiên cứu của chúng tôi cho thấy 100 thành phố nguy hiểm nhất ở Mỹ với 25.000 người trở lên, dựa trên số lượng tội phạm bạo lực trên 1.000 cư dân. & NBSP; Các tội phạm bạo lực bao gồm giết người, hãm hiếp, cướp có vũ trang và tấn công nghiêm trọng. & NBSP; Dữ liệu được sử dụng cho nghiên cứu này là số lượng tội phạm bạo lực được báo cáo đã xảy ra ở mỗi thành phố và dân số của mỗi thành phố.

Monroe, LA trở lại vị trí số một trong năm nay với tư cách là thành phố bạo lực nhất ở Mỹ với tỷ lệ tội phạm bạo lực là 29,4 trên 1.000 dân và cơ hội trở thành nạn nhân tội phạm bạo lực là 1 trên 34. & NBSP; Thành phố đã báo cáo 1.403 tội phạm bạo lực năm ngoái, tăng 66% so với năm trước.

Có một số người mới đến danh sách năm nay. & NBSP; Thành phố Salt Lake, UT xuất hiện trở lại trong danh sách lần đầu tiên kể từ năm 2018 ở vị trí thứ tám mươi với mức tăng 26% so với tỷ lệ tội phạm bạo lực của mình. & NBSP; Tiểu bang Iowa đã không có bất kỳ thành phố nguy hiểm nào xuất hiện trong danh sách của chúng tôi kể từ năm 2019. & NBSP; Năm nay, Hội đồng Bluffs và Ottumwa, IA xuất hiện trong danh sách năm nay tại các số tám mươi chín và chín mươi bốn. & NBSP; Hội đồng Bluffs đã tăng 15% tỷ lệ tội phạm bạo lực so với năm ngoái. & NBSP; Terre Haute, IN, một thành phố ở phía đông biên giới Illinois, là người mới đến với tỷ lệ tội phạm bạo lực cao nhất là 14,6 trên 1.000 dân. & NBSP; Đây là mức tăng 502% so với năm trước.

Nhiều thành phố nguy hiểm trong danh sách năm nay đã xuất hiện trong các danh sách trước đây. & NBSP; Đối với những người sống ở các thành phố này, khu phố có thể giúp bạn tìm thấy các khu phố an toàn nhất gần bất kỳ thành phố nào bằng cách sử dụng tính năng tạo của chúng tôi. & NBSP; Ví dụ, bằng cách tìm kiếm tỷ lệ tội phạm thấp nhất trong vòng 15 dặm của thành phố nguy hiểm số một, Monroe, LA, bạn có thể tìm thấy khu phố của & nbsp; & nbsp; Bắt đầu ở Rayville, LA an toàn hơn 97% các khu phố trên toàn quốc. & NBSP; Tương tự, việc tìm kiếm tỷ lệ tội phạm thấp nhất trong vòng 10 dặm từ thành phố nguy hiểm nhất bốn mươi giây, Minneapolis MN, bạn sẽ tìm thấy khu phố trung tâm thành phố ở Shoreview, MN cũng an toàn hơn 97% khu phố trên toàn quốc. Chúng tôi khuyến khích bạn sử dụng tính năng này để tìm các khu phố an toàn của riêng bạn giữa các thành phố nguy hiểm.

Xem danh sách các thành phố Hoa Kỳ nguy hiểm hoàn chỉnh dưới đây. & NBSP; Nhấp vào bất kỳ tên thành phố nào để báo cáo tội phạm hoàn chỉnh và bản đồ tội phạm khu phố.

