a. Lấy 1 lít dung dịch —> mdd = 1000.1,2 = 1200 gam
—> nNaOH = 1200.20%/40 = 6
—> CM NaOH = 6/1 = 6M
b. Lấy 1 lít dung dịch —> nH2SO4 = 2 mol
mddH2SO4 = 1000.1,762 = 1762 gam
—> C% H2SO4 = 2.98/1762 = 11,12%
Có thể sử dụng công thức CM = 10d.C%/M để tính.
Chưa hiểu lắm 1 lít đâu ra vậy bạn ? Giải thích giùm mk vs b . cảm ơn b
Pha loãng 500ml dung dịch H2SO4 bằng 2,5 lít nước thu được dung dịch có pH=3. Tính nồng độ mol ban đầu của dung dịch H2SO4?
A. 3.10-3M
B. 5.10-3 M
C. 0,215M
D. 0,235M
Lời giải của GV Vungoi.vn
Gọi nồng độ của dd H2SO4 là a (M), nồng độ của dd NaOH là b (M)
TH1: 30 ml dd H2SO4 aM chứa ${{n}_{{{H}_{2}}S{{O}_{4}}}}=0,03\text{a}\,(mol)$; 20 ml dd NaOH bM chứa nNaOH = 0,02b (mol)
nKOH = 0,01.2 = 0,02 mol
PTHH:
H2SO4 + 2NaOH → Na2SO4 + 2H2O (1)
1 mol 2 mol 1 mol
0,01b mol ← 0,02b mol
H2SO4 + 2KOH → K2SO4 + 2H2O (2)
1 mol 2 mol 1 mol
0,01 mol ← 0,02 mol
Từ PT (1) và (2) => $\sum{{{n}_{{{H}_{2}}S{{O}_{4}}}}}={{n}_{{{H}_{2}}S{{O}_{4}}(1)}}+{{n}_{{{H}_{2}}S{{O}_{4}}(2)}}=0,01b+0,01=0,03\text{a}\,\,(I)$
TH2: 30 ml dd NaOH bM chứa nNaOH = 0,03b mol; 20 ml dd H2SO4 aM chứa ${{n}_{{{H}_{2}}S{{O}_{4}}}}=0,02\text{a}\,(mol)$
nHCl = 0,005 mol
PTHH:
2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + H2O (3)
2 mol 1 mol 1 mol
0,04a mol ← 0,02a mol
NaOH + HCl → NaCl + H2O (4)
1 mol 1 mol 1 mol
0,005 mol ← 0,005 mol
Từ PT (3) và (4) => ∑nNaOH = nNaOH (3) + nNaOH (4) = 0,04a + 0,005 = 0,03b (II)
Từ (I) và (II) ta có hệ PT: $\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{0,01 + 0,01 = 0,03a}\\{0,04{\rm{a}} + 0,005 = 0,03b}\end{array}} \right. = > \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{a = 0,7}\\{b = 1,1}\end{array}}\right.$