Hệ thống các cấu trúc ngữ pháp căn bản trong tiếng Anh cho những người tự học. HocHay.com. Học Tiếng Anh Cùng HocHay. HocHay - Ngân Hàng Đề Thi. Thế giới đề thi Tiếng Anh. Chương trình: Ngữ pháp cơ bản, Ngữ pháp nâng cao, Tổng quan ngữ pháp. TÓM TẮT NGỮ PHÁP TIẾNG ANH LỚP 10-11-12 1. Câu điều kiện (Conditional Sentences) B. ĐIỀU KIỆN LOẠI 1 ( SẼ CÓ THỂ XẢY RA TRONG TƯƠNG LAI ) Công thức :
If + S + V(present), S + will + V-inf ….
Ex: If I have free time, I will go out with you.
B. ĐIỀU KIỆN
LOẠI 2 ( NÓI VỀ SỰ VIỆC KHÔNG CÓ THẬT Ở HIỆN TẠI)
If + S + V2/V-ed/be(were), S + would + V-inf ….
Ex1: If I
were the judge, I would sentence that criminal to death
Ex2: If I
stayed at home now, my mom would force me to do the homework.
C. ĐIỀU KIỆN
LOẠI 3 (NÓI VỀ SỰ VIỆC KHÔNG CÓ THẬT TRONG QUÁ KHỨ)
If + S + had V3/V-ed, S + would have + V3/V-ed….
Ex1: If I
hadn’t treated her too badly, She wouldn’t have left me behind. # Ngoài ra chúng ta còn có thể sử dụng kết hợp câu điều kiện loại 2 và loại 3 để nói về nguyên nhân không có thật ở quá khứ và kết quả không có thật ở hiện tại
2. Câu ước (Wish) Động từ Wish = If only ( ao ước) thường dùng để diễn tả những ước muốn, những điều không có thật hoặc rất khó thực hiện. Có 3 loại câu ước:
Ex1 : Mary
will visit Paris
next week.
Ex : The weather isn’t good.
Ex2: He
learns very badly.
Ex1 : I’m
sorry, they didn’t take part in the party last night.
Ex2 : She
couldn’t be with me yesterday. 3. Các thì trong tiếng Anh A . THÌ HIỆN TẠI ĐƠN ( SIMPLE PRESENT TENSE) :
* Chủ ngữ số ít và đại từ “He, she, it” thì đi với
“V(s/es)”, “is” và “does” trong câu nghi vấn. Cách thêm “s” và “es” cho động từ :
Cách dùng:
Ex : Mary often gets up early in the morning.
Ex: The sun rises in the east and sets in the west. *************Dấu hiệu nhận biết*************** Always(luôn luôn), usually( thường xuyên), often/occasionally( thường), sometimes ( thỉnh thoảng), rarely/barely/seldom ( hiếm khi), never ( không bao giờ). Lưu ý : các trạng từ trên đứng trước động từ thường và đứng sau động từ to be.
Ex1: He
usually goes to bed at 10 p.m. ( Anh ấy thường xuyên đi ngủ lúc 10 giờ tối)
B. THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN ( PRESENT CONTINUOUS) :
* Chủ ngữ số ít và đại từ ” He, she, it” thì đi với “is”. Cách thêm -ing:
Ex: Ride –> Riding
Ex: run –> running
Cách dùng :
Ex: I am doing my homework. ( Tôi đang làm bài tập về nhà)
Ex: I am having a party this Saturday. ( Tôi sẽ tổ chức một bữa tiệc tùng thứ 7 này) ***********Dấu hiệu nhận biết*************** Now( ngay bây giờ), at the moment(ngay lúc này), at the present(ngay bây giờ), today( ngày hôm nay). C. THI HIỆN TẠI HOÀN THÀNH ( PRESENT PERFECT TENSE) : Công thức:
* Chủ ngữ số ít và đại từ “He, she, it” thì đi với “has”. Cách dùng :
Ex: Have you had breakfast? (Em ăn sáng chưa?)
