Bạn thường dùng thành ngữ trong tiếng Anh hay về tình yêu khi nào ? Khi tán chuyện cùng người mình yêu thương mà không muốn nói trực tiếp bằng tiếng Việt, khi tìm cảm hứng học tiếng Anh hiệu quả hơn. Bạn hãy tham khảo một số câu thành ngữ ngọt ngào dưới đây nhé, chúng có thể giúp ích cho bạn trong một trường hợp nào đó. Show
18 câu thành ngữ trong tiếng Anh hay về tình yêu dành tặng bạnSau đây aroma xin chia sẻ với bạn 18 câu thành ngữ trong tiếng Anh hay để bạn tham khảo và suy ngẫm:
Cùng sưu tầm thêm những thanh ngu trong tieng anh hay ve tinh yeu để hiểu hơn về cách biểu lộ tình cảm người ta thường dùng trong tiếng Anh như thế nào nhé! Xem thêm:
Yêu từ cái nhìn đầu tiên tiếng anh là gì Học tiếng Anh không khó – Khó ở bản thân. Hãy lựa chọn phương pháp học hiệu quả nhất với bạn để cải thiện trình độ ngoại ngữ của mình nhé. Dưới đây là 20 thành ngữ về tình yêu bằng tiếng Anh – Chủ đề mà giúp bạn dễ nhớ và dễ học cùng tìm hiểu nhé ^^ Xem thêm: Yêu từ cái nhìn đầu tiên tiếng anh là gì 10 Thành ngữ về tình yêu bằng tiếng anh“Fall in love with somebody” – Đang yêu ai đó Khi bạn bắt đầu có cảm tình, bắt đầu thấy yêu ai đó thì là bạn “fall in love” với người đó. Ví dụ: “I think I’m falling in love with your brother. What should I do?”- “Tớ nghĩ tớ đang yêu anh trai bạn. Tớ nên làm gì bây giờ?” “Be head over the heels” – Say như điếu đổ Yêu ai đó rất nhiều, có thể hi sinh vì nhau. Như vậy gọi là “be head over the heels” hay “say như điếu đổ” vậy. Ví dụ: “Look at them. They’re head over heels in love with each other.”-“Hãy nhìn họ kìa. Họ yêu nhau như điếu đổ vậy.” “Love at the first sight” Bạn thấy yêu ai đó ngay từ lần đầu tiên gặp gỡ, từ cái nhìn đầu tiên. Xem thêm Chủ nhiệm câu lạc bộ tiếng anh là gì Đọc thêm: Chức năng là gì và nhiệm vụ là gì Ví dụ: “My wife and I met at a party. It was love at first sight.”- “Vợ tôi và tôi đã gặp nhau ở một bữa tiệc. Đó là tình yêu ngay từ cái nhìn đầu tiên.” “Be an item” Khi hai người yêu nhau, cả hai như hóa thành một, hai trái tim, hai cuộc sống, hai tính cách, sự khác biệt bị xóa bỏ chỉ còn lại một tình yêu, khi đó gọi là “be an item” Ví dụ: “I didn’t know Chris and Sue were an item. They didn’t even look at each other at dinner.” – “Tôi đã không biết rằng Chris và Sue là một cặp. Họ thậm chí không nhìn nhau ở bữa tối.” “Match made in heaven “ Hai người rất đẹp đôi, họ rất hợp nhau và bổ khuyết cho nhau để thành một cặp hoàn hảo. Như thể một cặp trời sinh, thì đó là “match made in heaven” Ví dụ: “Do you think Matt and Amanda will get married?- I hope they will. They’re a match made in heaven.”- “Bạn có nghĩ Matt và Amanda sẽ cưới không?- Tôi hi vọng là có. Họ là một cặp trời sinh.” “Be lovey -dovey” Khi yêu nhau, việc luôn quấn quýt bày tỏ tình cảm là một điều mà các cặp đôi thích thể hiện, nhưng khi mà sự thể hiện quá tự nhiên, hơi không ý tứ như ôm hôn nhau công khai ở công cộng, họ như vậy được gọi là “lovey-dovey”. Xem thêm Hộp số vô cấp CVT là gì? Ưu nhược điểm và cách sử dụng Ví dụ: “I don’t want to go out with Jenny and David. They’re so lovey-dovey, I just can’t stand it.”- “Tôi không thích đi chơi cùng Jenny và David. Họ âu yếm tự nhiên quá, tôi không thể chịu được.” Đọc thêm: Sức khỏe là gì tầm quan trọng của sức khỏe “Have the hots for somebody.” Khi thấy ai đó cực kỳ lôi cuốn, hấp dẫn và thú vị, bạn muốn hẹn hò với người ấy tức là bạn đã “have the hots for somebody.” Ví dụ: “ Nadine has the hots for the new apprentice. I wouldn’t be surprised if she asked him out.”- “Nadine để mắt tới cậu thực tập mới rồi đấy. Tôi sẽ không ngạc nhiên nếu cô ấy mời cậu ta đi chơi.” “Puppy love” Nếu trẻ con có cảm tình với bạn khác giới của chúng (ví dụ cậu bé 6 tuổi thích cô bé con), tình cảm này được gọi puppy love, hồn nhiên như những chú cún con – tình yêu trẻ con. Ví dụ: “My son is only 9 yearsold, but he’s already in love. Isn’t it a bit too early?- Don’t worry, it’s only puppy love. It won’t last.”- “Con trai tôi mới 12 tuổi, nhưng nó đã yêu. Như thế có sớm quá không?- Đừng lo, nó chỉ là tình yêu trẻ con thôi. Không lâu đâu.” “Double date” Khi hẹn hò, nếu mà có bạn thân hay anh chị em cùng độ tuổi cũng đang hẹn hò, và mọi người đều chơi với nhau thì điều này thật thú vị, có thể cùng đi chơi chung với nhau. Đó chính là “double date”. Xem thêm Tổ trưởng tiếng Anh là gì: Cách viết, ví dụ Ví dụ: “I’m so glad you and Tom’s brother are an item. From now on we can go on double-dates.” – “Tớ rất vui khi bạn và anh trai Tom là một cặp. Từ giờ chúng mình có thể hẹn hò đôi được rồi.” “On the rocks” “Ngồi trên đá” thì rõ là không thoải mái rồi. Khi các cặp đôi gặp trục trặc, gặp vấn đề thì họ đang “on the rocks” Ví dụ: “I wonder if they will call off the wedding. Their relationship seems to be on the rocks.”- “Tôi tự hỏi liệu họ có sẽ hoãn đám cưới. Quan hệ giữa họ có vẻ như gặp trục trặc rồi.” Đọc thêm: Tính thuế theo phương pháp khấu trừ là gì Like this:Like Loading… Như vậy, đến đây bài viết về “Yêu từ cái nhìn đầu tiên tiếng anh là gì” đã kết thúc. Chúc quý độc giả luôn thành công và hạnh phúc trong cuộc sống.