Để biết thêm thông tin, & nbsp; xem Câu hỏi thường gặp của chúng tôi về cách chúng tôi xếp hạng các thành phố nguy hiểm nhất ở Mỹ

1. & nbsp; Monroe, LA

  • Tỷ lệ tội phạm bạo lực (trên 1.000 cư dân): & NBSP; 29.429.4
  • Cơ hội trở thành nạn nhân của bạn: & nbsp; 1 trong 341 in 34

2. & nbsp; Memphis, TN

  • Tỷ lệ tội phạm bạo lực (trên 1.000 cư dân): & NBSP; 24.224.2
  • Cơ hội trở thành nạn nhân: & nbsp; 1 trong 411 in 41

3. Saginaw, MI

  • Tỷ lệ tội phạm bạo lực (trên 1.000 cư dân): & NBSP; 23.823.8
  • Cơ hội trở thành nạn nhân: & nbsp; 1 trong 421 in 42

4. Detroit, MI

  • Tỷ lệ tội phạm bạo lực (trên 1.000 cư dân): & NBSP; 22.622.6
  • Cơ hội trở thành nạn nhân: & nbsp; 1 trong 441 in 44

5. St. Louis, MO

  • Tỷ lệ tội phạm bạo lực (trên 1.000 cư dân): & NBSP; 20.020.0
  • Cơ hội trở thành nạn nhân: & nbsp; 1 trong 501 in 50

6. & nbsp; Alexandria, LA

  • Tỷ lệ tội phạm bạo lực (trên 1.000 cư dân): & NBSP; 18.818.8
  • Cơ hội trở thành nạn nhân: & nbsp; 1 trong 531 in 53

7. & nbsp; Pine Bluff, AR

  • Tỷ lệ tội phạm bạo lực (trên 1.000 cư dân): & NBSP; 18.118.1
  • Cơ hội trở thành nạn nhân: & nbsp; 1 trong 551 in 55

8. Little Rock, AR

  • Tỷ lệ tội phạm bạo lực (trên 1.000 cư dân): & NBSP; 18.118.1
  • Cơ hội trở thành nạn nhân: & nbsp; 1 trong 551 in 55

8. Little Rock, AR

  • 9. & nbsp; Albany, GA17.7
  • Tỷ lệ tội phạm bạo lực (trên 1.000 cư dân): & NBSP; 17.71 in 56

Cơ hội trở thành nạn nhân: & nbsp; 1 trong 56

  • 10. South Bend, trong17.1
  • Tỷ lệ tội phạm bạo lực (trên 1.000 cư dân): & NBSP; 17.11 in 59

Cơ hội trở thành nạn nhân: & nbsp; 1 trong 59

  • 11. & nbsp; Cleveland, OH16.9
  • Tỷ lệ tội phạm bạo lực (trên 1.000 cư dân): & NBSP; 17.11 in 59

Cơ hội trở thành nạn nhân: & nbsp; 1 trong 59

  • 11. & nbsp; Cleveland, OH16.5
  • Tỷ lệ tội phạm bạo lực (trên 1.000 cư dân): & NBSP; 16.91 in 60

12. Wilmington, de

  • 11. & nbsp; Cleveland, OH16.5
  • Tỷ lệ tội phạm bạo lực (trên 1.000 cư dân): & NBSP; 16.91 in 61

12. Wilmington, de

  • 11. & nbsp; Cleveland, OH16.5
  • Tỷ lệ tội phạm bạo lực (trên 1.000 cư dân): & NBSP; 16.91 in 61

12. Wilmington, de

  • Tỷ lệ tội phạm bạo lực (trên 1.000 cư dân): & NBSP; 16.515.6
  • Cơ hội trở thành nạn nhân: & nbsp; 1 trong 601 in 64

13. & nbsp; Milwaukee, WI

  • Cơ hội trở thành nạn nhân: & nbsp; 1 trong 6115.2
  • 14. & nbsp; Camden, NJ1 in 66

15. & NBSP; Thành phố Kansas, MO

  • Tỷ lệ tội phạm bạo lực (trên 1.000 cư dân): & NBSP; 15.615.0
  • 14. & nbsp; Camden, NJ1 in 66

15. & NBSP; Thành phố Kansas, MO

  • Tỷ lệ tội phạm bạo lực (trên 1.000 cư dân): & NBSP; 15.615.0
  • Cơ hội trở thành nạn nhân: & nbsp; 1 trong 641 in 67