Ex: I have leant English for 5 years. ( Tôi học tiếng Anh được 5 năm rồi)
Ex:This is the biggest surprise that I’ve ever had. D. THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN (SIMPLE PAST TENSE) : Công thức :
Cách thêm -ed :
Ex: fit –> fitted
Ex: per’mit –> permitted
Ex: Study –> Studied Cách dùng:
Ex: I bought a bunch of flowers yesterday. ( Tôi đã mua một bó bông ngày hôm qua)
*************Dấu
hiệu nhận biết*********
E. THÌ QUÁ KHỨ TIẾP DIỄN ( PAST CONTINUOUS TENSE ):
* Chủ ngữ số ít và đại từ “I, he, she, it” thì đi với
“was”. Cách dùng :
Ex: She was cooking dinner at 7 0’clock last night. (Cô ấy đang nấu ăn vào 7 giờ tối qua)
Dấu hiệu nhận biết :
F. THÌ QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH (PAST PERFECT TENSE) :
Cách dùng :
Before/ By the time my mother came back, I had cleaned up
the broken vase.
Dấu hiệu nhận biết :
G. THÌ TƯƠNG LAI ĐƠN (SIMPLE FUTURE TENSE) :
Cách dùng :
Ex: I will become a doctor when I grow up. (Tôi sẽ trở thành bác sĩ khi tôi trưởng thành)
Ex: – Tomorrow is her birthday, do you have any idea for the
present? ( Mai là sinh nhật cô ấy rồi, bạn có ý tưởng gì không?)
Dấu hiệu nhận biết :
H. THÌ TƯƠNG LAI GẦN (NEAR FUTURE) :
Cách dùng:
Ex: I am going to do some shopping. Do you want to come with
me?
Ex: Look at the dark clouds! It’s going to rain.
I. THÌ TƯƠNG LAI TIẾP DIỄN (FUTURE CONTINUOUS) :
Cách dùng :
Ex: By this time next month, my father will be visiting the White House. (Vào giờ này tháng sau, ba tôi đang ghé vào nhà Trắng.
J. THÌ TƯƠNG LAI HOÀN THÀNH (FUTURE PERFECT TENSE) :
Cách dùng:
Ex: By the end of this year, I will have worked for our
company for 10 years. 4. Câu tường thuật Khi đổ câu trực tiếp sang câu tường thuật cần lưu ý 3 điều sau:
Ngôi thứ 1 sẽ được đổi thành chủ ngữ trong câu. Đơn giản chỉ cần lùi về một thì : hiện tại chuyền về quá khứ ( work–>worked, am/is/are working—>was/were working, has/have worked—>had worked, has/have been working—>had been working); quá khứ chuển về quá khứ hoàn thành (worked—>had worked, was/were working—>had been working); quá khư hoàn thành giữ nguyên; các modal verb( can—>could, will—>would, shall—>should, may—>might, must—>had to).
today———–> that day
Ex: He said to me ” I split up with my girlfriend yesterday” Các mẫu câu tường thuật : A. COMMANDS / REQUESTS (CÂU MỆNH LỆNH, CÂU ĐỀ NGHỊ)
*Tùy theo ngữ cảnh trong lời nói động từ tường thuật said hoặc said to có thể đổi thành told, asked, advised, persuaded, directed, begged, encouraged, …
Ex: The doctor said to his patient: “Do exercise regularly.” B. STATEMENT (CÂU TRẦN THUẬT)
Direct: S + V + (O) : “clause”
Ex: Tom said, “I want to visit my friend this weekend.”
She said to me, “I am going to Dalat next summer.” C. QUESTIONS (Câu hỏi)
Direct: S + V + (O) : “Aux. V + S + V1 + O….?”
Ex: He asked: “Have you ever been to Ha Noi, Annie?”
Direct: S + V + (O): “Wh- + Aux. V + S + V1 + O ?”
Ex: “Where did you go last night, John?” the father asked. D. GERUND – DANH ĐỘNG TỪ (V-ING) : Khi lời nói trực tiếp là lời đề nghị , chúc mừng, cảm ơn, xin lỗi, …động từ tường thuật cùng với danh động từ (V-ing) theo sau nó thường được dùng để chuyển tải nội dung lời nói trên.
Deny (phủ nhận), admit (thừa nhận), suggest (đề nghị), regret (nuối tiếc), appreciate (đánh giá cao, cảm kích)
Ex: Peter said: “I didn’t steal the pen.”
