Tôi yêu bạn từ cái nhìn đầu tiên tiếng Anh

Bạn thường dùng thành ngữ trong tiếng Anh hay về tình yêu khi nào ? Khi tán chuyện cùng người mình yêu thương mà không muốn nói trực tiếp bằng tiếng Việt, khi tìm cảm hứng học tiếng Anh hiệu quả hơn. Bạn hãy tham khảo một số câu thành ngữ ngọt ngào dưới đây nhé, chúng có thể giúp ích cho bạn trong một trường hợp nào đó.

  • Châm ngôn tiếng Anh về tình bạn
  • Những câu nói hay bằng tiếng Anh

Tôi yêu bạn từ cái nhìn đầu tiên tiếng Anh

18 câu thành ngữ trong tiếng Anh hay về tình yêu dành tặng bạn

Sau đây aroma xin chia sẻ với bạn 18 câu thành ngữ trong tiếng Anh hay để bạn tham khảo và suy ngẫm:

  1. A woman falls in love through her ears, a man through his eyes.: Con gái yêu bằng tai, con trai yêu bằng mắt.
  2. A great lover is not one who loves many, but one who loves one woman for life.: Một người yêu tuyệt vời không phải là người yêu nhiều người một lúc mà là yêu chỉ riêng mình ai đó đến suốt đời.
  3. You know you love someone when you can not put into words how they make you feel.: Khi bạn không thể diễn tả cảm giác khi bạn ở bên một ai đó, ấy chính là khi bạn đang yêu.
  4. Love me, love my dog.: Yêu nhau yêu cả đường đi, ghét nhau ghét cả tông chi họ hàng.
  5. Love me a little, love me long.: Càng thắm thì càng chóng phai, thoang thoảng hương nhài lại càng thơm lâu.
  6. Men make houses, women make homes.: Đàn ông xây nhà, đàn bà xây tổ ấm.
  7. You may only be one person to the world but you may be the world to one person.: Bạn có thể chỉ là một người trên thế giới rộng lớn này nhưng lại là cả thế giới với một ai đó.
  8. Hate has a reason for everything but love is unreasonable.: Trong tình yêu không tồn tại sự thù ghét như bất kì điều gì trên đời này.
  9. It only takes a second to say I love you, but it will take a lifetime to show you how much: Chỉ mất một giây để nói  lời yêu em , nhưng anh sẽ dành cả đời để chứng minh điều đó.
  10. How can you love another if you don’t love yourself? Làm sao có thể yêu một ai khác nếu bạn chưa yêu chính bản thân mình.
  11. I would rather be poor and in love with you, than being rich and not having anyone.: Anh thà chọn yêu em và sống trong nghèo khó còn hơn là giàu có mà cô độc.
  12. Believe in the spirit of love… it can heal all things: Hãy tin vào sức mạnh của tình yêu- điều có thể hàn gắn mọi thứ.
  13. I’d give up my life if I could command one smile of your eyes, one touch of your hand: Anh nguyện từ bỏ mọi thứ chỉ để được nhìn thấy em cười và nắm lấy tay em.
  14. Pop the question: Cầu hôn
  15. Be head over the heels: Yêu ai đó rất nhiều, có thể hi sinh vì họ. ( người Việt hay gọi là say như điếu đổ.)
  16. Love at the first sight:  Yêu ai đó từ cái nhìn đầu tiên.
  17. Blind dates: Kiểu hẹn hò giống như được mai mối, hai người chưa biết nhau trước đ
  18. Kiss and make up: Ý muốn nói một nụ hôn có thể hóa giải những giận hờn trước đó.

Cùng sưu tầm thêm những thanh ngu trong tieng anh hay ve tinh yeu để hiểu hơn về cách biểu lộ tình cảm người ta thường dùng trong tiếng Anh như thế nào nhé!

