Các trường cao đẳng và đại học công lập thường hoạt động dưới sự giám sát của chính quyền tiểu bang và được tài trợ một phần bằng tiền thuế, trợ cấp từ tiểu bang. Do đó, các trường này thường giảm học phí cho cư dân tiểu bang của họ. Rất nhiều du học sinh Việt Nam đang sinh sống và học tập tại Mỹ phải chi trả một mức học phí lớn hàng năm. Tuy nhiên, nếu có thẻ xanh – trở thành thường trú nhân
hợp pháp tại Mỹ, du học sinh Việt Nam có thể xin học bổng tài trợ từ chính quyền cho việc học tập và chi trả học phí bậc đại học tương đối thấp, thường thấp từ 3 đến 4 lần so với các du học sinh bình thường. Các trường công lập bao gồm từ các trường cao đẳng nghệ thuật đến các cơ sở nghiên cứu lớn hơn. Dưới đây là những trường cao đẳng và đại học công lập được xếp hạng cao nhất trong bảng xếp hạng “Các trường cao đẳng & đại học tốt nhất năm 2021” của chuyên trang xếp hạng U.S. News.1. Đại học California – Los Angeles (UCLA)
- Địa chỉ: Los Angeles, CA 90095, United States
- Học phí & lệ phí trong tiểu bang: $13,226
- Học phí & lệ phí ngoài tiểu bang: $42,980
- Xếp hạng: 20
Trường Đại học California – Los Angeles (UCLA) là một trường công lập được thành lập vào năm 1919. Tọa lạc trong khu phố Westwood LA, các 5 dặm từ biển Thái Bình Dương. UCLA bao gồm nhiều trường giảng dạy chuyên ngành xếp hạng cao như Anderson School of Management, Henry Samueli School of Engineering, Trường Luật và Trường Y David Geffen. UCLA cũng có Trường Sân khấu Điện ảnh và Truyền hình, và Trường Nha khoa danh tiếng. Trung tâm Y tế Ronald Reagan UCLA là một trong những bệnh viện được xếp hạng hàng đầu trong nước.
Khuôn viên UCLA trải dài hơn 400 mẫu Anh và nằm gần bờ biển. Con đường đi bộ “Bruin Walk” nối các khu nội trú với trung tâm của khuôn viên trường. UCLA đảm bảo kí túc xá cho sinh viên trong ba năm đầu. Trong trường có hơn 1.000 tổ chức sinh viên. Bao gồm các nhóm truyền thông và hơn 65 chi hội tiếng Hy Lạp, đại diện cho khoảng 13% sinh viên.
UCLA tương đối mạnh về thể thao. Họ có cả đội nam và đội nữ trong các môn bóng rổ, việt dã, gôn, bóng đá, quần vợt, điền kinh, bóng chuyền và bóng nước. Các vận động viên nam cũng thi đấu bóng chày và bóng đá, trong khi nữ cũng có thể tham gia các đội bóng chuyền bãi biển, thể dục dụng cụ, chèo thuyền, bóng mềm, bơi lội và lặn.
2. Đại học California – Berkeley (UC Berkeley)
- Địa chỉ: Berkeley, CA, United States
- Học phí & lệ phí trong tiểu bang: $14,226
- Học phí & lệ phí ngoài tiểu bang: $43,980
- Xếp hạng: 22
Đại học California – Berkeley là một trường công lập được thành lập vào năm 1868. Thường được gọi là Cal, có vị trí nhìn ra Vịnh San Francisco. Trường có hơn 1.000 tổ chức sinh viên. Từ các nhóm chính trị đến câu lạc bộ thể thao. UC Berkeley có 14 trường học và cao đẳng, bao gồm một số trường như School of Optometry và Graduate School of Journalism, Haas School of Business, Graduate School of Education, College of Engineering and School of Law,…
Berkeley được biết đến như một trung tâm hoạt động của sinh viên tự do. Các cựu sinh viên nổi tiếng của trường gồm cựu Chánh án Tòa án Tối cao Hoa Kỳ Earl Warren; Vận động viên giành huy chương vàng Olympic – Jonny Moseley; Nam diễn viên John Cho trong bộ phim “Harold and Kumar”. Tiến sĩ J. Robert Oppenheimer, người đã nghiên cứu phát triển bom nguyên tử với tư cách là giám đốc khoa học của Dự án Manhattan trong Thế chiến II, là giáo sư tại UC Berkeley.