“Why don’t we go out for a walk?” said the boy.
thank someone for————> cám ơn ai về ….
Ex: “I’m happy to know that you have been promoted.
Congratulations!”, Jim said to Mary.
I said to the boy: “Don’t play ball near the restricted
area.” E. ĐỘNG TỪ NGUYÊN MẪU – TO-INFINITIVE : Khi lời nói gián tiếp là một lời đề nghị, mệnh lệnh, ý định, lời hứa, lời yêu cầu, …động từ tường thuật cùng với động từ nguyên mẫu theo sau nó thường được dùng để chuyển tải nội dung lời nói này.
Agree / demand/ guarantee / hope / promise / swear / threaten / volunteer / offer / refuse / consent / decide
Ex: “I will lend you my pencil if you need it,” said my
friend.
Ask/ advise/ command / expect / instruct / invite / order / persuade / recommend / remind / encourage / tell / urge / warn / want
Ex: “Don’t forget to turn off the lights,” I said to my
sister.
# Lời đề nghị:
Ex: “Can you read the the message again?” she said.
He said: “Would you mind giving me a ride, please?”
# Lời mời:
Ex: “Will you go out with me tonight ?” he said.
# Lời khuyên:
Ex: “If I were you, I would break up with her,” he said. F. CÂU ĐIỀU KIỆN TRONG LỜI NÓI GIÁN TIẾP Nếu trong lời nói trực tiếp có câu điều kiện thì chỉ có câu điều kiện loại 1 là thay đổi về thì, câu điều kiện loại 2 và 3 vẫn giữ nguyên hình thức động từ của chúng.
Ex: “If I have time, I will call her,” he said.
She said: “If I had enough patience, I wouldn’t wait this
long.”
He said to me : “If I had killed you, I would have been set
free.” 5. Câu chẻ ( Cleft Sentence) Câu chẻ được dùng để nhấn mạnh một thành phần của câu như chủ ngữ, túc từ hay trạng từ A. NHẤN MẠNH CHỦ TỪ (SUBJECT FOCUS) :
Ex: My father collected these car models.
Ex: His behaviors at the conference made me shocked. B. NHẤN MẠNH TÚC TỪ (OBJECT FOCUS) :
Ex: I came against my ex-girlfriend on the way to work. —> It was my ex-girlfriend who(m)/that I met on the way to work. * Khi nhấn mạnh chủ từ thì không dùng whom.
Ex: My brother bought an old portrait of Elvis Presley from
our neighbor. C. NHẤN MẠNH TRẠNG TỪ (ADVERBIAL FOCUS) :
Ex: – We went to Paris
in October. D. CÂU CHẺ BỊ ĐỘNG (CLEFT SENTENCE IN THE PASSIVE) :
Ex: Students gave that teacher a lot of bunches of flowers.
Ex: People are preparing for the annual festival. 6. Câu hỏi đuôi (Tag question) Câu hỏi đuôi gồm có hai phần: câu nói và phần đuôi ở dạng câu hỏi và được nối nhau bằng dấu “,”. QUY TẮC :
Ex: She is a doctor, isn’t she ?
Ex: People speak English all over the world, don’t they?
Ex: Everything is ready, isn’t it?
Ex: Somebody sent a message to me last night, didn’t they?
Ex: That is his bracelet, isn’t it?
Ex: He never comes late, does he?
Ex: I am writing a letter, aren’t I?
Ex: Let’s go out tonight, shall we?
Ex: Have a piece of cake, won’t you?
Ex: Close the door, will you?
Ex: She ought to go on a diet, shouldn’t she? 7. Sử dụng COULD và BE ABLE TO A. COULD: QUÁ KHỨ CỦA “CAN”, DÙNG ĐỂ DIỄN TẢ :
Ex: When I was two, I could count from 1 to ten.
Ex: Could you show me the way to use this machine ?
Ex: It could snow this afternoon. B. BE ABLE TO: dùng để diễn tả khả năng/ năng lực như “COULD” hoặc khả năng thoát vượt qua một tình cảnh nào đó.