Xem thêm:

  • Khoa hoc tieng anh giao tiep tai Ha Noi
  • Hoc tieng anh o dau tot nhat TPHCM

Yêu từ cái nhìn đầu tiên tiếng anh là gì

Học tiếng Anh không khó – Khó ở bản thân. Hãy lựa chọn phương pháp học hiệu quả nhất với bạn để cải thiện trình độ ngoại ngữ của mình nhé. Dưới đây là 20 thành ngữ về tình yêu bằng tiếng Anh – Chủ đề mà giúp bạn dễ nhớ và dễ học cùng tìm hiểu nhé ^^

Tôi yêu bạn từ cái nhìn đầu tiên tiếng Anh

Xem thêm: Yêu từ cái nhìn đầu tiên tiếng anh là gì

10 Thành ngữ về tình yêu bằng tiếng anh

“Fall in love with somebody” – Đang yêu ai đó

Khi bạn bắt đầu có cảm tình, bắt đầu thấy yêu ai đó thì là bạn “fall in love” với người đó.

Ví dụ: “I think I’m falling in love with your brother. What should I do?”- “Tớ nghĩ tớ đang yêu anh trai bạn. Tớ nên làm gì bây giờ?”

“Be head over the heels” – Say như điếu đổ

Yêu ai đó rất nhiều, có thể hi sinh vì nhau. Như vậy gọi là “be head over the heels” hay “say như điếu đổ” vậy.

Ví dụ: “Look at them. They’re head over heels in love with each other.”-“Hãy nhìn họ kìa. Họ yêu nhau như điếu đổ vậy.”

“Love at the first sight” Bạn thấy yêu ai đó ngay từ lần đầu tiên gặp gỡ, từ cái nhìn đầu tiên.

Xem thêm  Chủ nhiệm câu lạc bộ tiếng anh là gì

Đọc thêm: Chức năng là gì và nhiệm vụ là gì

Ví dụ: “My wife and I met at a party. It was love at first sight.”- “Vợ tôi và tôi đã gặp nhau ở một bữa tiệc. Đó là tình yêu ngay từ cái nhìn đầu tiên.”

“Be an item” Khi hai người yêu nhau, cả hai như hóa thành một, hai trái tim, hai cuộc sống, hai tính cách, sự khác biệt bị xóa bỏ chỉ còn lại một tình yêu, khi đó gọi là “be an item”

Ví dụ: “I didn’t know Chris and Sue were an item. They didn’t even look at each other at dinner.” – “Tôi đã không biết rằng Chris và Sue là một cặp. Họ thậm chí không nhìn nhau ở bữa tối.”

“Match made in heaven “

Hai người rất đẹp đôi, họ rất hợp nhau và bổ khuyết cho nhau để thành một cặp hoàn hảo. Như thể một cặp trời sinh, thì đó là “match made in heaven”

Ví dụ: “Do you think Matt and Amanda will get married?- I hope they will. They’re a match made in heaven.”- “Bạn có nghĩ Matt và Amanda sẽ cưới không?- Tôi hi vọng là có. Họ là một cặp trời sinh.”

“Be lovey -dovey”

Khi yêu nhau, việc luôn quấn quýt bày tỏ tình cảm là một điều mà các cặp đôi thích thể hiện, nhưng khi mà sự thể hiện quá tự nhiên, hơi không ý tứ như ôm hôn nhau công khai ở công cộng, họ như vậy được gọi là “lovey-dovey”.

Xem thêm  Hộp số vô cấp CVT là gì? Ưu nhược điểm và cách sử dụng

Ví dụ: “I don’t want to go out with Jenny and David. They’re so lovey-dovey, I just can’t stand it.”- “Tôi không thích đi chơi cùng Jenny và David. Họ âu yếm tự nhiên quá, tôi không thể chịu được.”

Đọc thêm: Sức khỏe là gì tầm quan trọng của sức khỏe

“Have the hots for somebody.”

