Tính lực hấp dẫn giữa hai chất điểm có khối lượng 1200kg và 2000kg khi chúng ở cách nhau 3m

Cách tính áp lực của vật tại điểm cao nhất của vòng cầu hay, chi tiết

Trang trước Trang sau

Quảng cáo

- Bước 1: Xác định véc tơ lực hướng tâm: Vẽ hình, Tìm tất cả các lực tác dụng vào vật chuyển động tròn, Tổng hợp các lực đó theo phương bán kính hướng vào tâm (Tổng hợp véc tơ hay dùng phương pháp chiếu) đó là lực hướng tâm.

- Bước 2: Viết biểu thức tính độ lớn lực hướng tâm theo m và aht

- Bước 3: Đồng nhất biểu thức lực và biểu thức độ lớn tìm ẩn số.

Cụ thể với bài toán tính áp lực vật tại điểm cao nhất của vòng cầu thì:

Cầu vồng lên: N = P – Fht = mg – maht = 0 xe bay khỏi mặt cầu, mặt dốc.

* Chuyển độngcủa xe đi vào khúc quanh:(mặt đường phải làm nghiêng) lực hướng tâm là hợp lực của phản lực N và trọng lực P

Bài 1: Một xe có khối lượng m = 1 tấn chuyển động qua một chiếc cầu vồng nên với vận tốc v = 10 m/s. Bán kính cong của cầu R = 50 m. Tìm áp lực của xe nên cầu vồng tại :

a. Điểm cao nhất cầu.

b. Tại nơi bán kính cong hợp với phương thẳng đứng một góc 30°. Lấy g = 10 m/s2

Hướng dẫn:

Xe lên cầu với gia tốc a :

P + N = m.aht (1)

Chiếu (1) nên bán kính ứng với vị trí của xe ta có:

Pcosα − N = maht

a. Tại điểm cao nhất A của cầu vồng : α = 0

b. Tại vị trí B ứng với α = 30° (hình vẽ)

Quảng cáo

Bài 2: Một ô tô, khối lượng 2,5 tấn chuyển động qua một cầu vượt với vận tốc không đổi là 54 km/h. Cầu vượt có dạng một cung tròn lồi lên, bán kính 100 m. Tính áp lực của ô tô lên cầu tại điểm cao nhất của cầu. Lấy g = 9,8 m/s2

Hướng dẫn:

Ta có:

R = 100 m

m = 2500 kg

v = 15 m/s

Hợp lực của áp lực và trọng lực đóng vai trò lực hướng tâm:

Tính lực hấp dẫn giữa hai chất điểm có khối lượng 1200kg và 2000kg khi chúng ở cách nhau 3m

Tại điểm cao nhất, áp lực hướng lên và ngược chiều trọng lực.

Chon chiều dương hướng về tâm quay nên ta có: Fht = P - N

Bài 3: Một máy bay thực hiện vòng nhào lộn bán kính 400 m trong mặt phẳng đứng với vận tốc 540 km/h. Lấy g = 10 m/s2

a. Tính lực do người lái có khối lượng 60kg nén lên ghế ngồi ở điểm cao nhất và thấp nhất của vòng nhào lộn ?

b. Vận tốc máy bay phải bằng bao nhiêu để người lái không nén lên ghế?

Hướng dẫn:

a. Ta có R = 400 m; v = 540 km/h = 150 m/s

Hợp lực của áp lực và trọng lực đóng vai trò lực hướng tâm:

* Tại điểm cao nhất của vòng nhào lộn, áp lực hướng xuống và cùng chiều trọng lực.

Chọn chiều dương hướng về tâm quay nên ta có: Fht = P + N

* Tại điểm thấp nhất, áp lực hướng lên và ngươc chiều trọng lực.

Chọn chiều dương hướng về tâm quay nên ta có: Fht = N - P

b. Để người lái xe không nén lên ghế thì:

Quảng cáo

Bài 4: Vòng xiếc là một vành tròn bán kính R = 8 m, nằm trong mặt phẳng thẳng đứng. Một người đi xe đạp trên vòng xiếc này, khối lượng cả xe và người là 80 kg. Lấy g = 9,8 m/s2 tính lực ép của xe lên vòng xiếc tại điểm cao nhất với vận tốc tại điểm này là v = 10 m/s.

Hướng dẫn:

Ta có:

R = 8 m

m = 80 kg

v = 10 m/s

Hợp lực của áp lực và trọng lực đóng vai trò lực hướng tâm:

* Tại điểm cao nhất của vòng nhào lộn, áp lực hướng xuống và cùng chiều trọng lực.

Chọn chiều dương hướng về tâm quay nên ta có: Fht = P + N

Bài 5: Một ô tô khối lượng 2,5 tấn chuyển động đều qua một đoạn cầu vượt (coi là cung tròn) với vận tốc 54 km/h. Biết bán kính cong của đoạn cầu vượt là 50 m. Lấy g = 9,8 m/s2, bỏ qua ma sát. Hãy xác định áp lực của ô tô lên cầu khi đi qua điểm giữa cầu trong 2 trường hợp:

a. Cầu vồng xuống.

b. Cầu vồng lên.

Hướng dẫn:

m = 2500 kg

v = 54 km/h = 15 m/s

g = 9,8 m/s2

R = 50 m

Hợp lực của áp lực và trọng lực đóng vai trò lực hướng tâm:

a. Khi cầu vồng xuống thì áp lực hướng lên và ngược chiều trọng lực.

Chọn chiều dương hướng về tâm quay nên ta có: Fht = N - P

Áp lực của ô tô lên cầu là:

b. Khi cầu vồng lên thì áp lực hướng lên và ngược chiều trọng lực.

Chọn chiều dương hướng về tâm quay nên ta có: Fht = P - N

Áp lực của ô tô lên cầu là:

Câu 1: Một ô tô có khối lượng là 1200 kg chuyển động đều qua một đoạn cầu vượt dạng cung tròn với tốc độ là 36 km/h. Biết bán kính cong của đoạn cầu vượt là 50m. Lấy g = 10 m/s2. Áp lực của ô tô tác dụng vào mặt đường tại điểm cao nhất là?

A. 760 N

B. 950 N

C. 600 N

D. 400 N

Hiển thị lời giải

Chọn C

m = 1200 kg

v = 36 km/h = 10 m/s

g = 10 m/s2

R = 50 m

Hợp lực của áp lực và trọng lực đóng vai trò lực hướng tâm:

Tại điểm cao nhất thì áp lực hướng lên và ngược chiều trọng lực.

Chọn chiều dương hướng về tâm quay nên ta có: Fht = P - N

Áp lực của ô tô lên cầu là:

Tính lực hấp dẫn giữa hai chất điểm có khối lượng 1200kg và 2000kg khi chúng ở cách nhau 3m

Câu 2: Chọn câu sai:

A. Khi xe chạy qua cầu cong thì luôn có lực nén trên mặt cầu.

B. Khi ô tô qua khúc quanh thì hợp lực tác dụng có thành phần hướng tâm.

C. Lực hướng tâm giúp ô tô đi qua khúc quanh an toàn.

D. Lực nén của ô tô khi đi qua cầu phẳng luôn cùng hướng với trọng lực.

Hiển thị lời giải

Chọn C

Câu 3: Ở những đoạn đường vòng mặt đường được nâng lên một bên. Việc làm này nhằm nào kể sau đây?

A. Tạo lực hướng tâm để xe chuyển hướng

B. Tăng lực ma sát để khỏi trượt

C. Giới hạn vận tốc của xe

D. Cho nước mưa thoát dễ dàng

Hiển thị lời giải

Chọn B

Câu 4: Một tài xế điều khiển một ô tô có khối lượng 1000 kg chuyển động quanh vòng tròn có bán kính 100 m nằm rên một mặt phẳng nằm ngang với vận tốc có độ lớn là 10 m/s. Lực ma sát cực đại giữa lốp xe và mặt đường là 900 N. Ô tô sẽ:

A. Chưa đủ cơ sở để kết luận

B. Trượt ra khỏi đường tròn

C. Trượt vào phía trong đường tròn

D. Chạy chậm lại vì lực hướng tâm

Hiển thị lời giải

Chọn B

m = 1000 kg

v = 10 m/s

g = 10 m/s2

R = 100 m.