3. Đại học Michigan – Ann Arbor (UM)
- Địa chỉ: 500 S State St, Ann Arbor, MI 48109, United States
- Học phí & lệ phí trong tiểu bang: $15,948
- Học phí & lệ phí ngoài tiểu bang: $52,266
- Xếp hạng: 24
Đại học Michigan – Ann Arbor là một học viện công lập được thành lập vào năm 1817. Trường có tổng số sinh viên đăng ký bậc đại học là 31.266 sinh viên với khuôn viên rộng 3.207 mẫu Anh. Trường đại học tự hào có Ann Arbor, chỉ cách Detroit 45 phút. Đây là một trong những thị trấn đại học tốt nhất ở Mỹ với việc Sinh viên năm nhất không bắt buộc phải sống trong khuôn viên trường. Tại trường có hơn 1.500 tổ chức sinh viên.
Đại học Michigan – Ann Arbor cũng giảng dạy các chương trình sau đại học được xếp hạng cao, gồm Trường Kinh doanh Stephen M. Ross , Trường Cao đẳng Kỹ thuật , Trường Luật và Trường Y. Các Bệnh viện và Trung tâm Y tế của Đại học Michigan được xếp hạng trong số các bệnh viện hàng đầu trong cả nước.
4. Đại học Virginia (UVA)
- Địa chỉ: Charlottesville, VA, United States
- Học phí & lệ phí trong tiểu bang: $18,878
- Học phí & lệ phí ngoài tiểu bang: $52,957
- Xếp hạng: 26
Đại học Virginia là cơ sở giáo dục công lập được thành lập vào năm 1819. Trường có tổng số sinh viên bậc đại học là 17.011 sinh viên với khuôn viên rộng 1.682 mẫu Anh.
Được thành lập bởi Thomas Jefferson, Đại học Virginia nằm tọa lạc tại Charlottesville – một vùng ngoại ô. Sinh viên năm nhất bắt buộc phải sống trong trường và nhiều sinh viên lớp trên sống trong các căn hộ ngoài khuôn viên trường.
Các trường giảng dạy chương trình sau đại học của UVA bao gồm Trường Cao học Kinh doanh Darden, Trường Giáo dục Curry , Trường Kỹ thuật và Khoa học Ứng dụng , Trường Luật và Trường Y. UVA lưu trữ một trong 25 bản sao nguyên bản của Tuyên ngôn Độc lập “Dunlap Broadside”.
Cựu Thượng nghị sĩ Hoa Kỳ Edward Kennedy, nhà báo Katie Couric và cựu cầu thủ NFL Tiki Barber đều từng học tập tại UVA.
5. Đại học North Carolina – Chapel Hill (UNC)
- Địa chỉ: Chapel Hill, North Carolina, United States
- Học phí & lệ phí trong tiểu bang: $9,021
- Học phí & lệ phí ngoài tiểu bang: $36,200
- Xếp hạng: 28
Đại học North Carolina – Chapel Hill (UNC) là trường công lập được thành lập vào năm 1789. Trường có tổng số sinh viên bậc đại học là 19.355 sinh viên với khuôn viên rộng 729 mẫu Anh. Nó sử dụng lịch học tập dựa trên học kỳ. Ngôi trường nổi tiếng là trường đại học công lập đầu tiên ở Mỹ và cũng là trường đại học công lập duy nhất cấp bằng vào thế kỷ 18. Đặc biệt, Đại học North Carolina – Chapel Hill là một trong 8 trường đầu tiên của Public Ivy.
Tại UNC có rất nhiều hoạt động dành cho sinh viên. Các tổ chức sinh viên nổi tiếng bao gồm The Daily Tarheel – tờ báo sinh viên của UNC và WXYC – đài phát thanh do sinh viên UNC điều hành.
UNC bao gồm một số trường học và cao đẳng. Trong đó trường Cao đẳng Khoa học và Nghệ thuật bậc đại học là trường lớn nhất. Các trường giảng dạy chương trình sau đại học bao gồm Kenan — Flagler Business School , School of Education, School of Law, School of Medicine, Gillings School of Global Public Health, School of Social Work,..
Nam diễn viên và cựu cầu thủ bóng rổ chuyên nghiệp Rick Fox, tổng thống thứ 11 của Hoa Kỳ James K. Polk, và cựu Thượng nghị sĩ Hoa Kỳ John Edwards đều tốt nghiệp từ UNC.