16. Lansing, MI

  • Tỷ lệ tội phạm bạo lực (trên 1.000 cư dân): & NBSP; 15.615.0
  • Cơ hội trở thành nạn nhân: & nbsp; 1 trong 641 in 67

20. & nbsp; terre haute, trong

  • Tỷ lệ tội phạm bạo lực (trên 1.000 cư dân): 14.614.6
  • Cơ hội trở thành nạn nhân: & nbsp; 1 trong 691 in 69

21. & nbsp; Canton, oh

  • Tỷ lệ tội phạm bạo lực (trên 1.000 cư dân): & NBSP; 14.114.1
  • Cơ hội trở thành nạn nhân: & nbsp; 1 trong 711 in 71

22. & nbsp; Rockford, IL

  • Tỷ lệ tội phạm bạo lực (trên 1.000 cư dân): & NBSP; 14.114.1
  • Cơ hội trở thành nạn nhân: & nbsp; 1 trong 711 in 70

22. & nbsp; Rockford, IL

  • Tỷ lệ tội phạm bạo lực (trên 1.000 cư dân): & NBSP; 14.114.1
  • Cơ hội trở thành nạn nhân: & nbsp; 1 trong 711 in 71

22. & nbsp; Rockford, IL

  • Cơ hội trở thành nạn nhân: & nbsp; 1 trong 7013.8
  • 23. Florence, SC1 in 72

24. & nbsp; Chattanooga, TN

  • Cơ hội trở thành nạn nhân: & nbsp; 1 trong 7013.8
  • 23. Florence, SC1 in 72

24. & nbsp; Chattanooga, TN

  • Cơ hội trở thành nạn nhân: & nbsp; 1 trong 7013.8
  • 23. Florence, SC1 in 73

24. & nbsp; Chattanooga, TN

  • Tỷ lệ tội phạm bạo lực (trên 1.000 cư dân): & NBSP; 13.813.7
  • 23. Florence, SC1 in 73

24. & nbsp; Chattanooga, TN

  • Tỷ lệ tội phạm bạo lực (trên 1.000 cư dân): & NBSP; 13.813.6
  • Cơ hội trở thành nạn nhân: & nbsp; 1 trong 721 in 74

25. & NBSP; Spartanburg, SC

  • 26. & nbsp; Myrtle Beach, SC13.4
  • Cơ hội trở thành nạn nhân: & nbsp; 1 trong 731 in 75

27. & nbsp; Pontiac, MI

  • Tỷ lệ tội phạm bạo lực (trên 1.000 cư dân): & NBSP; 13.713.0
  • 28. & nbsp; New Orleans, LA1 in 77

Tỷ lệ tội phạm bạo lực (trên 1.000 cư dân): & NBSP; 13.6

  • Cơ hội trở thành nạn nhân: & nbsp; 1 trong 7412.8
  • 29. & NBSP; Albuquerque, NM1 in 78

Tỷ lệ tội phạm bạo lực (trên 1.000 cư dân): & NBSP; 13.4

  • Cơ hội trở thành nạn nhân: & nbsp; 1 trong 7412.8
  • 29. & NBSP; Albuquerque, NM1 in 78

Tỷ lệ tội phạm bạo lực (trên 1.000 cư dân): & NBSP; 13.4

  • Cơ hội trở thành nạn nhân: & nbsp; 1 trong 7412.8
  • 29. & NBSP; Albuquerque, NM1 in 78

Tỷ lệ tội phạm bạo lực (trên 1.000 cư dân): & NBSP; 13.4

  • Cơ hội trở thành nạn nhân: & nbsp; 1 trong 7512.6
  • 30. & nbsp; Oakland, CA1 in 79