Ex: The player was hurt so badly that he was not able to
move, but he was able to play to the end. 8. Liên từ ( Conjunctions) Các liên từ cặp đôi chung ta sẽ học gồm “both … and”, “not only … but also”, “either …or”, “neither … nor” và khi dùng những liên từ trên phải đảm bảo được tính chất song hành về cấu trúc, chức năng cũng như từ loại.
Ex: She is both young and enthusiastic. ( song hành : young
và enthusiastic đều cùng là tính từ)
Both his father and his father are teachers. ( song hành : father và father đều cùng là danh từ) Cả ba lẫn mẹ của anh ấy đều là giáo viên. * Khi sử dụng “both… and…” ở chủ ngữ thì động từ luôn ở hình thức số nhiều.
He majors in not only translation but also
intepretation.(song hành:translation và intepretation đều là danh từ)
Korean dishes were not only hot but also spicy. ( song hành
: hot và spicy đều cùng là tính từ) * Khi Not only … but also … nằm ở chủ ngữ thì động từ số nhiều hay số ít phụ thuộc vào chủ ngữ gần động từ nhất. Ex: Not only his friends but also his brother gives him presents.
Ex: You can choose either the watch or the glasses ( song
hành : watch và glasses đều cùng là danh từ)
* Khi Either…or… nằm ở chủ ngữ thì động từ số nhiều
hay số ít phụ thuộc vào chủ ngữ gần động từ nhất.
Ex: She likes neither tea nor coffee. (song hành: tea
và coffee đều là danh từ)
* Khi Neither…nor… nằm ở chủ ngữ thì động từ số nhiều
hay số ít phụ thuộc vào chủ ngữ gần động từ nhất. 9. Mệnh đề quan hệ ( Relative clause) A. MỆNH ĐỀ QUAN HỆ XÁC ĐỊNH:
Ex: I’ve just met a man. He cheated John last week. B. MỆNH ĐỀ QUAN HỆ KHÔNG XÁC ĐỊNH:
Ex: Tony Stark, who is the Iron man, is the greatest
inventor in Marvel.
# Ngoài ra mệnh đề quan hệ còn có thể bổ nghĩa cho cả một mệnh đề khác. Ex: His mother was dead, which was a blow to him. ( Việc mẹ anh ấy chết là một cú sốc với anh ấy). * Trong trường hợp này, chúng ta chỉ được dùng “which”.
# Trong mệnh đề quan hệ : # Mệnh đề quan hệ sỡ hữu tính từ WHOSE: Ex: The man called the police. His car was stolen. => The man whose car was stolen called the police 10. Danh động từ và động từ nguyên mẫu (Gerund and Infinity) A. CÁC ĐỘNG TỪ THEO SAU LÀ GERUND (V-ING) : Discontinue/ finish / recommend / acknowledge / forgive / report / admit / dislike / give up/ (stop) / resent / advise/ dispute/ keep/ (continue)/ resist/ allow/ dread/ keep on/ resume/ anticipate/ permit/ mention / risk/ appreciate/ picture/ mind/ object to /shirk/ avoid/ endure/miss/ shun/ be worth/ enjoy/ necessitate/suggest/ escape/omit/support/celebrate/ postpone/tolerate/confess/explain/practice/understand/consider/fancy/prevent/defend/fear/ warrant/ delay/ feel like/recall/detest/feign/recollect/It is no use : không ích gì/It is no good :không ích gì/ waste / spend: lãng phí, bỏ ra (thời gian, tiền bạc)/have difficulty / trouble: gặp khó khăn/trở ngại/ can’t help: không thể không/ can’t stand / can’t bear: không chịu đựng nỗi/look forward to: mong chờ, mong đợi/ It is (not) worth: đáng / không đáng/ keep / keep on: tiếp tục / be busy :bận/ be used to / get used to : quen
Ex: I have finished reading the book.
In order to get high scores in the IELTS exam, he practises
listening, speaking , reading and writing skills everyday. Ngoài ra, Gerund còn được dùng sau các liên từ (after, before, when, while, since,…) và các giới từ (on, in, at, with, about, from, to, without,…). Ex: After finishing my dinner, I watched TV. He left without saying a word
B. CÁC ĐỘNG TỪ THEO SAU LÀ INFINITY (ĐỘNG TỪ NGUYÊN THỂ):
Ex: I wish to go home right now.