Lực hướng tâm tác dụng lên xe là: Fht = m.v2/R = 1000.102/100 = 1000N

Vì Fht > Fmsn max = 900N nên xe bị trượt ra khỏi đường tròn.

Câu 5: Trong thang máy một người có khối lượng 60 kg đứng yên trên một lực kế bàn. Lấy g = 10 m/s2. Thang máy đi xuống nhanh dần đều với gia tốc a = 0.2 m/s2. Lực kế chỉ:

A. 600 N

B. 120 N

C. 612 N

D. 588 N

Hiển thị lời giải

Chọn D

Thang máy đi xuống nhanh dần đều với gia tốc a = 0.2 m/s2 nên ta có:

P – N = m.a

⇒ N = P – m.a = m.(g – a) = 60.(10 – 0,2) = 588 N.

*Tính áp lực của ô tô 4 tấn đi qua điểm giữa cầu với tốc độ 72 km/h, lấy g = 10 m/s2. Trả lời câu 6-7-8 dưới đây.

Câu 6: Tính áp lực của ô tô khi qua cầu phẳng.

A. 20000 N

B. 30000 N

C. 40000 N

D. 50000 N

Hiển thị lời giải

Chọn C

Cầu phẳng: Fht = 0; N = P = mg = 40000 N

Câu 7: Tính áp lực của ô tô khi đi qua cầu cong lồi bán kính 100 m

A. 18000 N

B. 24000 N

C. 36000 N

D. 48000 N

Hiển thị lời giải

Chọn B

Cầu cong lồi: Fht = P – N ⇒ N = P – Fht = mg – mv2r = 24000 N.

Câu 8: Tính áp lực của ô tô khi đi qua cầu cong lõm bán kính 200 m.

A. 56000 N

B. 72000 N

C. 64000 N

D. 49000 N

Hiển thị lời giải

Chọn A

Cầu cong lõm: - Fht = P – N ⇒ N = Fht + P = mg + mv2/r = 56000 N.

Câu 9: Người đi xe đạp khối lượng tổng cộng 60kg trên vòng xiếc bán kính 6,4m phải đi qua điểm cao nhất với vận tốc tối thiểu bằng bao nhiêu để không rơi? Xác định lực nén lên vòng khi xe qua điểm cao nhất với vận tốc 10 m/s.

A. 337,5 N

B. 297 N

C. 238,6 N

D. 842 N

Hiển thị lời giải

Chọn A

Tại điểm cao nhất: Fht = P + Q ⇒ Q = Fht – P = mv2/R – mg

Để xe đi qua được điểm cao nhất không rơi N = Q ≥ 0 ⇒ v ≥ √(gR) = 8 m/s

v = 10 m/s ⇒ Q = mv2/R – mg = 337.5 N

Câu 10: Một người đi xe đap̣ trên vòng xiếc bán kính 10m.Phải đi qua điểm cao nhất của vòng với vận tốc tối thiểu bằng bao nhiêu để khỏi rơi? Cho g = 10 m/s2.

A. 5 m/s

B. 10 m/s

C. 15 m/s

D. 20 m/s

Hiển thị lời giải

Chọn B

Để người không rơi ra khỏi vòng xiếc thì: Fht = P = mg = mv2/r

⇒ v = 10 m/s

Câu 11: Một xe chạy qua cầu vồng , bán kính 40 m, xe phải chạy với vận tốc bao nhiêu để tại điểm cao nhất xe không đè lên cầu lực nào? Cho g = 10 m/s2.

A. 5 m/s

B. 10 m/s

C. 20 m/s

D. 15 m/s

Hiển thị lời giải

Chọn C

Để tại điểm cao nhất xe không đè lên cầu lực nào thì N = 0

⇒ Fht = P = mg ⇒ mv2/R = mg ⇒ v = √g.R = 20m/s

Câu 12: Chọn phát biểu sai

A. Vệ tinh nhân tạo chuyển động tròn đều quanh trái đất do lực hấp dẫn đóng vai trò lực hướng tâm.

B. Vật nằm yên trên mặt bàn nằm ngang đang quay đều quanh trục thẳng đứng thì lực ma sát nghỉ đóng vai trò lực hướng tâm.

C. Xe chuyển động vào một đoạn đường cong, lực đóng vai trò lực hướng tâm là lực ma sát.

D. Xe chuyển động trên đỉnh một cầu hình vòng cung thì hợp lực của trọng lực và phản lực vuông góc đóng vai trò lực hướng tâm.

Hiển thị lời giải

Chọn C

Câu 13: Điều nào sau đây là đúng khi nói về lực tác động lên vật chuyển động tròn đều:

A. Ngoài các lực cơ học vật còn chịu thêm tác dụng của lực hướng tâm.

B. Vật chỉ chịu tác dụng của một vật duy nhất.

C. Hợp lực của tất cả các lực tác dụng lên vật nằm theo phương tiếp tuyến với quỹ đạo.

D. Hợp lực của tất cả các lực tác dụng lên vật đóng vai trò là lực hướng tâm.

Hiển thị lời giải

Chọn D

Câu 14: Khi vật chuyển động tròn đều thì lực hướng tâm là:

A. Trọng lực tác dụng lên vật

B. Hợp lực của tất cả các lực tác dụng lên vật

C. Trọng lực tác dụng lên vật

D. Lực hấp dẫn

Hiển thị lời giải

Chọn B

Câu 15: Một xe có khối lượng m = 700 kg chuyển động qua một chiếc cầu vồng nên với vận tốc v = 15 m/s. Bán kính cong của cầu R = 68,2 m. Tìm áp lực của xe nên cầu vồng tại điểm cao nhất cầu. Lấy g = 10 m/s2.

A. 9309,4 N

B. 4754,4 N

C. 1376,6 N

D. 9467,3 N

Hiển thị lời giải

Chọn B

m = 700 kg

v = 15 m/s

g = 10 m/s2

R = 68,2 m

Hợp lực của áp lực và trọng lực đóng vai trò lực hướng tâm:

Tại điểm cao nhất thì áp lực hướng lên và ngược chiều trọng lực.

Chọn chiều dương hướng về tâm quay nên ta có: Fht = P - N

Áp lực của ô tô lên cầu là:

Tính lực hấp dẫn giữa hai chất điểm có khối lượng 1200kg và 2000kg khi chúng ở cách nhau 3m

Xem thêm các dạng bài tập Vật Lí lớp 10 chọn lọc có đáp án hay khác:

Giới thiệu kênh Youtube Tôi

Trang trước Trang sau

Cách tính lực hấp dẫn giữa hai vật hay, chi tiết

Trang trước Trang sau

Quảng cáo

- Lực hấp dẫn: Mọi vật trong vũ trụ đều hút nhau một lực. Lực đó gọi là lực hấp dẫn

- Định luật vạn vật hấp dẫn:

+ Nội dung: (sách giáo khoa)

+ Biểu thức:

Tính lực hấp dẫn giữa hai chất điểm có khối lượng 1200kg và 2000kg khi chúng ở cách nhau 3m

Trong đó, G là hằng số hấp dẫn, G = 6,67.10-11 Nm2/kg2

- Điều kiện áp dụng định luật:

+ Khoảng cách của 2 vật rất lớn so với kích thước của chúng, khi đó 2 vật được coi là 2 chất điểm

+ Các vật đồng chất và có dạng hình cầu. Khi ấy r là khoảng cách giữa hai tâm và lực hấp dẫn nằm trên đường nối tâm.

Bài 1: Hai tàu thuỷ có khối lượng 50000 tấn ở cách nhau 1 km. Tính lực hấp dẫn giữa chúng.

Hướng dẫn:

Đổi: 50000 tấn = 5.107 kg, 1 km = 1000 m

Độ lớn lực hấp dẫn giữa chúng là:

Quảng cáo

Bài 2: Khối lượng Mặt Trăng nhỏ hơn khối lượng Trái Đất 81 lần, khoảng cách giữa tâm Trái Đất và tâm Mặt Trăng gấp 60 lần bán kính Trái Đất. Lực hút của Trái Đất và của Mặt Trăng tác dụng vào cùng một vật bằng nhau tại điểm nào trên đường thẳng nối tâm của chúng?