Tỷ lệ tội phạm bạo lực (trên 1.000 cư dân): & NBSP; 13.0

  • Cơ hội trở thành nạn nhân: & nbsp; 1 trong 7712.5
  • 31. Houston, TX1 in 80

Tỷ lệ tội phạm bạo lực (trên 1.000 cư dân): & NBSP; 12.8

  • Cơ hội trở thành nạn nhân: & nbsp; 1 trong 7812.4
  • 32. & nbsp; Flint, MI1 in 81

33. & nbsp; paragould, ar

  • 34. Stockton, CA12.2
  • 32. & nbsp; Flint, MI1 in 81

33. & nbsp; paragould, ar

  • 34. Stockton, CA12.2
  • Tỷ lệ tội phạm bạo lực (trên 1.000 cư dân): & NBSP; 12.61 in 82

Cơ hội trở thành nạn nhân: & nbsp; 1 trong 79

  • 34. Stockton, CA12.2
  • Tỷ lệ tội phạm bạo lực (trên 1.000 cư dân): & NBSP; 12.61 in 82

Cơ hội trở thành nạn nhân: & nbsp; 1 trong 79

  • 35. Newnan, GA12.0
  • Tỷ lệ tội phạm bạo lực (trên 1.000 cư dân): & NBSP; 12.51 in 84

Cơ hội trở thành nạn nhân: & nbsp; 1 trong 80

  • 36. Beaumont, TX11.9
  • Tỷ lệ tội phạm bạo lực (trên 1.000 cư dân): & NBSP; 12.51 in 84

Cơ hội trở thành nạn nhân: & nbsp; 1 trong 80

  • 36. Beaumont, TX11.9
  • Tỷ lệ tội phạm bạo lực (trên 1.000 cư dân): & NBSP; 12.51 in 84

Cơ hội trở thành nạn nhân: & nbsp; 1 trong 80

  • 36. Beaumont, TX11.8
  • Tỷ lệ tội phạm bạo lực (trên 1.000 cư dân): & NBSP; 12.41 in 85

Cơ hội trở thành nạn nhân: & nbsp; 1 trong 81

  • 36. Beaumont, TX11.8
  • Tỷ lệ tội phạm bạo lực (trên 1.000 cư dân): & NBSP; 12.41 in 85

Cơ hội trở thành nạn nhân: & nbsp; 1 trong 81

  • 37. Wheeling, WV11.7
  • Tỷ lệ tội phạm bạo lực (trên 1.000 cư dân): & NBSP; 12.41 in 85

Cơ hội trở thành nạn nhân: & nbsp; 1 trong 81

  • 37. Wheeling, WV11.6
  • Tỷ lệ tội phạm bạo lực (trên 1.000 cư dân): & NBSP; 12.21 in 86

38. & nbsp; Inkster, MI

  • 37. Wheeling, WV11.6
  • Tỷ lệ tội phạm bạo lực (trên 1.000 cư dân): & NBSP; 12.21 in 86

38. & nbsp; Inkster, MI

  • Cơ hội trở thành nạn nhân: & nbsp; 1 trong 8211.4
  • 39. & nbsp; muskogee, ok1 in 88

40. Neo, AK

  • Cơ hội trở thành nạn nhân: & nbsp; 1 trong 8211.4
  • 39. & nbsp; muskogee, ok1 in 88

40. Neo, AK

  • Tỷ lệ tội phạm bạo lực (trên 1.000 cư dân): 12.011.3
  • 39. & nbsp; muskogee, ok1 in 88

40. Neo, AK

  • Tỷ lệ tội phạm bạo lực (trên 1.000 cư dân): 12.011.3
  • Cơ hội trở thành nạn nhân: & nbsp; 1 trong 841 in 89

41. & nbsp; Jackson, MI

  • Tỷ lệ tội phạm bạo lực (trên 1.000 cư dân): & NBSP; 11.911.1
  • 42. & NBSP; Minneapolis, MN1 in 90

43. Goldsboro, NC

  • Tỷ lệ tội phạm bạo lực (trên 1.000 cư dân): & NBSP; 11.911.1
  • 42. & NBSP; Minneapolis, MN1 in 90