Khi thấy ai đó cực kỳ lôi cuốn, hấp dẫn và thú vị, bạn muốn hẹn hò với người ấy tức là bạn đã “have the hots for somebody.”

Ví dụ: “ Nadine has the hots for the new apprentice. I wouldn’t be surprised if she asked him out.”- “Nadine để mắt tới cậu thực tập mới rồi đấy. Tôi sẽ không ngạc nhiên nếu cô ấy mời cậu ta đi chơi.”

“Puppy love” Nếu trẻ con có cảm tình với bạn khác giới của chúng (ví dụ cậu bé 6 tuổi thích cô bé con), tình cảm này được gọi puppy love, hồn nhiên như những chú cún con – tình yêu trẻ con.

Ví dụ: “My son is only 9 yearsold, but he’s already in love. Isn’t it a bit too early?- Don’t worry, it’s only puppy love. It won’t last.”- “Con trai tôi mới 12 tuổi, nhưng nó đã yêu. Như thế có sớm quá không?- Đừng lo, nó chỉ là tình yêu trẻ con thôi. Không lâu đâu.”

“Double date” Khi hẹn hò, nếu mà có bạn thân hay anh chị em cùng độ tuổi cũng đang hẹn hò, và mọi người đều chơi với nhau thì điều này thật thú vị, có thể cùng đi chơi chung với nhau. Đó chính là “double date”.

Xem thêm  Tổ trưởng tiếng Anh là gì: Cách viết, ví dụ

Ví dụ: “I’m so glad you and Tom’s brother are an item. From now on we can go on double-dates.” – “Tớ rất vui khi bạn và anh trai Tom là một cặp. Từ giờ chúng mình có thể hẹn hò đôi được rồi.”

“On the rocks” “Ngồi trên đá” thì rõ là không thoải mái rồi. Khi các cặp đôi gặp trục trặc, gặp vấn đề thì họ đang “on the rocks”

Ví dụ: “I wonder if they will call off the wedding. Their relationship seems to be on the rocks.”- “Tôi tự hỏi liệu họ có sẽ hoãn đám cưới. Quan hệ giữa họ có vẻ như gặp trục trặc rồi.”

Đọc thêm: Tính thuế theo phương pháp khấu trừ là gì

Like this:

Like Loading…

Như vậy, đến đây bài viết về “Yêu từ cái nhìn đầu tiên tiếng anh là gì” đã kết thúc. Chúc quý độc giả luôn thành công và hạnh phúc trong cuộc sống.

Học tiếng Anh không khó – Khó ở bản thân. Hãy lựa chọn phương pháp học hiệu quả nhất với bạn để cải thiện trình độ ngoại ngữ của mình nhé. Dưới đây là 20 thành ngữ về tình yêu bằng tiếng Anh – Chủ đề mà giúp bạn dễ nhớ và dễ học cùng tìm hiểu nhé ^^

Tôi yêu bạn từ cái nhìn đầu tiên tiếng Anh

“Fall in love with somebody” – Đang yêu ai đó

Khi bạn bắt đầu có cảm tình, bắt đầu thấy yêu ai đó thì là bạn “fall in love” với người đó.

Ví dụ:  “I think I’m falling in love with your brother. What should I do?”- “Tớ nghĩ tớ đang yêu anh trai bạn. Tớ nên làm gì bây giờ?”

“Be head over the heels” – Say như điếu đổ

Yêu ai đó rất nhiều, có thể hi sinh vì nhau. Như vậy gọi là “be head over the heels” hay “say như điếu đổ” vậy.

Ví dụ: “Look at them. They’re head over heels in love with each other.”-“Hãy nhìn họ kìa. Họ yêu nhau như điếu đổ vậy.”

“Love at the first sight”
Bạn thấy yêu ai đó ngay từ lần đầu tiên gặp gỡ, từ cái nhìn đầu tiên.