He will agree to pretend to date with me if
I promise to do all the home work for him. Các cấu trúc đi với Infinity :
Ex: It takes me 15 minutes to walk from my house to my
school.
Ex: It is hard to learn by heart the lesson.
Ex: The coffee is too hot to drink.
Ex: I don’t run fast enough to catch up with him.
Ex: I find it easy to remember 512 kanji in Look and Learn
book.
C. CÁC ĐỘNG TỪ THEO SAU LÀ GERUND VÀ INFINITY NHƯNG ÍT THAY ĐỔI NGHĨA : begin can’t bear can’t stand continue hate like love prefer propose start
Ex I started writing / to write the report
2 hours ago.
Let him be, you can continue introducing / to
introduce new products. D. CÁC ĐỘNG TỪ THEO SAU LÀ GERUND VÀ INFINITY NHƯNG CÓ NGHĨA KHÁC NHAU :
I forgot to pick him up. (Tôi quên đón anh ấy rồi.) I forgot picking him up. (Tôi quên việc đã đón anh ấy)
He went on to work on this medical project. (Anh ấy ngưng rồi tiếp tục làm dự án y học này.) He went on work on this medical project. (Anh ấy tiếp tục làm dự án y học này)
She quit to work here. (Cô ấy nghỉ việc chỗ khác để làm ở đây) She quit working here. (Cô ấy nghỉ việc ở đây.)
I regret not seeing her off. (Tôi hối hận đã không tiễn cô ấy.) I regret to tell you that we can’t hire you. (Tôi lấy làm tiếc phải nói rằng bạn không được nhận.)
She remembered to lock the door. (Cô ấy quên khóa cửa.) She remembered locking the door. (Cô ấy nhớ là đã khóa cửa rồi.)
I stopped to buy something to drink. (tôi dừng lại để mua gì đó uống.) I stopped driving. (Tôi đã dừng lái xe)
I tried to open the tape. (Tôi cố gắng mở van nước) I tried putting some sugar in the hotspot. (Tôi thử bỏ miếng đường vào nồi lẩu)
I need to do my homework now. ( Tôi cần phải làm bài tập ngay bây giờ) My homework needs done / to be done now. ( Bài tập của tôi cần phải được làm ngay bây giờ)
E. CÁC ĐỘNG TỪ ĐẶC BIỆT :
Ex: They allow me to open a company.
Ex: He recommends going to the dentist’s. Các động từ chỉ giác quan : hear/ sound/ smell/ taste/feel/ watch/ notice/ see/ listen + O + V-inf Để diễn ta rằng chúng ta thấy, nghe,… toàn bộ hành động.
Ex: I saw him play soccer yesterday. hear/ sound/ smell/ taste/feel/ watch/ notice/ see/ listen + O + V-ing Để diễn tả rằng chúng chỉ thấy, nghe,… hành động lúc nó đang diễn ra.
Ex: I saw him play soccer yesterday. 11. Thể bị động ( The passive voice)
Công thức cơ bản bắt buộc của thể bị động : Các bước chuyển từ câu chủ động thành câu bị động :
Ex: My father(S) hunted(V) a deer(O).
I(S) am feeding(V) a rabbit(O). Thể bị động đặc biệt với các động từ chỉ ý kiến: say, think, know, report, believe… People (they) + say (said) + that S2 + V2 + O2 Ex: They say that American was discovered by Colombus. It + is / was + said + that S2 + V2 + O2 Ex: It is said that American was discovered by Colombus. S2 + am/ is/ are or was/ were + said + to-inf / to have + V3 Ex: American is said to have been discovered by Colombus. 12. Cách sử dụng Though, Although, Even though, Despite và In spite of Tất cả 5 từ trên đều có nghĩa là “mặc dù”, tuy nhiên lại có cách dùng khác nhau chia theo 2 nhóm :
A. THOUGH, ALTHOUGH, EVEN THOUGH :
Ex: Though/ although/ even though I studied over night, I couldn’t pass the exam. ( Mặc dù tôi đã học cả đêm nhưng tôi vẫn không đậu) * Nên nhớ không đặt “but” để nối 2 mệnh đề.
