Cơ bản về các biểu thức và toán tử trong Javascript, các toán tử js cần nắm vững ở đây là các toán tử số học, toán tử gán, toán tử so sánh, toán tử logic, các toán tử với chuỗi ... Show Toán tử gán được dùng để gán giá trị ở bên phải toán tử vào biến ở bên trái toán tử. Có các toán tử gán sau: Toán tử Ví dụ Ý nghĩa let your_name = null; let name_default = "KHÔNG TÊN"; let name = your_name ?? name_default; console.log(name); // "KHÔNG TÊN" your_name = "XUANTHULAB"; name = your_name ?? name_default; console.log(name); // "XUANTHULAB" 0 x = y gán giá trị y vào x let your_name = null; let name_default = "KHÔNG TÊN"; let name = your_name ?? name_default; console.log(name); // "KHÔNG TÊN" your_name = "XUANTHULAB"; name = your_name ?? name_default; console.log(name); // "XUANTHULAB" 1 x += y x = x + y; cộng thêm vào x giá trị y let your_name = null; let name_default = "KHÔNG TÊN"; let name = your_name ?? name_default; console.log(name); // "KHÔNG TÊN" your_name = "XUANTHULAB"; name = your_name ?? name_default; console.log(name); // "XUANTHULAB" 2 x -= y x = x - y let your_name = null; let name_default = "KHÔNG TÊN"; let name = your_name ?? name_default; console.log(name); // "KHÔNG TÊN" your_name = "XUANTHULAB"; name = your_name ?? name_default; console.log(name); // "XUANTHULAB" 3 x *= y x = x * y let your_name = null; let name_default = "KHÔNG TÊN"; let name = your_name ?? name_default; console.log(name); // "KHÔNG TÊN" your_name = "XUANTHULAB"; name = your_name ?? name_default; console.log(name); // "XUANTHULAB" 4 x /= y x = x / y let your_name = null; let name_default = "KHÔNG TÊN"; let name = your_name ?? name_default; console.log(name); // "KHÔNG TÊN" your_name = "XUANTHULAB"; name = your_name ?? name_default; console.log(name); // "XUANTHULAB" 5 x %= y x = x % y let your_name = null; let name_default = "KHÔNG TÊN"; let name = your_name ?? name_default; console.log(name); // "KHÔNG TÊN" your_name = "XUANTHULAB"; name = your_name ?? name_default; console.log(name); // "XUANTHULAB" 6 x ??= y Toán tử ??= trong js là phép gán khi null. Nếu x bằng null thì giá trị y gán cho x, nếu x đã khác null thì không thay đổi gì let your_name = "XUANTHULAB"; let your_addr = null; const name_default = "KHÔNG TÊN"; const add_default = "KHÔNG ĐỊA CHỈ"; your_name ??= name_default; console.log(your_name); // "XUANTHULAB" your_addr ??= add_default; console.log(your_addr); // "KHÔNG ĐỊA CHỈ" Toán tử ?? loại bỏ null (null coalescing) trong javascriptToán tử ?? trả về biểu thức bên trái nếu nó khác null (undefined), trả về biểu thức bên phải nếu nó là null var ketqua = biểu_thức_trái ?? biểu_thức_phải; Biểu thức này nhằm đảm bảo một biến, biểu thức nhận giá trị khác null. let your_name = null; let name_default = "KHÔNG TÊN"; let name = your_name ?? name_default; console.log(name); // "KHÔNG TÊN" your_name = "XUANTHULAB"; name = your_name ?? name_default; console.log(name); // "XUANTHULAB" Các toán tử số học JSCác toán tử số học này thực hiện trên các số - dữ liệu dạng số (giá trị cụ thể hoặc giá trị nằm trong tên biến). Toán tử Mô tả Ví dụ let your_name = null; let name_default = "KHÔNG TÊN"; let name = your_name ?? name_default; console.log(name); // "KHÔNG TÊN" your_name = "XUANTHULAB"; name = your_name ?? name_default; console.log(name); // "XUANTHULAB" 7 phép cộng 25 + 5 = 30 let your_name = null; let name_default = "KHÔNG