Học tiếng Anh không khó – Khó ở bản thân. Hãy lựa chọn phương pháp học hiệu quả nhất với bạn để cải thiện trình độ ngoại ngữ của mình nhé. Dưới đây là 20 thành ngữ về tình yêu bằng tiếng Anh – Chủ đề mà giúp bạn dễ nhớ và dễ học cùng tìm hiểu nhé ^^ “Fall in love with somebody” – Đang yêu ai đó Khi bạn bắt đầu có cảm tình, bắt đầu thấy yêu ai đó thì là bạn “fall in love” với người đó. Ví dụ: “I think I’m falling in love with your brother. What should I do?”- “Tớ nghĩ tớ đang yêu anh trai bạn. Tớ nên làm gì bây giờ?” “Be head over the heels” – Say như điếu đổ Yêu ai đó rất nhiều, có thể hi sinh vì nhau. Như vậy gọi là “be head over the heels” hay “say như điếu đổ” vậy. Ví dụ: “Look at them. They’re head over heels in love with each other.”-“Hãy nhìn họ kìa. Họ yêu nhau như điếu đổ vậy.” “Love at the first sight” Ví dụ: “My wife and I met at a party. It was love at first sight.”- “Vợ tôi và tôi đã gặp nhau ở một bữa tiệc. Đó là tình yêu ngay từ cái nhìn đầu tiên.” “Be an item” Ví dụ: “I didn’t know Chris and Sue were an item. They didn’t even look at each other at dinner.” – “Tôi đã không biết rằng Chris và Sue là một cặp. Họ thậm chí không nhìn nhau ở bữa tối.” “Match made in heaven “ Hai người rất đẹp đôi, họ rất hợp nhau và bổ khuyết cho nhau để thành một cặp hoàn hảo. Như thể một cặp trời sinh, thì đó là “match made in heaven” Ví dụ: “Do you think Matt and Amanda will get married?– I hope they will. They’re a match made in heaven.”- “Bạn có nghĩ Matt và Amanda sẽ cưới không?- Tôi hi vọng là có. Họ là một cặp trời sinh.” “Be lovey –dovey” Khi yêu nhau, việc luôn quấn quýt bày tỏ tình cảm là một điều mà các cặp đôi thích thể hiện, nhưng khi mà sự thể hiện quá tự nhiên, hơi không ý tứ như ôm hôn nhau công khai ở công cộng, họ như vậy được gọi là “lovey-dovey”. Ví dụ: “I don’t want to go out with Jenny and David. They’re so lovey-dovey, I just can’t stand it.”- “Tôi không thích đi chơi cùng Jenny và David. Họ âu yếm tự nhiên quá, tôi không thể chịu được.” “Have the hots for somebody.” Khi thấy ai đó cực kỳ lôi cuốn, hấp dẫn và thú vị, bạn muốn hẹn hò với người ấy tức là bạn đã “have the hots for somebody.” Ví dụ: “ Nadine has the hots for the new apprentice. I wouldn’t be surprised if she asked him out.”- “Nadine để mắt tới cậu thực tập mới rồi đấy. Tôi sẽ không ngạc nhiên nếu cô ấy mời cậu ta đi chơi.” “Puppy love” Ví dụ: “My son is only 9 yearsold, but he’s already in love. Isn’t it a bit too early?– Don’t worry, it’s only puppy love. It won’t last.”- “Con trai tôi mới 12 tuổi, nhưng nó đã yêu. Như thế có sớm quá không?- Đừng lo, nó chỉ là tình yêu trẻ con thôi. Không lâu đâu.” “Double date” Ví dụ: “I’m so glad you and Tom’s brother are an item. From now on we can go on double-dates.” – “Tớ rất vui khi bạn và anh trai Tom là một cặp. Từ giờ chúng mình có thể hẹn hò đôi được rồi.” “On the rocks” Ví dụ: “I wonder if they will call off the wedding. Their relationship seems to be on the rocks.”- “Tôi tự hỏi liệu họ có sẽ hoãn đám cưới. Quan hệ giữa họ có vẻ như gặp trục trặc rồi.” |