Hướng dẫn:

Gọi khối lượng Mặt Trăng là M ⇒ khối lượng Trái Đất là 81 M

Bán kính Trái Đất là R thì khoảng cách giữa tâm Trái Đất và tâm Mặt Trăng là 60 R

Gọi h là khoảng cách điểm cần tìm đến tâm Trái Đất ⇒ khoảng cách từ điểm đó đến tâm Mặt Trăng là 60R - h (R, h > 0)

Theo bài ra: lực hút của Trái Đất tác dụng vào vật đó cân bằng với lực hút từ Mặt trăng tác dụng vào vật

Fhd1 = Fhd2

Bài 3: Trong một quả cầu đặc đồng chất, bán kính R, người ta khoét một lỗ hình cầu có bán kính R/2. Tìm lực tác dụng đặt lên vật m nhỏ cách tâm quả cầu một khoảng d. Biết khi chưa khoét, quả cầu có khối lượng M

Hướng dẫn:

Gọi F1 là lực hấp dẫn giữa quả cầu đã bị khoét với vật m

F2 là lực hấp dẫn giữa quả cầu đã bị khoét đi với vật m

F là lực hấp dẫn giữa quả cầu đã bị khoét đi với vật m

F = F1 + F2 ⇒ F1 = F – F2

Vì khối lượng tỉ lệ với thể tích

Bài 4: Trái Đất có khối lượng 6.1024 kg, Mặt Trăng có khối lượng 7,4.1022 kg. Bán kính quỹ đạo của Mặt Trăng là R = 385000 km. Tại điểm nào trên mặt phẳng nối tâm của chúng, vật bị hút về Trái Đất và Mặt Trăng với những lực bằng nhau?

Hướng dẫn:

⇒ M(R-h)2 = m1h2

⇔ MR2 – MRh + Mh2 = m1h2

⇔ h = 0,9R = 346846,8 km

Quảng cáo

Bài 5: Sao Hỏa có bán kính bằng 0,53 bán kính Trái Đất và có khối lượng bằng 0,1 lần khối lượng Trái Đất. Tính gia tốc rơi tự do trên sao Hỏa. Biết gia tốc rơi tự do của vật trên mặt đất là 0,98 m/s2

Hướng dẫn:

Ta có:

Câu 1: Hai xe tải giống nhau, mỗi xe có khối lượng 2,0.104 kg, ở cách xa nhau 40 m. Hỏi lực hấp dẫn giữa chúng bằng bao nhiêu?

A. 1,67. 10-3 NB. 1,67.10-4 NC. 1,67. 10-5 ND. 1,67. 10-6 N

Hiển thị lời giải

Tính lực hấp dẫn giữa hai chất điểm có khối lượng 1200kg và 2000kg khi chúng ở cách nhau 3m

Câu 2: Câu nào sau đây là đúng khi nói về lực hấp dẫn do Trái Đất tác dụng lên Mặt Trời và do Mặt Trời tác dụng lên Trái Đất.

A. Hai lực này cùng phương, cùng chiều.

B. Hai lực này cùng chiều, cùng độ lớn.

C. Hai lực này cùng phương, ngược chiều, cùng độ lớn.

D. Phương của hai lực này luôn thay đổi và không trùng nhau

Hiển thị lời giải

Chọn C

Câu 3: Đơn vị đo hằng số hấp dẫn:

A. kgm/s2 B. Nm2/kg2 C. m/kgs2D. Nm/s

Hiển thị lời giải

Chọn B

Câu 4: Khi khối lượng của hai vật và khoảng cách giữa chúng đều giảm đi một nửa thì lực hấp dẫn giữa chúng có độ lớn:

A. Giảm đi 8 lần

B. Giảm đi một nửa

C. Giữ nguyên như cũ

D. Tăng gấp đôi

Hiển thị lời giải

Chọn C

Câu 5: Hai vật có kích thước nhỏ X và Y cách nhau 1 khoảng d (m) thì X hấp dẫn Y với một lực 16 N. Nếu khoảng cách giữa X và Y bị thay đổi thành 2d thì Y sẽ hấp dẫn X với một lực bằng:

A. 1 N B. 4 NC. 8 N D. 16 N

Hiển thị lời giải

Tính lực hấp dẫn giữa hai chất điểm có khối lượng 1200kg và 2000kg khi chúng ở cách nhau 3m

Câu 6: Hai quả cầu đồng chất đặt cách nhau một khoảng nào đó. Nếu bào mòn sao cho bán kính mỗi quả cầu giảm đi một nửa mà giữ nguyên khoảng cách thì lực hấp dẫn giữa chúng sẽ giảm đi:

A. 4 lần B. 8 lầnC. 16 lầnD. 64 lần

Hiển thị lời giải

Lực hấp dẫn ban đầu:

Tính lực hấp dẫn giữa hai chất điểm có khối lượng 1200kg và 2000kg khi chúng ở cách nhau 3m

Ta có: m = D.V ( trong đó, D là khối lượng riêng của chất làm nên vật, V là thể tích của vật)

Mà thể tích hình cầu: V = (4/3)πr3

Nên bán kính giảm 2 lần thì thể tích giảm 23 = 8 lần, suy ra khối lượng 2 quả cầu lúc sau giảm 8 lần so với khối lượng ban đầu

Lực hấp dẫn lúc sau:

Tính lực hấp dẫn giữa hai chất điểm có khối lượng 1200kg và 2000kg khi chúng ở cách nhau 3m

Câu 7: Biết bán kính của Trái Đất là R. Lực hút của Trái Đất đặt vào một vật khi vật ở mặt đất là 45 N, khi lực hút là 5N thì vật ở độ cao h bằng:

A. 2R B. 9RC. 2R/3 D. R/9

Hiển thị lời giải

Tính lực hấp dẫn giữa hai chất điểm có khối lượng 1200kg và 2000kg khi chúng ở cách nhau 3m

Câu 8: Hai quả cầu bằng chì, mỗi quả có khối lượng 45 kg, bán kính 10 cm. Lực hấp dẫn giữa chúng có thể đạt giá trị lớn nhất là bao nhiêu ?

A. 3,38. 10-4 NB. 3,38. 10-5 NC. 3,38. 10-6 ND. 3,38. 10-7 N

Hiển thị lời giải

Tính lực hấp dẫn giữa hai chất điểm có khối lượng 1200kg và 2000kg khi chúng ở cách nhau 3m

Câu 9: Mặt trăng có khối lượng 7,5.1022 kg. Trái Đất có khối lượng 6.1024kg. Khoảng cách giữa các tâm của chúng là 384000 km. Lực hấp dẫn giữa chúng có độ lớn:

A. 1020 N B. 1022 NC. 2.1022 ND. 2.1020 N

Hiển thị lời giải

Tính lực hấp dẫn giữa hai chất điểm có khối lượng 1200kg và 2000kg khi chúng ở cách nhau 3m

Câu 10: Hai vật cách nhau một khoảng r1 thì lực hấp dẫn giữa chúng là F1. Để lực hấp dẫn giữa chúng tăng lên 9 lần thì khoảng cách r2 giữa chúng:

A. tăng lên 3 lần

B. tăng lên 9 lần

C. giảm đi 3 lần

D. giảm đi 9 lần

Hiển thị lời giải

Chọn C

Câu 11: Lực hấp dẫn giữa hai vật phụ thuộc vào:

A. Khối lượng của Trái Đất

B. Môi trường giữa hai vật

C. Thể tích của hai vật

D. Khối lượng và khoảng cách giữa hai vật

Hiển thị lời giải

Chọn D

Câu 12: Khối lượng hai vật được giữ không đổi, độ lớn lực hấp dẫn phụ thuộc vào khoảng cách giữa hai vật như thế nào?

A. tỉ lệ thuận

B. tỉ lệ nghịch

C. tỉ lệ với bình phương khoảng cách

D. tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách

Hiển thị lời giải

Chọn D

Câu 13: Tại điểm có xu hướng như thế nào trên đoạn thẳng nối tâm Trái Đất và Mặt Trăng thì lực hấp dẫn Trái Đất và Mặt Trăng tác dụng vào một vật tại điểm đó cân bằng?