Ví dụ: “My wife and I met at a party. It was love at first sight.”- “Vợ tôi và tôi đã gặp nhau ở một bữa tiệc. Đó là tình yêu ngay từ cái nhìn đầu tiên.”

“Be an item”
Khi hai người yêu nhau, cả hai như hóa thành một, hai trái tim, hai cuộc sống, hai tính cách, sự khác biệt bị xóa bỏ chỉ còn lại một tình yêu, khi đó gọi là “be an item”

Ví dụ: “I didn’t know Chris and Sue were an item. They didn’t even look at each other at dinner.” – “Tôi đã không biết rằng Chris và Sue là một cặp. Họ thậm chí không nhìn nhau ở bữa tối.”

“Match made in heaven “

Hai người rất đẹp đôi, họ rất hợp nhau và bổ khuyết cho nhau để thành một cặp hoàn hảo. Như thể một cặp trời sinh, thì đó là “match made in heaven”

Ví dụ: “Do you think Matt and Amanda will get married?– I hope they will. They’re a match made in heaven.”- “Bạn có nghĩ Matt và Amanda sẽ cưới không?- Tôi hi vọng là có. Họ là một cặp trời sinh.”

“Be lovey –dovey”

Khi yêu nhau, việc luôn quấn quýt bày tỏ tình cảm là một điều mà các cặp đôi thích thể hiện, nhưng khi mà sự thể hiện quá tự nhiên, hơi không ý tứ như ôm hôn nhau công khai ở công cộng, họ như vậy được gọi là “lovey-dovey”.

Ví dụ: “I don’t want to go out with Jenny and David. They’re so lovey-dovey, I just can’t stand it.”- “Tôi không thích đi chơi cùng Jenny và David. Họ âu yếm tự nhiên quá, tôi không thể chịu được.”

“Have the hots for somebody.”

Khi thấy ai đó cực kỳ lôi cuốn, hấp dẫn và thú vị, bạn muốn hẹn hò với người ấy tức là bạn đã “have the hots for somebody.”

Ví dụ: “ Nadine has the hots for the new apprentice. I wouldn’t be surprised if she asked him out.”- “Nadine để mắt tới cậu thực tập mới rồi đấy. Tôi sẽ không ngạc nhiên nếu cô ấy mời cậu ta đi chơi.”

“Puppy love”
Nếu trẻ con có cảm tình với bạn khác giới của chúng (ví dụ cậu bé 6 tuổi thích cô bé con), tình cảm này được gọi puppy love, hồn nhiên như những chú cún con – tình yêu trẻ con.

Ví dụ: “My son is only 9 yearsold, but he’s already in love. Isn’t it a bit too early?– Don’t worry, it’s only puppy love. It won’t last.”- “Con trai tôi mới 12 tuổi, nhưng nó đã yêu. Như thế có sớm quá không?- Đừng lo, nó chỉ là tình yêu trẻ con thôi. Không lâu đâu.”

“Double date”
Khi hẹn hò, nếu mà có bạn thân hay anh chị em cùng độ tuổi cũng đang hẹn hò, và mọi người đều chơi với nhau thì điều này thật thú vị, có thể cùng đi chơi chung với nhau. Đó chính là “double date”.

Ví dụ: “I’m so glad you and Tom’s brother are an item. From now on we can go on double-dates.” – “Tớ rất vui khi bạn và anh trai Tom là một cặp. Từ giờ chúng mình có thể hẹn hò đôi được rồi.”

“On the rocks”
“Ngồi trên đá” thì rõ là không thoải mái rồi. Khi các cặp đôi gặp trục trặc, gặp vấn đề thì họ đang  “on the rocks”

Ví dụ: “I wonder if they will call off the wedding. Their relationship seems to be on the rocks.”- “Tôi tự hỏi liệu họ có sẽ hoãn đám cưới. Quan hệ giữa họ có vẻ như gặp trục trặc rồi.”