43. Goldsboro, NC

  • Tỷ lệ tội phạm bạo lực (trên 1.000 cư dân): & NBSP; 11.911.1
  • 42. & NBSP; Minneapolis, MN1 in 90

43. Goldsboro, NC

  • Tỷ lệ tội phạm bạo lực (trên 1.000 cư dân): & NBSP; 11.811.0
  • Cơ hội trở thành nạn nhân: & nbsp; 1 trong 851 in 91

44. & nbsp; Compton, CA

  • 45. North Charleston, SC10.8
  • Tỷ lệ tội phạm bạo lực (trên 1.000 cư dân): & NBSP; 11.71 in 92

46. ​​Nashville, TN

  • 45. North Charleston, SC10.8
  • Tỷ lệ tội phạm bạo lực (trên 1.000 cư dân): & NBSP; 11.71 in 93

46. ​​Nashville, TN

  • 45. North Charleston, SC10.8
  • Tỷ lệ tội phạm bạo lực (trên 1.000 cư dân): & NBSP; 11.71 in 93

46. ​​Nashville, TN

  • Tỷ lệ tội phạm bạo lực (trên 1.000 cư dân): & NBSP; 11.610.6
  • Cơ hội trở thành nạn nhân: & nbsp; 1 trong 861 in 94

47. & nbsp; Fort Smith, AR

  • Tỷ lệ tội phạm bạo lực (trên 1.000 cư dân): & NBSP; 11.610.6
  • Cơ hội trở thành nạn nhân: & nbsp; 1 trong 861 in 95

47. & nbsp; Fort Smith, AR

  • 48. & NBSP; Bãi biển Riviera, FL10.5
  • Cơ hội trở thành nạn nhân: & nbsp; 1 trong 951 in 95

62. & NBSP; Washington, DC

  • Tỷ lệ tội phạm bạo lực (trên 1.000 cư dân): & NBSP; 10.310.3
  • Cơ hội trở thành nạn nhân: & nbsp; 1 trong 971 in 97

63. & nbsp; Jackson, TN

  • Tỷ lệ tội phạm bạo lực (trên 1.000 cư dân): & NBSP; 10.310.3
  • Cơ hội trở thành nạn nhân: & nbsp; 1 trong 971 in 97

63. & nbsp; Jackson, TN

  • Tỷ lệ tội phạm bạo lực (trên 1.000 cư dân): & NBSP; 10.310.3
  • Cơ hội trở thành nạn nhân: & nbsp; 1 trong 971 in 97

63. & nbsp; Jackson, TN

  • 64. & nbsp; North Little Rock, AR10.1
  • 65. & NBSP; Newburgh, NY1 in 98

Tỷ lệ tội phạm bạo lực (trên 1.000 cư dân): & NBSP; 10.1

  • 64. & nbsp; North Little Rock, AR10.1
  • 65. & NBSP; Newburgh, NY1 in 99

Tỷ lệ tội phạm bạo lực (trên 1.000 cư dân): & NBSP; 10.1

  • 64. & nbsp; North Little Rock, AR10.1
  • 65. & NBSP; Newburgh, NY1 in 99

Tỷ lệ tội phạm bạo lực (trên 1.000 cư dân): & NBSP; 10.1

  • Cơ hội trở thành nạn nhân: & nbsp; 1 trong 9810.0
  • 66. & nbsp; Evansville, trong1 in 100

Cơ hội trở thành nạn nhân: & nbsp; 1 trong 99

  • Cơ hội trở thành nạn nhân: & nbsp; 1 trong 9810.0
  • 66. & nbsp; Evansville, trong1 in 100

Cơ hội trở thành nạn nhân: & nbsp; 1 trong 99

  • Cơ hội trở thành nạn nhân: & nbsp; 1 trong 9810.0
  • 66. & nbsp; Evansville, trong1 in 100