A. gần Mặt Trăng hơn

B. gần Trái Đất hơn

C. nằm ở trung điểm đoạn nối tâm

D. không tồn tại điểm đó

Hiển thị lời giải

Chọn A

Câu 14: Có hai quả cầu đồng chất. Để lực hấp dẫn giữa chúng tăng lên 27 lần, giữ nguyên khối lượng quả thứ nhất đồng thời tăng thể tích quả cầu thứ hai lên 3 lần. Hỏi khoảng cách giữa hai vật thay đổi như thế nào?

A. tăng 3 lần

B. giảm 3 lần

C. không thay đổi

D. giảm 9 lần

Hiển thị lời giải

Chọn B

Câu 15: Chọn đáp án đúng:

A. Lực hấp dẫn không phải là lực cơ học

B. Lực hấp dẫn chỉ sinh ra ở gần bề mặt Trái Đất

C. Lực hấp dẫn là lực hút giữa mọi vật chất

D. Lực hấp dẫn càng lớn khi khoảng cách giữa hai vật càng xa

Hiển thị lời giải

Chọn C

Xem thêm các dạng bài tập Vật Lí lớp 10 chọn lọc có đáp án hay khác:

Giới thiệu kênh Youtube Tôi

Trang trước Trang sau

Bài tập về các loại lực cơ học môn vật lí 10 có đáp án

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (176.61 KB, 6 trang )

L10.2.3.1 CÁC LỰC CƠ HỌC
I-Các loại lực cơ học:
1. Lực hấp dẫn:
- Lực hút giữa các vật với nhau.
mm
Fhd = G 1 2 2 .
r
Trong đó G = 6,67.10-11N.m2/kg2 ;
m1 và m2: khối lượng 2 vật;
r : khoảng cách giữa tâm hai vật
Ví dụ1 Mặt Trăng và Trái Đất có khối lượng lần lượt là 7,4.10 22 kg và 6.1024 kg, ở cách nhau 38400 km.
Tính lực hấp dẫn?
Hướng dẫn giải: r = 38400km = 38400000m = 384.105m
22
24
m1m2
−11 7, 4.10 .6.10
Fhd = G 2 = 6, 67.10
≈ 2.1022 ( N ) Lực kéo đứt thanh sắt đường kính 5 m
5 2
r
(385.10 )

Chú ý : Trọng lực là trường hợp riêng của lực hấp dẫn, đó là lực hút của Trái Đất lên vật.
Ví dụ 2. Cho biết khối lượng Trái đất là M = 6.1024 kg, bán kính của trái đất 6400km.
a)Hãy xác định lực hút của trái đất lên vật khối lượng m ở trên mặt đất.
b)Từ kết quả trên, cho biết cách tính gia tốc rơi tự do tại một điểm trên mặt đất dựa trên công thức xác
định lực hấp dẫn.
Hướng dẫn giải: Với vật có trọng lượng m kg thì Trái Đất tác dụng lên vật một trọng lực là :
a) Fhd = G


24
m1m2
−11 6.10 .m
=
6,
67.10
≈ 9, 77.m( N ) ≈ 9,8.m( N )
r2
(64.105 )2

b) Fhd = G

Mm
= mg
r2

⇒ g =G

M
6.1024
−11
=
6,
67.10
( R + h) 2
(64.105 + h) 2

h= 0  g ≈ 9,8(m / s 2 )

Vật dù có khối lượng rất nhỏ cũng đều bị trái đất hút.


Trọng lực có:
+ Điểm đặt: Tại trọng tâm của vật.
+ Phương: Thẳng đứng; Chiều: Hướng về Trái Đất.
+ Độ lớn: P = mg (thường lấy g = 10 (m/s2)). Được gọi là trọng lượng của vật.
Ví dụ 3 Tính gia tốc rơi tự do ở độ cao 3200m và ở độ cao 3200km so với mặt đất. cho biết bán kính của
trái đất là 6400km và gia tốc rơi tự do ở mặt đất là 9,8m/s2
M

g 0 = G 2 = 9,8

g 0 ( R + h2 ) 2
M
R

g
=
G


=
⇒ g1 = 9, 79(m / s 2 )
Hướng dẫn giải:

2
2
M
( R + h)
g1
R
 g1 = G


2
( R + h2 )



Tương tự  g2 = 4,35m/s2
2. Lực đàn hồi:
Xuất hiện khi vật đàn hồi bị biến dạng.
+ Điểm đặt: Tại vật gây ra biến dạng.
+ Phương: Cùng phương với lực gây biến bạng vật; Chiều: Ngược chiều lực gây biến dạng.
Chú ý: Nếu vật dạng thanh bị kéo, dây bị căng: lực đàn hồi dọc theo thanh, dây.
Nếu mặt bị biến dạng: lực đàn hồi vuông góc với mặt
+ Độ lớn lực đàn hồi của lò xo bị biến dạng : Fđh = k ∆l ( là hệ số tỉ lệ gọi là độ cứng của lò xo, ∆l
độ biến dạng ).
Ví dụ 4: Treo vật có khối lượng 400g vào một lò xo có độ cứng 100N/m.Cho g =10m/s2.
a)Tìm độ giãn của lò xo.
b) Khi treo vật, lò xo dài 30cm. Tìm chiều dài ban đầu của lò xo.
Hướng dẫn giải:
mg 0, 4.10
=
= 4(cm)
a) ∆l =
k
100
b) l = l0 + ∆l ⇒ l0 = l − ∆l
mg 0, 4.10
=
= 4(cm)  lo = 30-4= 26cm
+ ∆l =
k


100
Ví dụ 5: Một lò xo khi treo vật m1 = 200g sẽ dãn ra một đoạn ∆l1 = 4cm.
1. Tìm độ cứng của lò xo, lấy g = 10m/s2.
2. Tìm độ dãn của lò xo khi treo thêm vật m2 = 100g.
Hướng dẫn giải:
mg
= 50 N / m
a) Fđh = k ∆l  k =
∆l
mg P1 + P2
=
= 6(cm)
b) ∆l =
k
k
Ví dụ 6: Một lò xo có chiều dài tự nhiên 10cm và có độ cứng 40N/m. Giữ cố định một đầu và tác dụng
vào đầu kia một lực 1N để nén lo xo. Chiều dài của lò xo khi bị nén là bao nhiêu?
Hướng dẫn giải:
+ l = l0 − ∆l
F 1
= 2,5((cm)  l = 7,5(cm)
+ ∆l = =
k 40
Ví dụ 7: Một lò xo khối lượng nhỏ có độ cứng k = 1,0.10 2N/m , một đầu giữ chặt trên giá, đầu kia gắn
vật khối lượng 1,2kg đặt trên mặt phẳng nghiêng, góc nghiêng 300.
a) Biểu diễn các lực tác dụng lên vật.
b) Tìm độ lớn các lực đó.
c) Chiều dài của lò xo khi vật cân bằng.
d) Giả sử đang ở vị trí cân bằng, lò xo bị tuột khỏi điểm treo. Xác định gia tốc của vật.
3. Lực ma sát:


Là lực xuất hiện cản trở chuyển động của vật (ma sát trượt, ma sát lăn, ma sát nghỉ)
+ Điểm đặt: Tại vật, chỗ tiếp xúc giữa vật và mặt tiếp xúc.
+ Phương: Cùng phương chuyển động của vật; Chiều: Ngược chiều với chuyển động của vật.
+ Độ lớn: Fms = μN(μ là hệ số ma sát, N là áp lực của vật lên mặt tiếp xúc_Thành phần vuông góc
lực do vật tác dụng lên mặt tiếp xúc)
Ví dụ 10: Cần kéo một vật trọng lượng 20N với một lực bằng bao nhiêu để vật chuyển động đều trên một
mặt sàn ngang. Biết hệ số ma sát trượt của vật và sàn là 0,4.
Hướng dẫn giải: F=8 N
Ví dụ 11 Một vật trượt trên mặt phẳng nghiêng dài 5m cao 3m. Tính gia tốc của vật trong 2 trường hợp:
a) Ma sát trên mặt phẳng nghiêng không đáng kể.
b) Hệ số ma sát lăn giữa vật và mặt phẳng nghiêng là 0,2.