6. Đại học California – Santa Barbara (UCSB)
- Địa chỉ: Santa Barbara, CA 93106, United States
- Học phí & lệ phí trong tiểu bang: $14,391
- Học phí & lệ phí ngoài tiểu bang: $44,145
- Xếp hạng: 28
Đại học California – Santa Barbara (UCSB) là trường công lập được thành lập vào năm 1909. Trường có tổng số sinh viên bậc đại học là 23.349 sinh viên với khuôn viên rộng 989 mẫu Anh. Tại UCSB có hơn 400 câu lạc bộ và hội nhóm. UCSB cung cấp nhà ở cho khoảng 30% sinh viên tại 8 ký túc xá và một số khu chung cư đại học.
UCSB bao gồm năm trường học và cao đẳng, trong đó lớn nhất là Cao đẳng Văn thư và Khoa học chuyên giảng dạy bậc đại học và sau đại học. Các trường giảng dạy sau đại học tại UCSB bao gồm Trường Cao đẳng Kỹ thuật,… Nhạc sĩ Jack Johnson và diễn viên Michael Douglas đều tốt nghiệp từ UCSB.
7. Đại học Florida (UF)
- Địa chỉ: Gainesville, Florida, United States
- Học phí & lệ phí trong tiểu bang: $6,380
- Học phí & lệ phí ngoài tiểu bang: $28,658
- Xếp hạng: 30
Đại học Florida là trường công lập được thành lập vào năm 1853. Trường có tổng số sinh viên bậc đại học là 35.405 sinh viên với khuôn viên rộng 2.000 mẫu Anh. Nằm cách trung tâm thành phố Gainesville chỉ khoảng 3,2 km. Tại Đại học Florida có các trường giảng dạy chương trình sau đại học được đánh giá cao như Đại học Kỹ thuật Herbert Wertheim, Cao đẳng Kinh doanh Warrington, Cao đẳng Luật Levin và Cao đẳng Y khoa. Trường đại học cũng được tích hợp với cộng đồng hưu trí Oak Hammock, nơi sinh viên có thể làm việc, hoàn thành thực tập và tìm người cố vấn.
Những sinh viên tốt nghiệp nổi tiếng của Đại học Florida bao gồm chuyên gia sửa chữa tivi tại nhà Bob Vila, Steve Spurrier từng đoạt giải Heisman Trophy và cựu thống đốc Mỹ Bob Graham và Connie Mack.
8. Học viện Công nghệ Georgia (Georgia Tech)
- Địa chỉ: North Ave NW, Atlanta, GA 30332, United States
- Học phí & lệ phí trong tiểu bang: $12,682
- Học phí & lệ phí ngoài tiểu bang: $33,794
- Xếp hạng: 35
Học viện Công nghệ Georgia là học viện công lập được thành lập vào năm 1885. Trường có tổng số sinh viên bậc đại học là 15,964 sinh viên với khuôn viên rộng 400 mẫu Anh. Georgia Tech tọa lạc ở trung tâm Atlanta. Sinh viên năm nhất được cung cấp nhà ở, nhưng không bắt buộc phải sống trong khuôn viên trường. Ngoài các cơ sở ở Atlanta và Savannah, Georgia Tech có các cơ sở ở Pháp, Ireland, Costa Rica, Singapore và Trung Quốc.
Georgia Tech có sáu trường cao đẳng. Các trường giảng dạy chương trình sau đại học được xếp hạng cao bao gồm Cao đẳng Kỹ thuật và Cao đẳng Kinh doanh Scheller. Georgia Tech rất tích cực trong nghiên cứu. Viện Nghiên cứu Công nghệ Georgia thực hiện các nghiên cứu của chính phủ và ngành.
Các cựu sinh viên nổi tiếng của trường bao gồm Mike Duke – cựu chủ tịch và giám đốc điều hành của Walmart. Bobby Jones – người sáng lập giải golf The Masters và cựu cầu thủ bóng chày chuyên nghiệp Nomar Garciaparra,…
9. Trường đại học California – Irvine (UCI)
- Địa chỉ: Irvine, CA 92697, United States
- Học phí & lệ phí trong tiểu bang: $13,932
- Học phí & lệ phí ngoài tiểu bang: $43,686
- Xếp hạng: 35
Đại học California – Irvine (UCI) là trường công lập được thành lập vào năm 1965. Trường có tổng số sinh viên bậc đại học là 30.382 sinh viên với khuôn viên rộng 1,475 mẫu Anh.