TÊN"; let name = your_name ?? name_default; console.log(name); // "KHÔNG TÊN" your_name = "XUANTHULAB"; name = your_name ?? name_default; console.log(name); // "XUANTHULAB" 8 phép trừ 10 - 5 = 5 let your_name = null; let name_default = "KHÔNG TÊN"; let name = your_name ?? name_default; console.log(name); // "KHÔNG TÊN" your_name = "XUANTHULAB"; name = your_name ?? name_default; console.log(name); // "XUANTHULAB" 9 phép nhân 2*3 = 6 var x = 10 + 5; document.write(x); // In ra: 15 0 phép chia 20 / 2 = 10 var x = 10 + 5; document.write(x); // In ra: 15 1 lấy phần dư của phép chia 56 / 3 = 2 var x = 10 + 5; document.write(x); // In ra: 15 2 Tăng thêm 1 var a = 10; a ++; //giá trị a là 11 var x = 10 + 5; document.write(x); // In ra: 15 3 giảm đi 1 var a = 10; a --; //giá trị a là 9 var x = 10 + 5; document.write(x); // In ra: 15 Có thể sử dụng nhiều số hạng: var x = 10; var y = x + 5 + 22 + 45 + 6548; document.write(y); //In ra : 6630 Ví dụ về phép chia lấy phần dư modulus var myVariable = 26 % 6; //myVariable bằng 2 Chú ý về phép toán tăng thêm 1 var x = 10 + 5; document.write(x); // In ra: 15 2 và giảm 1 var x = 10 + 5; document.write(x); // In ra: 15 3: Khi viết biểu thức thì toán tử có thể ở bên trước hoặc sau biến cần tăng giảm, kết quả trả về của biểu thức có sự khác nhau tùy cách viết Viết sau biến như: var x = 10 + 5; document.write(x); // In ra: 15 6, var x = 10 + 5; document.write(x); // In ra: 15 7 thì giá trị trả về của biểu thức (giá trị gán vào a, b) là giá trị gốc của var x = 10 + 5; document.write(x); // In ra: 15 8, còn bản thân var x = 10 + 5; document.write(x); // In ra: 15 8 vẫn được tăng, giảm var a = 0; b = 10; var a = b++; //a sẽ là 10; b là 11 Nếu toán tử var x = 10 + 5; document.write(x); // In ra: 15 2 var x = 10 + 5; document.write(x); // In ra: 15 3 viết bên trái biến, thì giá trị biểu thức trả về chính là biến sau khi tăng giảm var a = 0; b = 10; var a = ++b; //a sẽ là 11; b là 11 Toán tử so sánh trong JavaScript (JS)Toán tử so sánh sử dụng trong các biểu thức về logic để so sánh bằng nhau, khác nhau. Nó trả về giá trị var x = 10; var y = x + 5 + 22 + 45 + 6548; document.write(y); //In ra : 6630 2 var x = 10; var y = x + 5 + 22 + 45 + 6548; document.write(y); //In ra : 6630 3 JavaScript có một số toán tử so sánh, ví dụ so sánh bằng: var x = 10; var y = x + 5 + 22 + 45 + 6548; document.write(y); //In ra : 6630 4 var num = 10; // num == 8 will return false Bảng toán tử so sánh Toán tử Diễn tả Ví dụ var x = 10; var y = x + 5 + 22 + 45 + 6548; document.write(y); //In ra : 6630 4 so sánh bằng (và giá trị, không so sánh về kiểu dữ liệu) var v1 = (5 == 10); // var x = 10; var y = x + 5 + 22 + 45 + 6548; document.write(y); //In ra : 6630 6 === trong js so sánh giống nhau (true nếu cùng giá trị và kiểu dữ liệu) var ketqua = biểu_thức_trái ?? biểu_thức_phải; 0 var x = 10; var y = x + 5 + 22 + 45 + 6548; document.write(y); //In ra : 6630 7 so sánh khác giá trị (dấu khác trong javascript chỉ so sánh và giá trị không xét đến kiểu) var ketqua = biểu_thức_trái ?? biểu_thức_phải; 1 var x = 10; var y = x + 5 + 22 + 45 + 6548; document.write(y); //In ra : 6630 8 Khác giá trị và khác kiểu var ketqua = biểu_thức_trái ?? biểu_thức_phải; 2 var x = 10; var y = x + 5 + 22 + 45 + 6548; document.write(y); //In ra : 6630 9 lớn hơn 10 > 5 var x = 10; var y = x + 5 + 22 + 45 + 6548; document.write(y); //In