22
m/s2
5
Ví dụ 12 Một xe điện đang chạy với vận tốc 36km/h thì bị hãm lại đột ngột. Bánh xe không lăn nữa mà
chỉ trượt lên đường ray. Kể từ lúc hãm, xe điện còn đi được bao xa thì dừng hẳn? Biết hệ số ma sát trượt
giữa bành xe và đường ray là 0,2. Lấy g = 9,8m/s2.
Hướng dẫn giải: S= 25,51m.
Ví dụ 13: Một ôtô khối lương 1 tấn, chuyển động trên mặt đường nằm ngang. Hệ số ma sát giữa bánh xe
và mặt đường là 0,05.
a) xe khởi hành sau 20s có vận tốc 72 km/h. Tính lực phát động của xe và quãng đường xe đi được.
b) sau đó xe chuyển động đều trong 1 phút. Tính lực phát động và quãng đường đi được.
c) sau đó xe tắt máy, hãm phanh xe đi được 50m thì ngừng hẳn. Tính lực hãm và thời gian xe đi thêm
được.
d) tính vận tốc trung bình của xe trong suất quá trình chuyển động .
Hướng dẫn giải:
a)F = 15.102 N, S = 200 m,
b) F = 5.102 N, S = v.t = 1200 m = 1,2 km


c)Fh = − 4.10−3 N, t = 5 s,
d) vtb = 56 m/s
Hướng dẫn giải: a1 = 6 m/s2, a2 =

LUYỆN TẬP
Lực hấp dẫn
Bài 1: Hai tàu thuỷ có khối lượng 50.000 tấn ở cách nhau 1km.Lực hấp dẫn giữa chúng là bao nhiêu?
Đáp số 0,166N
Bài 2: Một người có khối lượng 50kg hút Trái Đất với một lực bằng bao nhiêu? Lấy g = 9,8m/s2
Đáp số 490,05N.
Bài 3: Hai quả cầu bằng chì mỗi quả có khối lượng 45kg, bán kính 10cm. hỏi lực hấp dẫn giữa chúng có
thể đạt giá trị lớn nhất là bao nhiêu?
Đáp số ≈ 3,38.10-6N
Bài 4: Một con tàu vũ trụ bay về hướng mặt trăng. Hỏi con tàu đó ở cách tâm trái đất bằng bao nhiêu lần
bán kính của trái đất thì lực hút của trái đất và của mặt trăng lên con tàu sẽ cân bằng nhau? Cho biết
khoảng cách từ tâm trái đất đến tâm mặt trăng bằng 60lần bán kính trái đất. khối lượng của mặt trăng nhỏ
hơn khối lượng của trái đất 81lần
Đáp số : 54R.
Lực đàn hồi
Bài 5 Phải treo một vật có trọng lượng bằng bao nhiêu vào lò xo có độ cứng k =100N/m để nó dãn ra
được 10 cm?
Đáp số 10N.
Bài 6 Một lò xo khi treo vật 100g sẽ dãn ra 5cm. Cho g=10m/s2.
a. Tìm độ cứng của lò xo.
b. Khi treo vật m’ lò xo dãn ra 3cm. Tìm m’.
Đáp số : k = , m ' =
Bài 7 Có hai lò xo: một lò xo giãn 4cm khi treo vật khối lượng m 1 = 2kg; lò xo kia dãn 1cm khi treo vật
khối lượng m2 = 1kg. So sánh độ cứng hai lò xo.
Đáp số: k1 = k2
Bài 8 Một lò xo khối lượng nhỏ có độ cứng k = 100N/m dài 60cm được cắt thành hai đoạn dài L 1 = 40cm


và L2 = 20cm. Tính độ cứng mỗi đoạn lò xo cắt.
Hướng dẫn giải:
Xét lò xo treo thẳng đứng một đầu có vật trọng lượng P.
Lực P gây cho lò xo độ giãn x
Tại mọi điểm của lò xo đều chịu lực tác dụng P, đoạn L 1 giqnx x1 
P = kx = k1 x1


k1 l
=  k1 = 150N/m và k2 =300N/m
k l1
Bài 9 Cho hai lò xo có độ cứng lần lượt là k1 và k2 như hai hình. Tính độ cứng của hệ hai lò xo.
a)Khi mắc nối tiếp
b)Khi mắc song song
Hướng dẫn giải:
P P P
a)Hai lò xo nối tiếp: x = x1 + x2 ⇒ = +
k k1 k2
1 1 1
k1k2
Hay = + ⇒ k =
k k1 k2
k1 + k2
P P1 P2
b) Hai lò xo mắc song song: x = x1 = x2 ⇒ = =
mà P1+P2 = P
k k1 k2
Bài 10 Hai lò xo khối lượng không đáng kể, độ cứng lần lượt là k 1 = 100 N/m, k2 = 150 N/m, có cùng độ
dài tự nhiên l0 = 20 cm được treo thẳng đứng như hình vẽ. Đầu dưới 2 lò xo nối với một vật khối lượng m
= 1kg. Lấy g = 10m/s2. Tính chiều dài mỗi lò xo khi vật cân bằng.


Hướng dẫn giải:
Khi cân bằng: F1 + F2 = P
Với F1 = K1Δl; F2 = K2Δ1
nên (K1 + K2)Δl = P
P
1.10
=
= 0, 04(m)
⇒ ∆l =
K1 + K 2 250
Vậy chiều dài của lò xo là: L = l0 + Δl = 20 + 4 = 24 (cm)
Bài 11 Một lò xo được giữ cố định một đầu. khi tác dụng vào đầu kia của nó lực kéo F1
=1,8N thì nó có chiều dài l1 =17cm. Khi lực kéo là F2 =4,2N thì nó có chiều dài là l2 =21cm.
tính độ cứng và chiều dài tự nhiên của lò xo
Đáp số : 30cm,100N/m
Bài 12 Một lò xo có chiều dài tự nhiên là l0 =27cm được treo thẳng đứng. Khi k1 treo vào lò xo một vật có
trọng lượng P1 =5N thì lò xo dài l1 =44cm. khi treo một vật khác có trọng lượng P2 chưa biết vào lò xo thì
lò xo dài l2 =35cm. Tính độ cứng của lò xo và trọng lượng chưa biết.
Đáp số : 294N/m,2,4N
Do độ giãn tỉ lệ chiều dài  kl = k1l1 ⇒

Lực ma sát
Bài 13: Một ô tô đang chuyển động với vận tốc 15m/s thì tắt máy, hãm phanh. Tính thời gian và quãng
đường ô tô đi thêm được cho đến khi dừng lại. Biết hệ số ma sát giữa bánh xe và mặt đường là 0,6. Lấy g
= 9,8m/s2.
Đáp số : S= 19,1 m
Bài 14: Một xe khối lượng m= 4 tấn. Chuyển động trên đường nằm ngang.
a) Xe bắt đầu chuyển động sau 10s đạt vận tốc 25m/s. Tính lực ma sát giữa xe và mặt đường, biết lực kéo
là 10800N.
b) Xe chuyển động đều trên đoạn đường 250m tiếp theo. Tính lực phát động và thời gian đi đoạn đường


này.
c) Xe tắt máy sau thời gian chuyển động hãm phanh. Từ lúc thắng đến lúc ngừng hẳn, xe đi được 16m
trong 4s. tính lực thắng xe, vận tốc lúc bắt đầu thắng xe. Quãng đường xe đi từ khi tắt máy đến lúc thắng
xe.
Đáp số : Fms = 800 N, F = Fms = 800 N, t = 10s
Bài 15: Một ôtô m= 1,5 tấn chuyển động trên đường nằm ngang chịu tác dụng của lực phát động 3300N
cho g = 10m/s2.
a) Cho xe chuyển động với vận tốc đầu 10 m/s. Sau khi đi 75m đạt vận tốc 72 km/h. tính lực ma sát giữa
xe và mặt đường tính thời gian chuyển động .
b) Sau đó xe tắt máy hãm phanh sau 4s xe dừng hẳn. Tính hệ số ma sát trượt giữa xe và mặt đường (lúc


này xe trượt mà không lăn).
c) Vẽ đồ thị vận tốc của chuyển động gốc thời gian lúc khởi hành.
Đáp số : Fms = 300 N, t = 5s, µmst = 0,5
Bài 16: Một ôtô khối lượng 1 tấn đang chuyển động với vận tốc không đổi 36 km/h trên đoạn đường nằm
ngang AB dài 696m.
a) Lực phát động là 2000N. tính lực ma sát?
b) Xe đến B với vận tốc 21,6 km/h, vậy phải tắt máy cách B bao nhiêu mét? Tính thời gian xe đi từ A đến
B. Ma sát như câu a.
Đáp số : Fms = 2000N, S = 16m
Bài 17: Một vật trượt khộng vận tốc đầu từ đỉnh mặt phẳng nghiêng dài 40m nghiêng 1 góc 30 o so với
phương ngang. Coi như không có lực ma sát trên mặt phẳng nghiêng. Cho g= 10 m/s2.
a) Tính gia tốc của vật.
b) Vật tiếp tục chuyển động trên mặt nằm ngang trong bao lâu nếu hệ số ma sát trong giai đoạn này là 0,1.
c) Thực ra mặt phẳng nghiêng có ma sát, do đó vật trượt đều xuống. Tính hệ số ma sát giữa vật và mặt
phẳng nghiêng.
Đáp số : a = 5 m/s2, t = 20s, µ =0,5
Trắc nghiệm
LỰC HẤP DẪN.


