Tốc độ của 1 xe gắn máy là 54 km/h sẽ tương ứng với bao nhiêu m s

Nếu lỡ chạy quá tốc độ cho phép thì bạn sẽ bị xử phạt bao nhiêu đối với từng loại phương tiện như ô tô, xe máy? Cùng Điện máy XANH tìm hiểu trong bài viết bên dưới nhé.

Theo quy định tại Khoản 11 Điều 8Luật Giao thông đường bộ 2008, hành vi điều khiển xe cơ giới giao thông chạy quá tốc độ quy định bị nghiêm cấm và nếu vi phạm sẽ bị xử lý theo quy định.

Cụ thể, theoNghị định 100/2019/NĐ-CP,mức phạt đối với hành vi điều khiển xe cơ giới tham gia giao thông chạy quá tốc độ quy định như sau:

1Đối với xe ô tô và các loại xe tương tự xe ô tô

Mức phạt như sau:

- Đối với người điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định từ 5 - dưới 10 km/h, phạt tiền từ 800.000 - 1.000.000đ(Điểm a Khoản 3 Điều 5).

- Đối với người điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định từ 10 - 20 km/h, phạt tiền từ 3.000.000 - 5.000.000đvàbị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 1 - 3 tháng (Điểm i Khoản 5 Điều 5 và Điểm b Khoản 11 Điều 5).

- Đối với người điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định từ 20 - 35 km/h, phạt tiền từ 6.000.000 - 8.000.000đvàbị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 2 - 4 tháng (Điểm a Khoản 6 Điều 5 và Điểm c Khoản 11 Điều 5).

- Đối với người điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định trên 35 km/h, phạt tiền từ 10.000.000 - 12.000.000đvàbị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 2 - 4 tháng (Điểm c Khoản 7 Điều 5 và Điểm c Khoản 11 Điều 5).

Tốc độ của 1 xe gắn máy là 54 km/h sẽ tương ứng với bao nhiêu m s

2Đối với mô tô, xe gắn máy, xe máy điện

Mức phạt như sau:

- Đối với người điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định từ 5 - dưới 10 km/h, phạt tiền từ 200.000 - 300.000đ (Điểm c Khoản 2 Điều 6).

- Đối với người điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định từ 10 - 20 km/h, phạt tiền từ 600.000 - 1.000.000đ (Điểm a Khoản 4 Điều 6).

- Đối với người điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định trên 20 km/h, phạt tiền từ 4.000.000 - 5.000.000đ và bị tước quyền sử dụng giấy phép lái xe từ 2 - 4 tháng (Điểm a Khoản 7 Điều 6 và Điểm c Khoản 10 Điều 6).

Tốc độ của 1 xe gắn máy là 54 km/h sẽ tương ứng với bao nhiêu m s

3Đối với máy kéo, xe máy chuyên dùng

Mức phạt như sau:

- Đối với người điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định từ 5 - 10km/h, phạt tiền từ 400.000 - 600.000đ (Điểm a Khoản 3 Điều 7).

- Đối với người điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định từ 10 - 20km/h, phạt tiền từ 800.000 - 1.000.000đ và bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe (khi điều khiển máy kéo), Chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ (khi điều khiển xe máy chuyên dùng) từ 1 - 3 tháng (Điểm a Khoản 4 Điều 7 và Điểm a Khoản 10 Điều 7).

- Đối với người điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định trên 20km/h, phạt tiền từ 3.000.000 - 5.000.000đ và bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe (khi điều khiển máy kéo), Chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luậtvề giao thông đường bộ (khi điều khiển xe máy chuyên dùng) từ 2 - 4 tháng (Điểm b Khoản 6 Điều 7 và Điểm b Khoản 10 Điều 7).

Tốc độ của 1 xe gắn máy là 54 km/h sẽ tương ứng với bao nhiêu m s

4Lưu ý để tránh bị xử phạt do đi quá tốc độ

Bạn cần lưu ý tránh đi quá tốc độ, đặc biệt là trong khu vực đông dân cư để tránh bị xử phạt.

TheoThông tư 31/2019,trong khu đông dân cư, các phương tiện chạy trên đường đôi có dải phân cách giữa, đường 1 chiều có 2 làn xe trở lên được đi với tốc độ tối đa là 60km/h. Tại đường 2 chiều không có dải phân cách giữa, đường 1 chiều có 1 làn xe, các phương tiện được đi với tốc độ tối đa 50km/h. Riêng xe máy và các loại xe gắn máy chỉ được đi tốc độ tối đa 40km/h trong khu đông dân cư.

Trong đó, theoquy chuẩn biển báo hiệu đường bộ 41/2019,khu đông dân cư được quy định từ biển báo R.420 - Bắt đầu khu đông dân cư đến vị trí đặt biển báo R.241 - Hết khu đông dân cư.

Tốc độ của 1 xe gắn máy là 54 km/h sẽ tương ứng với bao nhiêu m s

Trên đây là chia sẻ về mức phạt khi chạy quá tốc độ cho phép đối với ô tô, xe máy năm 2021.Đừng quên để lại bình luận nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào cần được giải đáp nhé!