Tổ chức nghiên cứu ở Quận Cam, chuyên về các lĩnh vực như nghiên cứu ung thư và khoa học thần kinh thuộc UCI cùng với Trung tâm Y tế UC Irvine là một tổ chức được được xếp hạng cao và uy tín. Các trường có giảng dạy chương trình sau đại học thuộc UCI gồm Trường Kinh doanh Paul Merage và Trường Kỹ thuật Henry Samueli. Sinh viên có thể tham gia vào hơn 500 tổ chức sinh viên, bao gồm gần 50 hội đoàn và hội từ thiện.
UCI còn được biết đến như một trường dành cho người đi làm với các khu nhà ở trong khuôn viên trường. Đặc biệt, UCI là trường đã giành được nhiều giải thưởng cho các biện pháp thân thiện với môi trường, thúc đẩy các sáng kiến xanh thông qua các nhóm sinh viên như Anteaters để tái chế và bảo tồn.
10. Đại học California – San Diego (UCSD)
- Địa chỉ: 9500 Gilman Dr, La Jolla, CA 92093, United States
- Học phí & lệ phí trong tiểu bang: $14,451
- Học phí & lệ phí ngoài tiểu bang: $44,205
- Xếp hạng: 35
Đại học California – San Diego (UCSD) là trường công lập được thành lập vào năm 1960. Trường có tổng số sinh viên bậc đại học là 30.794 sinh viên với khuôn viên rộng 1.976 mẫu Anh.
UCSD tọa lạc ở khu vực La Jolla ở San Diego, California gần Thái Bình Dương. Tất cả sinh viên năm nhất đều đủ điều kiện nhận nhà ở trong khuôn viên trường được đảm bảo chỗ ở trong 2 năm, nhưng không bắt buộ.
UCSD bao gồm sáu trường cao đẳng đại học, năm bộ phận học thuật và năm trường sau đại học và chuyên nghiệp. Trong đó School of Medicine và Jacobs School of Engineering được xếp hạng cao. Tại UCSD có một là lễ hội truyền thống gọi là Lễ hộ Thần Mặt trời. Được bắt đầu vào những năm 1980, lễ hội bao gồm các buổi hòa nhạc có các nhạc sĩ nổi tiếng, các hoạt động vui chơi và gian hàng sinh viên. UCSD còn được biết đến là “Ngôi nhà Quốc tế”. Nơi có khoảng 350 sinh viên đến từ hơn 30 quốc gia cùng sinh sống và học tập.
Các cựu sinh viên UCSD nổi tiếng bao gồm Guy “Bud” Tribble và Bill Atkinson, người đã giúp tạo ra chiếc máy tính Apple Macintosh đầu tiên. Mike Judge, một diễn viên, nhà văn, đạo diễn và nhà sản xuất đã tạo ra bộ phim “Office Space” và loạt phim truyền hình “King of the Hill”.
Thẻ xanh Mỹ – Tiết kiệm chi phí cho giáo dục
Có thể nói, việc giữ trong tay tấm thẻ xanh Mỹ giúp sinh viên quốc tế hưởng các quyền lợi tương đương sinh viên bản xứ. Bao gồm cả mức học phí cũng sẽ được áp dụng tương tự như sinh viên bản địa. Ngoài ra, sở hữu tấm thẻ xanh Mỹ còn giúp sinh viên quốc tế xin học bổng tài trợ từ chính quyền cho việc học tập và dễ dàng tìm việc làm hơn sau tốt nghiệp.
Với danh sách các trường cao đẳng & đại học nêu trên, American Plus Group đều tổng hợp mức học phí và lệ phí trung bình của sinh viên trong và ngoài tiểu bang. Nhìn vào số liệu trên, Quý phụ huynh hoàn toàn có thể nhận thấy một sự chênh lệch lớn về mức học phí giữa sinh viên trong tiểu bang và sinh viên ngoài tiểu bang, bao gồm sinh viên quốc tế. Đơn cử như Đại học Michigan – Ann Arbor, mức học phí chênh lệch khá lớn và đắt đỏ. Trong khi sinh viên bản xứ chỉ phải trả 15,948$ thì sinh viên ngoài tiểu bang phải chi trả 52,266$, cao hơn khoảng 3 lần.