Câu 1 Với các quy ước thông thường trong SGK, gia tốc rơi tự do của một vật ở gần mặt đất được tính bởi công
thức:
A. g = GM / R 2

B. g = GM / ( R + h )

2

C. g = GMm / R 2

D. g = GMm / ( R + h )

2

Câu 2 Hai tàu thủy, mỗi chiếc có khối lượng 50000tấn ở cách nhau 1km. So sánh lực hấp dẫn giữa chúng với trọng
lượng của một quả cân có khối lượng 20g. Lấy g = 10m/s2.
A. Nhỏ hơn.
B. Bằng nhau
C. Lớn hơn.
D. Chưa thể biết.
Câu 3: Một vật ở trên mặt đất có trọng lượng 9N. Khi ở một điểm cách tâm Trái Đất 3R (R là bán kính Trái Đất) thì
nó có trọng lượng bằng bao nhiêu?
A. 81N
B. 27N
C. 3N
D. 1N
Câu 4: Với các ký hiệu như SGK, khối lượng M của Trái Đất được tính theo công thức:
A. M = gR 2 / G
B. M = gGR2
C. M = GR 2 / g


D. M = Rg 2 / G
Câu 5: Tìm lực căng T của dây khi buộc một vật có trọng lượng là 10N di chuyển lên trên với vận tốc không đổi?
A. 3,5N
B. 5,0N
C. 7,1N
D. 10N
Câu 6: Một vật có khối lượng 2 kg. Nếu đặt vật trên mặt đất thì nó có trọng lượng là 20 N. Biết Trái Đất có bán
kính R, để vật có trọng lượng là 5 N thì phải đặt vật ở độ cao h so với tâm Trái Đất là:
A. R
B. 2R
C. 3R
D. 4R
LỰC ĐÀN HỒI
Câu 7: Điều nào sau đây là sai khi nói về đặc điểm của lực đàn hồi?
A. Lực đàn hồi xuất hiện khi vật có tính đàn hồi bị biến dạng.
B. Khi độ biến dạng của vật càng lớn thì lực đàn hồi cũng càng lớn, giá trị của lực đàn hồi là không có giới hạn.
C. Lực đàn hồi có độ lớn tỉ lệ với độ biến dạng của vật biến dạng.
D. Lực đàn hồi luôn ngược hướng với biến dạng.
Câu 8: Điều nào sau đây là sai khi nói về phương và độ lớn của lực đàn hồi?
A. Với cùng độ biến dạng như nhau, độ lớn của lực đàn hồi phụ thuộc vào kích thước và bản chất của vật đàn
hồi.
B. Với các mặt tiếp xúc bị biến dạng, lực đàn hồi vuông góc với các mặt tiếp xúc.
C. Với các vật như lò xo, dây cao su, thanh dài, lực đàn hồi hướng dọc theo trục của vật.
D. Lực đàn hồi có độ lớn tỉ lệ nghịch với độ biến dạng của vật biến dạng.
Câu 9. Một lò xo có chiều dài tự nhiên là 20cm. Khi lò xo có chiều dài 24cm thì lực dàn hồi của nó bằng 5N. Hỏi
khi lực đàn hồi của lò xo bằng 10N thì chiều dài của nó bằng bao nhiêu?
A. 22cm
B. 28cm
C. 40cm
D. 48cm


Câu 10. Phải treo một vật có khối lượng bằng bao nhiêu vào lò xo có độ cứng K = 100N/m để lò xo dãn ra được
10cm? Lấy g = 10m/s2
A. 1kg
B. 10kg
C. 100kg
D. 1000kg
Câu 11. Trong 1 lò xo có chiều dài tự nhiên bằng 21cm. Lò xo được giữ cố định tại 1 đầu, còn đầu kia chịu 1 lực
kéo bằng 5,0N. Khi ấy lò xo dài 25cm. Hỏi độ cứng của lò xo bằng bao nhiêu?


A. 1,25N/m
B. 20N/m
C. 23,8N/m
D. 125N/m
Câu 12: Dùng một lò xo để treo một vật có khối lượng 300 g thì thấy lò xo giãn một đoạn 2 cm. Nếu treo thêm một
vật có khối lượng 150 g thì độ giãn của lò xo là:
A. 1 cm
B. 2 cm
C. 3 cm
D. / 4 cm
Câu 13. Một vật có khối lượng M được gắn vào một đầu của lò xo có độ cứng k đặt trên mặt
k
phẳng nghiêng một góc α, không ma sát vật ở trạng thái đứng yên. Độ dãn x của lò xo là
M
x
=
2
Mg
sin
θ


/
k
x
=
Mg
sin
θ
/
k
A.
B.

θ
C. x = Mg / k
D. x = 2 gM
LỰC MA SÁT
Câu 14. Chọn phát biểu đúng.
A. Lực ma sát trượt phụ thuộc diện tích mặt tiếp xúc.
B. Lực ma sát trượt phụ thuộc vào tính chất của các mặt tiếp
xúc.
C. Khi một vật chịu tác dụng của lực F mà vẫn đứng yên thì lực ma sát nghỉ lớn hơn ngoại lực.
D. Vật nằm yên trên mặt sàn nằm ngang vì trọng lực và lực ma sát nghỉ tác dụng lên vật cân bằng nhau.
Câu 15. Một tủ lạnh có khối lượng 90kg trượt thẳng đều trên sàn nhà. Hệ số ma sát trượt giữa tủ lạnh và sàn nhà là
0,5. Hỏi lực đẩy tủ lạnh theo phương ngang bằng bao nhiêu? Lấy g = 10m/s 2.
A. F = 45 N
B. F = 450N
C. F > 450N
D. F = 900N
Câu 16. Trong các cách viết công thức của lực ma sát trượt dưới đây, cách viết nào đúng?





A. Fmst = µ.N
B. Fmst = µ.N
C. Fmst = µt. N
D. Fmst = µ.N
Câu 17. Một vật có vận tốc đầu có độ lớn là 10m/s trượt trên mặt phẳng ngang. Hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt
phẳng là 0,10. Hỏi vật đi được 1 quãng đường bao nhiêu thì dừng lại? Lấy g = 10m/s 2.
A. 20m
B. 50m
C. 100m
D. 500m
Câu 18. Một xe hơi chạy trên đường cao tốc với vận tốc có độ lớn là 15m/s. Lực hãm có độ lớn 3000N làm xe dừng
trong 10s. Khối lượng của xe là
A. 1500 kg
B. 2000kg
C. 2500kg
D. 3000kg
Câu 19. An và Bình đẩy cùng chiều một thùng nặng 1200kg theo phương nằm ngang. An đẩy với lực 500N và Bình
đẩy với lực 300N. Nếu lực ma sát có sức cản là 200N thì gia tốc của thùng là bao nhiêu?
A. 1,0m/s2
B. 0,5m/s2
C. 0,87m/s2
D. 0,75m/s2
Câu 20: Một vật khối lượng m = 5 kg chuyển động đi lên mặt phẳng nghiêng góc α so với phương ngang với sin
α =0,6. Hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt phẳng nghiêng là µ = 0,2. Lấy g = 10m/s2. Độ lớn lực ma sát trượt khi
vật đi lên là:
A. 40 N
B. 6N