Cơ hội trở thành nạn nhân: & nbsp; 1 trong 99

  • 67. & nbsp; toledo, oh9.9
  • 68. & nbsp; Bãi biển Daytona, FL1 in 102

Tỷ lệ tội phạm bạo lực (trên 1.000 cư dân): & NBSP; 10.0

  • Cơ hội trở thành nạn nhân: & nbsp; 1 trong 1009.7
  • 69. & NBSP; Hartford, CT1 in 103

70. & NBSP; Fayetteville, NC

  • Cơ hội trở thành nạn nhân: & nbsp; 1 trong 1009.7
  • 69. & NBSP; Hartford, CT1 in 103

70. & NBSP; Fayetteville, NC

  • 71. & nbsp; romulus, mi9.6
  • Tỷ lệ tội phạm bạo lực (trên 1.000 cư dân): & NBSP; 9.91 in 104

Cơ hội trở thành nạn nhân: & nbsp; 1 trong 102

  • 71. & nbsp; romulus, mi9.6
  • Tỷ lệ tội phạm bạo lực (trên 1.000 cư dân): & NBSP; 9.91 in 104

Cơ hội trở thành nạn nhân: & nbsp; 1 trong 102

  • 72. & nbsp; Hồ Worth, FL9.5
  • Tỷ lệ tội phạm bạo lực (trên 1.000 cư dân): & NBSP; 9.71 in 105

Cơ hội trở thành nạn nhân: & nbsp; 1 trong 103

  • 72. & nbsp; Hồ Worth, FL9.5
  • Tỷ lệ tội phạm bạo lực (trên 1.000 cư dân): & NBSP; 9.71 in 106

Cơ hội trở thành nạn nhân: & nbsp; 1 trong 103

  • 72. & nbsp; Hồ Worth, FL9.5
  • Tỷ lệ tội phạm bạo lực (trên 1.000 cư dân): & NBSP; 9.71 in 106

Cơ hội trở thành nạn nhân: & nbsp; 1 trong 103

  • 73. Thành phố Bossier, LA9.4
  • Tỷ lệ tội phạm bạo lực (trên 1.000 cư dân): & NBSP; 9.71 in 106

Cơ hội trở thành nạn nhân: & nbsp; 1 trong 103

  • 73. Thành phố Bossier, LA9.4
  • 74. & nbsp; Vallejo, CA1 in 107

Tỷ lệ tội phạm bạo lực (trên 1.000 cư dân): & NBSP; 9.6

  • Cơ hội trở thành nạn nhân: & nbsp; 1 trong 1049.3
  • 75. & nbsp; Cleveland, TN1 in 108

76. & nbsp; Springfield, MA

  • Cơ hội trở thành nạn nhân: & nbsp; 1 trong 1049.3
  • 75. & nbsp; Cleveland, TN1 in 108

76. & nbsp; Springfield, MA

  • Cơ hội trở thành nạn nhân: & nbsp; 1 trong 1049.3
  • 75. & nbsp; Cleveland, TN1 in 108

76. & nbsp; Springfield, MA

  • Cơ hội trở thành nạn nhân: & nbsp; 1 trong 1049.3
  • 75. & nbsp; Cleveland, TN1 in 108

76. & nbsp; Springfield, MA

  • Tỷ lệ tội phạm bạo lực (trên 1.000 cư dân): & NBSP; 9.59.2
  • 75. & nbsp; Cleveland, TN1 in 108

76. & nbsp; Springfield, MA

  • Tỷ lệ tội phạm bạo lực (trên 1.000 cư dân): & NBSP; 9.59.2
  • Cơ hội trở thành nạn nhân: & nbsp; 1 trong 1051 in 109

77. & nbsp; Holyoke, MA

  • Tỷ lệ tội phạm bạo lực (trên 1.000 cư dân): & NBSP; 9.59.2
  • Cơ hội trở thành nạn nhân: & nbsp; 1 trong 1051 in 109