B. DESPITE VÀ IN SPITE OF :
Ex : Despite/ In spite of her efforts, she can’t quit smoking. ( Mặc dù cô ấy có công gắng nhưng cô ấy vẫn không bỏ thuốc được) * Nên nhớ không đặt “but” để nối 2 mệnh đề. # Chúng ta có thể biến đổi một tí để sau DESPITE và IN SPITE OF là mệnh đề bằng cách như sau : Despite/ In spite of the fact that she has made a lot of efforts, she can’t quit smoking. 13. Diễn tả mục đích
Để diễn tả mục đích chúng ta sẽ dùng TO, SO THAT, IN ORDER
THAT, SO AS TO và IN ORDER TO, và được chia thành 2 nhóm sau : B. TO , SO AS TO VÀ IN ORDER TO : Theo sau 3 từ trên là động từ nguyên mẫu (V-inf). Ex I want to take the IELTS test to/ in order to/ so as to know how well my English is. 14. Cách dùng should Chúng ta dùng “should” khi ta muốn đưa ra lời khuyên cho ai đó và “should” thường được dịch là “nên”. Cấu trúc : S + should (not) + V-inf ….
Ex: You should go on diet now.
You shouldn’t take a shower right after
eating too much. 15. Tính từ thái độ (Adjectives of attitude) A. HÌNH THỨC HIỆN TẠI PHÂN TỪ (-ING): Để diễn tả cảm giác, suy nghĩ do một việc, sự vật hay một người nào đó đem lại cho người nói.
Ex : The book is thrilling. B. HÌNH THỨC QUÁ KHỨ PHÂN TỪ (-ED) : Diễn tả nhận thức, cảm giác, suy nghĩ của người nói về một việc, sự vật hay một người nào đó.
Ex: I am keen on this movie. 16. Các mẫu câu thông dụng A. AS IF, AS THOUGH : như thể là
… as if / as though S + V(past)…
Ex: It is not winter.
… as if/ as though S + Had V3/V-ed…
Ex: He didn’t see a ghost. B. WOULD RATHER : thích , muốn S + WOULD RATHER THAT + S2 + V2 / ED / WERE …
Ex: His friends doesn’t work in the same departtment. C. THÌ HIỆN TẠI GIẢ ĐỊNH : S + V + THAT + S + (SHOULD) V-INF … Thường đi với các động từ ORDER, COMMAND (ra lệnh) , REQUEST, ASK (yêu cầu) , DEMAND, REQUIRE ( đòi hỏi ) , PROPOSE , SUGGEST(đề nghị) , INSIT ( khăng khăng), URGE (hối thúc) Ex: He demanded that he be allowed to meet his lawyer.
IT + BE ( Any tense ) + ADJECTIVE + THAT + SUBJECT + V-inf Ex: It is necessay that your mother follow the doctor’advice. D. THỂ SAI KHIẾN (CAUSATIVE FORM) :
GET SOMEONE TO DO STH.
Ex : He got Daisy to move this chair away. GET / HAVE SOMETHING V-ed / V3 BY SOMEONE
Ex : She got her car repaired by Peter. E. NO SOONER … THAN… & HARDLY … WHEN : Ngay khi … thì …
No sooner + Had + S + V3 +Than + S + past tense
Ex: No sooner had he appointed the post, the new editor fell
ill.
F. IT WAS NOT UNTIL… THAT S + V2/V-ED… Cấu trúc ngữ pháp trên có nghĩa là ” mãi cho tới khi …” Đây là một cấu trúc đặc biệt dành cho tiếng Anh lớp 10, cùng xem qua ví dụ để hiểu hơn nhé.
Ex: It was not until midnight/ 12 o’clock that
he arrived home. G. IT IS (HIGH) TIME … : đến lúc : IT IS HIGH TIME + (FOR SOMEONE) TO + V
Ex : It is high time to go.
IT IS HIGH TIME + S + V-ed/V2/were Ex : We should do something about it now. —>It is high time we did something about it now. H. PREFER … TO … : thích … hơn… S + PREFER + V-ING/NOUN + TO + V-ING/NOUN
Ex: She prefers staying at home to going to market. |