C. 8N
D. 10N
Câu
ĐA
Câu
ĐA

1
A
11
D

2
A
12
C

3
D
13
B

4
A
14
B

5
D
15


B

6
B
16
C

7
B
17
B

8
D
18
B

9
B
19
B

10
A
20
C




HDedu bài tập vật lý lớp 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (746.74 KB, 42 trang )

TRƯỜNG THPT HÒN ĐẤT

TỔ VẬT LÝ CÔNG NGHỆ

CHƯƠNG I: ĐỘNG HỌC CHẤT ĐIỂM

1. CHUYỂN ĐỘNG CƠ
1.Chuyển động cơ,chất điểm:
a.Chuyển động cơ:
Chuyển động cơ của một vật (gọi tắt là chuyển động) là sự thay đổi vị trí của vật đó so với vật khác
theo thời gian.
b.Chất điểm:
Một vật chuyển động được coi là chất điểm nếu kích thước của nó rất nhỏ so với độ dài đường đi
(hoặc so với những khoảng cách mà ta đề cập đến)
c.Quỹ đạo:
Tập hợp tất cả các vị trí của một chất điểm chuyển độngtạo ra một đường nhất định .đường đó gọi là
quỹ đạo của chuyển động
2. Hệ tọa độ:
Hệ tọa độ gồm hai trục Ox và Oy vuông góc với nhau tại O . O là gốc tọa độ .
3. Hệ quy chiếu:Một hệ quy chiếu gồm:
+ Một vật làm mốc,một hệ tọa độ gắn với vật làm mốc.
+ Một mốc thời gian và một đồng hồ.
1.Chuyển động thẳng đều:
a. Tốc độ trung bình:
Tốc độ trung bình là đại lượng đặc trưng cho mức độ nhanh hay chậm của chuyển động.

vtb 

s
t


Trong đó: vtb là tốc độ trung bình(m/s)
s là quãng đường đi được (m)
t là thời gian chuyển động (s)
b.Chuyển động thẳng đều :
Chuyển động thẳng đều là chuyển động có quỹ đạo là đường thẳng và có tốc độ trung bình như
nhau trên mọi quãng đường.
c. quãng đường đi được trong chuyển động thẳng đều:
Trong chuyển động thẳng đều quãng đường đi được s tỉ lệ thuận với thời gian chuyển động t
s = vtbt = vt
2.phương trình chuyển động thẳng đều:
x = x0 + s = x0 + vt
Trong đó: x0 là tọa độ ban đầu (km)
x là tọa độ lúc sau (km)

Bài tập
Câu 1. Trong các phát biểu dưới đây, phát biểu nào đúng ?Chuyển động cơ là:
A.sự thay đổi hướng của vật này so với vật khác theo thời gian.
B. sự thay đổi chiều của vật này so với vật khác theo thời gian.
C. sự thay đổi vị trí của vật này so với vật khác theo thời gian .
D. sự thay đổi phương của vật này so với vật khác theo thời gian .
Câu 2. Hãy chọn câu đúng.
A. Hệ quy chiếu bao gồm vật làm mốc, hệ toạ độ, mốc thời gian.
B. Hệ quy chiếu bao gồm hệ toạ độ, mốc thời gian và đồng hồ.
Trang 1

1


TRƯỜNG THPT HÒN ĐẤT


TỔ VẬT LÝ CÔNG NGHỆ

C. Hệ quy chiếu bao gồm vật làm mốc, mốc thời gian và đồng hồ.
D. Hệ quy chiếu bao gồm vật làm mốc, hệ toạ độ, mốc thời gian và đồng hồ.
Câu 3. Một vật chuyển động thẳng đều với vận tốc v. Chọn trục toạ độ ox có phương trùng với phương chuyển
động, chiều dương là chiều chuyển động, gốc toạ độ O cách vị trí vật xuất phát một khoảng OA = x0 . Phương
trình chuyển động của vật là:

1
x  x0  v0t  at 2 .
2
1 2
C. x  v0t  at .
2
A.

B. x = x0 +vt.
D.

1
x  x0  v0t  at 2
2

Câu 4. Chọn đáp án sai.
A.Trong chuyển động thẳng đều tốc độ trung bình trên mọi quãng đường là như nhau.
B. Quãng đường đi được của chuyển động thẳng đều được tính bằng công thức:s =v.t
C. Trong chuyển động thẳng đều vận tốc được xác định bằng công thức: v  v0  at .
D. Phương trình chuyển động của chuyển động thẳng đều là: x = x0 +vt.
Câu 5. Trường hợp nào sau đây không thể coi vật như là chất điểm?
A. Viên đạn đang chuyển động trong không khí.


B. Trái Đất trong chuyển động quay quanh Mặt Trời.
C. Viên bi trong sự rơi từ tầng thứ năm của một toà nhà xuống mặt đất.
D. Trái Đất trong chuyển động tự quay quanh trục của nó.
Câu 6. Từ thực tế hãy xem trường hợp nào dưới đây, quỹ đạo chuyển động của vật là đường thẳng?
A. Một hòn đá được ném theo phương nằm ngang.
B. Một ô tô đang chạy theo hướng Hà Nội – Thành phố Hồ Chí Minh.
C. Một viên bi rơi tự do từ độ cao 2m xuống mặt đất.
D. Một chiếc là rơi từ độ cao 3m xuống mặt đất.
Câu 7. Trường hợp nào sau đây có thể coi chiếc máy bay là một chất điểm?
A. Chiếc máy bay đang chạy trên đường băng.
B. Chiếc máy đang bay từ Hà Nội – Tp Hồ Chí Minh.
C. Chiếc máy bay đang đi vào nhà ga.
D. Chiếc máy bay trong quá trình hạ cánh xuống sân bay.
Câu 8. Phương trình chuyển động của một chất điểm có dạng: x = 5+ 60t (x: km, t: h) Chất điểm đó xuất phát
từ điểm nào và chuyển động với vận tốc bằng bao nhiêu?
A. Từ điểm O, với vận tốc 5km/h.
x(m)
B. Từ điểm O, với vận tốc 60km/h.
C. Từ điểm M, cách O là 5km, với vận tốc 5khm/h.
D. Từ điểm M, cách O là 5km, với vận tốc 60km/h.
Câu 9 Trên hình là đồ thị tọa độ-thời gian của
25
một vật chuyển động thẳng.Cho biết kết luận
nào sau đây là sai?
A. Toạ độ ban đầu của vật là xo = 10m.
10
B.Trong 5 giây đầu tiên vật đi được 25m.
C. Vật đi theo chiều dương của trục toạ độ.
x(m)
D.Gốc thời gian được chọn là thời điểm vật ở cách gốc toạ độ 10m .


O
5
t(s)
20
Câu 10.Vật chuyển động thẳng đều có đồ thị toạ độ – thời gian như hình vẽ.
Sau 10s vận tốc của vật là:
A.v = 20m/s ;
B.v = 10m/s ;
C.v = 20m/s ;
D. v = 2m/s ;

o

10

Câu 11. Một chiếc xe máy chạy trong 3 giờ đầu với vận tốc 30 km/h, 2 giờ kế tiếp với vận tốc 40 km/h. Vận
tốc trung bình của xe là:
A.v = 34 km/h.
B. v = 35 km/h.
C. v = 30 km/h.
D. v = 40 km/h
Trang 2

2

t(s)


TRƯỜNG THPT HÒN ĐẤT


TỔ VẬT LÝ CÔNG NGHỆ

Câu12. Phương trình chuyển động thẳng đều của một chất điểm có dạng: x = 4t – 10. (x: km, t: h). Quãng
đường đi được của chất điểm sau 2h là:
A. 4,5 km.
B. 2 km.
C. 6 km.
D. 8 km.
Câu13. Phương trình chuyển động thẳng đều của một chất điểm có dạng: x = 4t – 10. (x: km, t: h). Tọa độ của
chất điểm sau 2h là:
A. 4,5 km.
B. -2 km.
C. 6 km.
D. 8 km.
Câu 14:Điều nào sau đây là sai với vật chuyển động thẳng đều?
a.quỹ đạo là đường thẳng,vận tốc không thay đổi theo thời gian.
b.vectơ vận tốc không thay đổi theo thời gian.
c.vật đi được những quãng đường bằng nhau trong những khoãng thời gianbằng nhau bất kì.
d.vectơ vận tốc của vật thay đổi theo thời gian.
Câu 15. Một ô tô chuyển động thẳng đều với vận tốc bằng 80 km/h. Bến xe nằm ở đầu đoạn đường và xe ô tô
xuất phát từ một địa điểm cách bến xe 3km. Chọn bến xe làm vật mốc, thời điểm ô tô xuất phát làm mốc thời
gian và chọn chiều chuyển động của ô tô làm chiều dương. Phương trình chuyển động của xe ô tô trên đoạn
đường thẳng này là:
A. x = 3 +80t.
B. x = ( 80 -3 )t.
C. x =3 – 80t.
D. x = 80t.