Chương trình Đầu tư Định cư EB-5 – Lấy thẻ xanh vĩnh viễn cho cả gia đình
Chương trình đầu tư định cư EB-5 (Employment Base Fifth) hay còn được gọi là “chương trình di dân theo diện đầu tư”. Là chương trình xin thẻ xanh Mỹ dành cho người nước ngoài muốn đến Mỹ định cư theo hình thức đầu tư.
Theo đó, chương trình đầu tư EB5 cho phép doanh nhân nước ngoài đầu tư vào một doanh nghiệp hoặc dự án ở Mỹ với mức đầu tư tối thiểu 900.000 USD (sẽ được hoàn lại 100% sau khi có thẻ Xanh 10 năm).
Con cái nhà đầu tư EB5 được hưởng các quyền lợi về giáo dục:
- Học miễn phí từ lớp 1 – 12 tại hệ thống trường công lập của nước Mỹ. Học phí đại học bằng với sinh viên bản xứ.
- Không phải quay về Việt Nam sau khi tốt nghiệp.
- Cơ hội tìm việc làm sau tốt nghiệp ngang với người bản xứ.
- Cơ hội làm việc cho các tập đoàn, cơ quan chính phủ cao.
- Chế độ lương và thưởng luôn cao hơn so với du học sinh.
Đầu tư EB5: Trạm hạ tầng Xăng dầu Jefferson Terminal (Texas)
American Plus Group
Tư vấn Mua bán nhà bên Mỹ & Định cư Mỹ - Canada - Châu Âu
Liên hệ: Tầng 18.09, Tòa nhà OT2 - Sài Gòn Royal, 34 - 35 Bến Vân Đồn, Phường 12, Quận 4
Hotline: 091 390 4477 - 094 806 4444
Fanpage: facebook.com/muanhamy.vn
Trường cao đẳng giá trị tốt nhất
Làm cho mỗi đồng đô la. Khám phá 200 trường chất lượng cao với học phí hợp lý và hỗ trợ tài chính tuyệt vời.
Hy vọng và lo lắng đại học
Ứng viên đại học và phụ huynh của họ cân nhắc về các trường mơ ước số 1 của họ, các thử thách nhập học đại học, v.v.
Các trường cao đẳng khu vực tốt nhất
Từ những ngọn đồi lăn đến các tòa nhà chọc trời cao vút, khám phá các trường tốt nhất từ bờ biển đến bờ biển.
Hướng dẫn về các trường cao đẳng xanh
Dẫn dắt một cuộc sống đại học xanh với các trường cam kết bền vững, bảo tồn và thậm chí không có chất thải.
0 flares0 frares × Flares 0 Flares × Đây là danh sách 100 trường cao đẳng tốt nhất ở Hoa Kỳ. Nếu bạn quan tâm đến các trường cao đẳng và đại học tốt nhất trên thế giới thì hãy truy cập trang này: & nbsp; //www.universityreview.org/top-50-universities/ Các bảng xếp hạng trên trang web đánh giá của Đại học có nguồn gốc từ trọng số dữ liệu có sẵn công khai được cung cấp bởi USNews, Times và Jiao Tong. Người ta hy vọng rằng phương pháp được sử dụng giúp loại bỏ một số kết quả kỳ lạ xảy ra do các nguồn này sử dụng các trọng số khác nhau trong thuật ngữ của chúng, ví dụ nghiên cứu. Tất nhiên, bất kỳ danh sách 100 trường đại học hàng đầu nào cũng bị ràng buộc là chủ quan, do đó bạn nên chỉ sử dụng các danh sách này như một điểm khởi đầu trong việc tìm kiếm một trường đại học và bạn tìm hiểu nhiều về bất kỳ cơ sở giáo dục đại học nào mà bạn dự định Tham dự càng tốt, đặc biệt với cách nó được xếp hạng trong lĩnh vực chủ đề mà bạn dự định theo đuổi. Lý tưởng nhất, bạn nên ghé thăm bất kỳ trường đại học nào và xem xét xung quanh và nói chuyện với các sinh viên theo học tại nơi trước khi đưa ra lựa chọn cuối cùng của bạn.