77. & nbsp; Holyoke, MA

  • Tỷ lệ tội phạm bạo lực (trên 1.000 cư dân): & NBSP; 9.59.2
  • Cơ hội trở thành nạn nhân: & nbsp; 1 trong 1051 in 109

77. & nbsp; Holyoke, MA

  • Cơ hội trở thành nạn nhân: & nbsp; 1 trong 1069.1
  • Cơ hội trở thành nạn nhân: & nbsp; 1 trong 1051 in 109

77. & nbsp; Holyoke, MA

  • Cơ hội trở thành nạn nhân: & nbsp; 1 trong 1069.1
  • 78. Akron, oh1 in 110

79. & nbsp; Buffalo, NY

  • Cơ hội trở thành nạn nhân: & nbsp; 1 trong 1069.1
  • 78. Akron, oh1 in 110

79. & nbsp; Buffalo, NY

  • Cơ hội trở thành nạn nhân: & nbsp; 1 trong 1069.1
  • 78. Akron, oh1 in 110

79. & nbsp; Buffalo, NY

  • Tỷ lệ tội phạm bạo lực (trên 1.000 cư dân): & NBSP; 9.49.0
  • 80. & NBSP; Thành phố Salt Lake, UT1 in 111

Cơ hội trở thành nạn nhân: & nbsp; 1 trong 107

  • Tỷ lệ tội phạm bạo lực (trên 1.000 cư dân): & NBSP; 9.49.0
  • 80. & NBSP; Thành phố Salt Lake, UT1 in 111

Cơ hội trở thành nạn nhân: & nbsp; 1 trong 107

  • Tỷ lệ tội phạm bạo lực (trên 1.000 cư dân): & NBSP; 9.49.0
  • 80. & NBSP; Thành phố Salt Lake, UT1 in 111

Cơ hội trở thành nạn nhân: & nbsp; 1 trong 107

  • Tỷ lệ tội phạm bạo lực (trên 1.000 cư dân): & NBSP; 9.49.0
  • 80. & NBSP; Thành phố Salt Lake, UT1 in 111

Cơ hội trở thành nạn nhân: & nbsp; 1 trong 107

  • Tỷ lệ tội phạm bạo lực (trên 1.000 cư dân): & NBSP; 9.49.0
  • 80. & NBSP; Thành phố Salt Lake, UT1 in 111

Cơ hội trở thành nạn nhân: & nbsp; 1 trong 107

  • Tỷ lệ tội phạm bạo lực (trên 1.000 cư dân): & NBSP; 9.49.0
  • 80. & NBSP; Thành phố Salt Lake, UT1 in 112

Cơ hội trở thành nạn nhân: & nbsp; 1 trong 107

  • Tỷ lệ tội phạm bạo lực (trên 1.000 cư dân): & NBSP; 9.49.0
  • 80. & NBSP; Thành phố Salt Lake, UT1 in 112

Cơ hội trở thành nạn nhân: & nbsp; 1 trong 107

  • Tỷ lệ tội phạm bạo lực (trên 1.000 cư dân): & NBSP; 9.49.0
  • 80. & NBSP; Thành phố Salt Lake, UT1 in 112
  • Cơ hội trở thành nạn nhân: & nbsp; 1 trong 107
  • 81. & NBSP; South Salt Lake, UT
  • Tỷ lệ tội phạm bạo lực (trên 1.000 cư dân): & NBSP; 9.3
  • Cơ hội trở thành nạn nhân: & nbsp; 1 trong 108
  • 82. Texarkana, AR
  • Xem năm 2016 Top 100 thành phố nguy hiểm nhất
  • Xem 2015 Top 100 thành phố nguy hiểm nhất
  • Xem 2014 Top 100 thành phố nguy hiểm nhất
  • Xem 2013 Top 100 thành phố nguy hiểm nhất
  • Xem 2012 Top 100 thành phố nguy hiểm nhất
  • Xem 30 thành phố tỷ lệ giết người cao nhất ở Hoa Kỳ.
  • Xem 100 thành phố an toàn nhất ở Hoa Kỳ