CHUYỂN ĐỘNG BIẾN ĐỔI ĐỀU
I. ĐỘ LỚN CỦA VẬN TỐC TỨC THỜI:


Vận tốc tức thời là đại lượng đặc trưng cho mức độ nhanh hay chậm của chuyển động tại một thời điểm nào
đó.

v

s
t

Trong đó : v là vận tốc tức thời (m/s)
∆s là quãng đường rất ngắn (m)
∆t là thời gian rất nhỏ (s)
II.CHUYỂN ĐỘNG THẲNG BIẾN ĐỔI ĐỀU:
Trong chuyển động thẳng biến đổi đều,độ lớn của vận tốc tức thời hoặc tăng đều,hoặc giảm đều theo thời
gian.
1.Khái niệm gia tốc:
Gia tốc của chuyển động là đại lượng xác định bằng thương số giữa độ biến thiên vận tốc ∆v và khoảng
thời gian vận tốc biến thiên ∆t.KH là a :

uur
r vr  vr
v  v0 v

v
0
a

hay a 

t  t 0 t
t  t0


t

Trong đó: a là gia tốc(m/s2)
∆v là độ biến thiên vận tốc(m/s)
∆t là độ biến thiên thời gian(s)
2.Công thức tính vận tốc:v = v0 + at
Trong đó : v0 là vận tốc đầu (m/s)
t là thời gian chuyển động(s)
3.Công thức tính quãng đường đi được:

v là vận tốc sau(m/s)

s = vot +

1 2
at
2

Trong đó : s là quãng đường đi được(m)
4.Công thức liên hệ giữa gia tốc,vận tốc và quãng đường:
v2 - v02 = 2as
5.Phương trình chuyển động thẳng biến đổi đều:x = xo + vot +
Trong đó : x0 là tọa độ ban đầu(m)

1 2
at
2

x là tọa độ lúc sau (m)
Trang 3



3


TRƯỜNG THPT HỊN ĐẤT

TỔ VẬT LÝ CƠNG NGHỆ

Bài tập
Câu 16: Vận tốc của vật chuyển động thẳng có giá trị âm hay dương phụ thuộc vào:
A. chiều chuyển động.
B. chiều dương được chọn.
C. chuyển động là nhanh hay chậm .
D. câu A và B.
Câu 17 Gia tốc là một đại lượng:
a.Đại số, đặc trưng cho sự biến đổi nhanh hay chậm của chuyển động.
b.Đại số, đặc trưng cho tính không đổi của vận tốc.
c.Véctơ, đặc trưng cho sự biến đổi nhanh hay chậm của chuy n đ ng.
d.Véctơ, đặc trưng cho sự biến đổi của vecto vận tốc.
Câu 18: Điều nào sau đây là đúng khi nói đến đơn vò vận tốc?
A. m/s
C. s/m
B. km/m
D. Các câu A, B, C đều đúng
Câu 19. Khi vật chuyển động thẳng nhanh dần đều thì
a.gia tốc tăng vận tốc không đổi
b.gia tốc không đổi, vận tốc tăng
đều.
c.Vận tốc tăng đều , vận tốc ngược dấu gia tốc.
d.Gia tốc tăng đều, vận tốc tăng


đều.
Câu 20. Chọn câu sai? Trong chuyển động thẳng nhanh dần đều thì
A .Vectơ gia tốc ngược chiều với vectơ vận tốc.
B .Vận tốc tức thời tăng theo hàm số bậc nhất của thời gian.
C .Quãng đường đi được tăng theo hàm số bậc hai của thời gian.
D .Gia tốc là đại lượng không đổi.
Câu 21 Chuyển động nhanh dần đều là chuyển động có :
A. Gia tốc a >0.
B. Tích số a.v > 0.
C .Tích số a.v < 0.
D .Vận tốc tăng theo thời gian.
Câu 22 Gia tốc của chuyển động thẳng nhanh dần đều:
A.Có phương, chiều và độ lớn khơng đổi.
B.Tăng đều theo thời gian.
C.Bao giờ cũng lớn hơn gia tốc của chuyển động chậm dần đều. D.Chỉ có độ lớn khơng đổi.
Câu 23. Chọn phát biểu ĐÚNG :
a.Chuyển động thẳng nhanh dần đều có gia tốc ln ln âm.
b.Vận tốc trong chuyển động chậm dần đều ln ln âm.
c.Chuyển động thẳng nhanh dần đều có gia tốc ln cùng chiều với vận tốc .
d.Chuyển động thẳng chậm dần đều có vận tốc nhỏ hơn chuyển động nhanh dần đều
Câu 24.Một vật chuyển động thẳng, chậm dần đều theo chiều dương. Hỏi chiều của gia tốc


véctơ như thế nào?
A. a hướng theo chiều dương
B. a ngược chiều dương






C . a cùng chiều với v
D. không xác đònh được
Câu 25. Chuyển động nào dưới đây khơng phải là chuyển động thẳng biến đổi đều?
A. Một viên bi lăn trên máng nghiêng.
B. Một vật rơi từ độ cao h xuống mặt đất.
C. Một ơtơ chuyển động từ Hà nội tới thành phố Hồ chí minh.
D.Một hòn đá được ném lên cao theo phương thẳng đứng
Câu 26. Chỉ ra câu sai.
A. Vận tốc tức thời của chuyển động thẳng biến đổi đều có độ lớn tăng hoặc giảm đều theo thời gian.
B.Gia tốc của chuyển động thẳng biến đổi đều có độ lớn khơng đổi.
C. Véctơ gia tốc của chuyển động thẳng biến đổi đều có thể cùng chiều hoặc ngược chiều với véctơ vận tốc.
D. Trong chuyển động thẳng biến đổi đều, qng đường đi được trong những khoảng thời gian bằng nhau thì
bằng nhau.
Câu 27. Cơng thức qng đường đi được của chuyển động thẳng nhanh dần đều là:
A. s = v0t + at2/2 (a và v0 cùng dấu).
B. s = v0t + at2/2 (a và v0 trái dầu).
2
C. x= x0 + v0t + at /2. ( a và v0 cùng dấu ).
D. x = x0 +v0t +at2/2. (a và v0 trái dấu ).
Câu 28. Phương trình chuyển động của chuyển động thẳng chậm dần đều là:
A. s = v0t + at2/2. (a và v0 cùng dấu ).
B. s = v0t + at2/2. ( a và v0 trái dấu ).
2
C. x= x0 + v0t + at /2. ( a và v0 cùng dấu ).
D. x = x0 +v0t +at2/2. (a và v0 trái dấu ).
Câu 29: Cơng thức liên hệ giữa gia tốc, vận tốc và qng đường đi được của chuyển động thẳng nhanh dần đều
v 2  v02  2as , điều kiện nào dưới đây là đúng?






Trang 4

4


TRƯỜNG THPT HỊN ĐẤT

TỔ VẬT LÝ CƠNG NGHỆ

A. a > 0; v > v0.
B. a < 0; v

Hai quả cầu có khối lượng 200kg đặt cách nhau 100m. Lực hấp dẫn giữa chúng bằng:


Câu 74675 Vận dụng

Hai quả cầu có khối lượng 200kg đặt cách nhau 100m. Lực hấp dẫn giữa chúng bằng:


Đáp án đúng: b


Phương pháp giải

Áp dụng biểu thức tính lực hấp dẫn: ${F_{h{\rm{d}}}} = G\dfrac{{{m_1}{m_2}}}{{{r^2}}}$

Định luật vạn vật hấp dẫn --- Xem chi tiết

...