0 flarestwitter0facebook0Google+00 frares × Flares Twitter 0 Facebook 0
Google+
0 0 Flares ×Xếp hạng Cao đẳng PBAĐại học / Cao đẳngBảng xếp hạng đại học của Hoa KỳUSNewsJiao TongĐiểm PBASố lượng sinh viên: Sắp xếp cho trường đại học lớn nhất ở MỹChi phí: Sắp xếp cho trường đại học rẻ nhất và đắt nhất ở Mỹ 1 đại học Harvard 1 1 1 3 19257 $ 36,173 2 Trường Đại học Princeton 3 2 7 12 7334 $ 34,290 3 Viện Công nghệ Massachusetts 6 4 4 14 1022 $ 36.390 3 đại học Yale 2 3 9 14 11454 $ 35,300 5 Viện Công nghệ California 4 6 5 15 2133 $ 34,437 6 Đại học Stanford 11 4 2 17 19782 $ 36,030 7 Đại học Chicago 4 8 8 20 12336 $ 37,632 8 Đại học Columbia 7 8 6 21 22655 $ 39,326 9 Đại học Pennsylvania 9 6 13 28 18916 $ 37,526 10 Đại học Cornell 12 14 10 36 19852 $ 36,504 11 Đại học California, Berkeley 14 21 3 38 34953 $ 29,540 11 Đại học Duke 8 8 22 38 13598 $ 37,525 13 Đại học Johns Hopkins 10 15 16 41 19737 $ 37,700 14 trường Đại học Northwestern 15 12 20 47 18028 $ 37,125 15 Trường đại học California, Los Angeles 18 25 11 54 38896 $ 26,102 16 Đại học Michigan Ann Arbor 17 26 17 60 41042 $ 32,401 17 Đại học Carnegie Mellon 12 22 36 70 10493 $ 38,844 18 UC San Diego 24 35 12 71 27020 $ 28,932 18 Đại học Brown 16 16 39 71 8167 $ 37,718 20 Đại học Wisconsin-Madison 22 35 15 72 42041 $ 21,818 21 Đại học New York 20 33 21 74 41783 $ 37,372 22 Đại học Vanderbilt 31 18 27 76 11847 $ 37,005 23 Đại học Washington 22 41 14 77 40218 $ 23,219 24 Đại học Illinois 26 40 18 84 42326 $ 25,334 24 Đại học Washington 53 12 19 84 13382 $ 37,248 26 Trường cao đẳng Dartmouth 25 11 51 87 5849 $ 36,915 27 Đại học Texas, Austin 21 47 26 94 50170 $ 25,722 28 Đại học Rice 34 17 45 96 5243 $ 28.996 29 đại học Emory 27 18 51 96 1257 $ 36.336 30 Đại học Nam California 41 27 33 101 33408 $ 37,740 31 Đại học Bang Pennsylvania 33 47 28 108 43252 $ 24,940 31 Công viên Đại học Maryland 30 53 25 108 35970 $ 23,076 33 Đại học California Davis 36 44 29 109 29796 $ 28,656 34 Đại học Rochester 35 35 41 111 9334 $ 37,250 35 trường đại học của Virginia 40 23 51 114 24257 $ 29,600 35 Đại học Bắc Carolina, Đồi Chapel 49 30 35 114 28136 $ 22,294 37 Đại học Case Western Reserve 32 41 42 115 9844 $ 34,252 38 Đại học Pittsburgh 28 58 32 118 27020 $ 23,290 39 Đại học California, Irvine 47 44 30 121 26483 $ 27,176 40 Học viện Công nghệ Georgia 37 35 51 123 18742 $ 21,386 40 đại học Boston 19 60 44 123 32053 $ 37,050 41 Đại học Florida 45 49 34 128 51725 $ 21,400 43 Đại học Tufts 51 28 51 130 9758 $ 38,840 44 Đại học Minnesota Thành phố đôi 48 61 23 132 50883 $ 14,634 44 Đại học Purdue, Tây Lafayette 28 66 38 132 39102 $ 23,224 46 Đại học Georgetown 38 23 73 134 14826 $ 38,122 47 Đại học bang Ohio Columbus 42 56 37 135 52568 $ 21,918 48 Đại học Colorado Boulder 39 77 24 140 31470 $ 24,936 49 Đại học Notre Dame 50 18 73 141 11733 $ 36.847 50 Rutgers Đại học bang New Jersey New Brunswick 55 64 31 150 34804 $ 21,488