ra : 6630 2 var myVariable = 26 % 6; //myVariable bằng 2 1 lớn hơn hoặc bằng 10 >= 5 var x = 10; var y = x + 5 + 22 + 45 + 6548; document.write(y); //In ra : 6630 2 var myVariable = 26 % 6; //myVariable bằng 2 3 nhỏ hơn 10 < 5 var x = 10; var y = x + 5 + 22 + 45 + 6548; document.write(y); //In ra : 6630 3 var myVariable = 26 % 6; //myVariable bằng 2 5 nhỏ hơn 10 <= 5 var x = 10; var y = x + 5 + 22 + 45 + 6548; document.write(y); //In ra : 6630 3 Khi sử dụng các toán tử này, hãy chắc chắn các số hạng có cùng kiểu; số so sánh với số; chuỗi so sánh với chuỗi ... Toán tử logic trong Javascript (JS)Bảng toán tử logic gồm các phép toán : var myVariable = 26 % 6; //myVariable bằng 2 7 Toán tử Diễn tả var myVariable = 26 % 6; //myVariable bằng 2 8 phép var myVariable = 26 % 6; //myVariable bằng 2 9 (toán tử && trong javascript) trả về var x = 10; var y = x + 5 + 22 + 45 + 6548; document.write(y); //In ra : 6630 2 nếu 2 số hạng là var x = 10; var y = x + 5 + 22 + 45 + 6548; document.write(y); //In ra : 6630 2: var a = 0; b = 10; var a = b++; //a sẽ là 10; b là 11 2 var a = 0; b = 10; var a = b++; //a sẽ là 10; b là 11 3 phép var a = 0; b = 10; var a = b++; //a sẽ là 10; b là 11 4 (toán tử hoặc trong javascript) trả về var x = 10; var y = x + 5 + 22 + 45 + 6548; document.write(y); //In ra : 6630 2 nếu 1 trong 2 số hạng là var x = 10; var y = x + 5 + 22 + 45 + 6548; document.write(y); //In ra : 6630 2 : var a = 0; b = 10; var a = b++; //a sẽ là 10; b là 11 7 var a = 0; b = 10; var a = b++; //a sẽ là 10; b là 11 8 phủ định; var a = 0; b = 10; var a = b++; //a sẽ là 10; b là 11 9 trả về giá trị ngược với biểu thức var a = 0; b = 10; var a = ++b; //a sẽ là 11; b là 11 0 var ketqua = biểu_thức_trái ?? biểu_thức_phải; 3 Toán tử ba ngôi js - Toán tử điều kiệnvar ketqua = biểu_thức_trái ?? biểu_thức_phải; 4 Nhận giá trị var a = 0; b = 10; var a = ++b; //a sẽ là 11; b là 11 1 nếu điều kiện là var x = 10; var y = x + 5 + 22 + 45 + 6548; document.write(y); //In ra : 6630 2, nhận var a = 0; b = 10; var a = ++b; //a sẽ là 11; b là 11 3 nếu điều kiện false. Đây là cách viết ngắn ngọn của lệnh if, câu lệnh trên tương đương với var ketqua = biểu_thức_trái ?? biểu_thức_phải; 5 var ketqua = biểu_thức_trái ?? biểu_thức_phải; 6 Toán tử với chuỗi trong JSToán tử với chuỗi sử dụng nhiều là nối hai chuỗi lại với nhau, sử dụng toán tử let your_name = null; let name_default = "KHÔNG TÊN"; let name = your_name ?? name_default; console.log(name); // "KHÔNG TÊN" your_name = "XUANTHULAB"; name = your_name ?? name_default; console.log(name); // "XUANTHULAB" 7 để nối. Lưu ý toán tử này có thể nối số vào chuỗi. var ketqua = biểu_thức_trái ?? biểu_thức_phải; 7 Xuất biến ra chuỗi với kỹ thuật Template Literal Một giá trị chuỗi bạn có thể viết để khởi tạo trong cặp dấu var a = 0; b = 10; var a = ++b; //a sẽ là 11; b là 11 5, var a = 0; b = 10; var a = ++b; //a sẽ là 11; b là 11 6, var a = 0; b = 10; var a = ++b; //a sẽ là 11; b là 11 7 ví dụ như var a = 0; b = 10; var a = ++b; //a sẽ là 11; b là 11 8 hoặc var a = 0; b = 10; var a = ++b; //a sẽ là 11; b là 11 9 hoặc var num = 10; // num == 8 will return false 0 Tuy nhiên nếu bạn dùng `` thì trong chuỗi đó có thể chèn biểu thức với ký hiệu var num = 10; // num == 8 will return false 1. Giá trị của biểu thức sẽ được tính toán và chèn vào vị trí của biểu thức từ đó hình thành nên chuỗi cuối cùng |