51 Đại học Texas A & M, College Station 43 64 47 154 46542 $ 16,274 52 Đại học Wake Forest 58 28 73 159 6788 $ 36,975 53 UC Santa Barbara 68 44 51 163 21410 $ 29,181 54 Đại học Brandeis 60 31 73 164 5333 $ 37,294 55 Đại học bang Michigan 52 71 43 166 46045 $ 26,134 56 Đại học Miami 57 51 62 170 15449 $ 34,834 56 Rensselaer 56 41 73 170 7299 $ 37,990 58 Đại học Indiana, Bloomington 56 71 46 173 38990 $ 24,769 59 Đại học Iowa 59 66 50 175 29117 $ 20,658 60 Đại học Arizona 44 96 40 180 37217 $ 18,676 61 Đại học Georgia 76 58 51 185 33831 $ 22,342 62 Đại học George Washington 63 53 73 189 25078 $ 38,530 63 Virginia Tech 64 71 62 197 29898 $ 19,605 64 Đại học bang Bắc Carolina, Raleigh 64 83 51 198 31802 $ 17,584 65 Đại học Tulane 61 51 90 202 10519 $ 38,664 66 Đại học Massachusetts, Amherst 54 102 51 207 25873 $ 18,450 67 Đại học Connecticut 80 66 62 208 23692 $ 24,050 68 Đại học Yeshiva 87 50 73 210 6358 $ 32,094 69 Đại học William và Mary 78 32 101 211 7795 $ 29.326 70 Đại học Del biết 81 71 62 214 19677 $ 21,126 71 Đại học California, Santa Cruz 68 96 51 215 15825 $ 28,894 72 Đại học Syracuse 90 53 73 216 19084 $ 33,439 73 Đại học California, Riverside 77 89 51 217 17187 $ 28,454 74 Đại học Alabama 73 83 62 218 25544 $ 18.000 75 Đại học bang Iowa 71 89 62 222 26160 $ 17.350 76 Đại học Boston 90 34 101 225 13723 $ 37,950 77 Đại học Lehigh 90 35 101 226 6845 $ 37,550 78 Đại học bang Florida 66 102 62 230 40555 $ 17,916 79 Đại học Tiểu bang Arizona 62 121 49 232 51481 $ 17,949 80 Đại học Kansas 72 89 73 234 28569 $ 17,119 81 Đại học Clemson 90 61 90 241 17585 $ 23,401 81 Đại học Nebraska 90 89 62 241 22973 $ 17,106 83 Đại học Tennessee 75 108 62 245 29937 $ 18,728 84 Đại học Utah 70 127 48 245 28025 $ 16,796 85 Suny Stony Brook 90 96 62 248 23347 $ 12,018 86 Đại học Vermont 90 89 73 252 12239 $ 29,682 87 Đại học Pepperdine 90 56 109 255 7582 $ 36,770 88 Đại học Missouri, Columbia 87 96 73 256 28477 $ 19,514 89 Đại học Phương pháp miền Nam 90 66 101 257 10829 $ 33,170 89 Đại học Drexel 67 89 101 257 16271 $ 30,440 91 Đại học Fordham 90 61 109 260 14448 $ 34,831 91 Đại học St. Louis 90 80 90 260 12309 $ 30,728 93 Đại học bang Washington 74 116 73 263 24396 $ 18,601 94 Đại học Oregon 83 108 73 264 20332 $ 19,428 95 Đại học Miami, Oxford 90 66 109 265 15922 $ 25,824 95 Đại học Nam Carolina 84 108 73 265 27272 $ 22,908 97 Đại học bang Colorado 79 125 62 266 27569 $ 21,590 98 Viện Bách khoa Worcester 90 71 109 270 4157 $ 36.390 99 Đại học Baylor 90 76 109 275 14174 $ 26,234 100 Đại học Kentucky 86 116 73 275 25856 $ 15,884
Trường đại học số 1 ở Mỹ là gì?
100 trường đại học hàng đầu ở Mỹ là gì?
Bảng xếp hạng Đại học Thế giới QS 2023: 100 trường đại học hàng đầu của Hoa Kỳ | |
Thứ hạng | Trường đại học |
1 | Viện Công nghệ Massachusetts (MIT) |
2 | Đại học Stanford |
3 | đại học Harvard |