Tiết kiệm tiền tiếng trung là gì

Cùng học nhiều từ vựng, mẫu câu qua hội thoại tranh luận có nên tiết kiệm tiền tiếng Trung không nhé! Theo bạn thì sao? Hãy chia sẻ suy nghĩ của mình nhé!

我们该不该省钱?
wǒmen gāi bù gāi shěng qián?
Chúng ta có nên tiết kiệm tiền không?

该省钱 /gāishěng qián/: tiết kiệm tiền

Tiết kiệm tiền tiếng trung là gì

当然要省钱!

省钱就是不乱花钱。 不花钱买不必要的东西。 不浪费资源和钱。 当我们每次花钱的时候,都该仔细想想,好好想想,比较过价格后才下手。 这样我们每一分钱都花得很值!

Dāngrán yào shěng qián!

Shěng qián jiùshì bù luàn huā qián. Bù huā qián mǎi bù bìyào de dōngxī. Bù làngfèi zīyuán hé qián. Dāng wǒmen měi cì huā qián de shíhòu, dōu gāi zǐxì xiǎng xiǎng, hǎohǎo xiǎng xiǎng, bǐjiàoguò jiàgé hòu cái xiàshǒu. Zhèyàng wǒmen měi yī fēn qián dōu huā dé hěn zhí!

Tất nhiên bạn phải tiết kiệm tiền!

Tiết kiệm tiền có nghĩa là không tiêu tiền. Đừng tiêu tiền vào những thứ không cần thiết. Đừng lãng phí tài nguyên và tiền bạc. Mỗi khi tiêu tiền, chúng ta nên đắn đo, suy nghĩ kỹ lưỡng và so sánh giá cả trước khi mua. Bằng cách này, mỗi “xu” chúng ta bỏ ra đều đáng giá!

Luận điểm 2: Không cần tiết kiệm tiền

首先,你说: “省钱就是不花钱买不必要的东西。” 你们想想我们生活当中,那些让我们快乐的,享受的, 它都不是那些不必要的东西吗? 比如说: 喝红酒。 当我们和朋友聚会的时候,喝上几杯红酒,我们觉得特别的快乐,特别的高兴!如果说你要省钱的话,可以喝水呀!喝水可以让我们快乐吗?还是喝红酒更爽吧!

其次,你说: “每次花钱的时候,我们都要比较过价格才下手去下买。” 这样,省钱不就是一件很浪费时间和精力的事吗? 举个例子吧: 如果你要买到最便宜的咖啡,你得走多少家咖啡馆?走多少个超市?和多少个老板讨价还价? 花多少时间和精力? 才可以买到最便宜的咖啡我总结一下:
钱,你可以省,但你花掉的是人生中的快乐。钱,你可以省,但你花掉的是你的时间和精力。人的时间和精力是有限的。我们应该把我们的时间和精力投资在工作上。这样我们就可以赚更多的钱,所以我们不该省钱。

Shǒuxiān, nǐ shuō: “Shěng qián jiùshì bù huā qián mǎi bù bìyào de dōngxī.” Nǐmen xiǎng xiǎng wǒmen shēnghuó dāngzhōng, nàxiē ràng wǒmen kuàilè de, xiǎngshòu de, tā dōu bùshì nàxiē bù bìyào de dōngxī ma? Bǐrú shuō: Hē hóngjiǔ. Dāng wǒmen hé péngyǒu jùhuì de shíhòu, hē shàng jǐ bēi hóngjiǔ, wǒmen juédé tèbié de kuàilè, tèbié de gāoxìng! Rúguǒ shuō nǐ yào shěng qián dehuà, kěyǐ hē shuǐ ya! Hē shuǐ kěyǐ ràng wǒmen kuàilè ma? Háishì hē hóngjiǔ gèng shuǎng ba!

Qícì, nǐ shuō: “Měi cì huā qián de shíhòu, wǒmen dōu yào bǐjiàoguò jiàgé cái xiàshǒu qù xià mǎi.” Zhèyàng, shěng qián bù jiùshì yī jiàn hěn làngfèi shíjiān hé jīnglì de shì ma? Jǔ gè lìzi ba: Rúguǒ nǐ yāomǎi dào zuì piányí de kāfēi, nǐ dé zǒu duōshǎo jiā kāfēi guǎn? Zǒu duōshǎo gè chāoshì? Hé duōshǎo gè lǎobǎn tǎojiàhuánjià? Huā duōshǎo shíjiān hé jīnglì? Cái kěyǐ mǎi dào zuì piányí de kāfēi wǒ zǒngjié yīxià: Qián, nǐ kěyǐ shěng, dàn nǐ huā diào de shì rénshēng zhōng de kuàilè. Qián, nǐ kěyǐ shěng, dàn nǐ huā diào de shì nǐ de shíjiān hé jīnglì. Rén de shíjiān hé jīnglì shì yǒuxiàn de. Wǒmen yīnggāi bǎ wǒmen de shíjiān hé jīnglì tóuzī zài gōngzuò shàng. Zhèyàng wǒmen jiù kěyǐ zhuàn gèng duō de qián, suǒyǐ wǒmen bù gāi shěng qián.

Thứ nhất, bạn nói: “Tiết kiệm tiền không phải là tiêu tiền vào những thứ không cần thiết”. Hãy nghĩ về những điều khiến chúng ta hạnh phúc trong cuộc sống, những thứ này không phải là “không cần thiết” sao? Ví dụ: Uống rượu vang đỏ.Khi chúng tôi tổ chức tiệc với bạn bè và uống một vài ly rượu vang đỏ, chúng tôi cảm thấy rất hạnh phúc! Nếu bạn phải tiết kiệm tiền, bạn có thể uống nước! (Nhưng) uống nước có làm chúng ta hạnh phúc không? Hay uống rượu vang đỏ sẽ thấy ngon hơn (?)!

Thứ hai, bạn nói: “Mỗi khi chúng ta tiêu tiền, chúng ta nên mua sau khi so sánh giá cả”. Bằng cách này, tiết kiệm tiền dẫn đến lãng phí rất nhiều thời gian và năng lượng, phải không? Để tôi cho bạn một ví dụ: Nếu bạn muốn mua cà phê rẻ nhất, bạn phải đến bao nhiêu quán cà phê? Bạn phải đi bao nhiêu siêu thị? Bạn phải mặc cả giá với bao nhiêu chủ cửa hàng? Nó tốn bao nhiêu thời gian và năng lượng? Để bạn có thể mua được cà phê với giá rẻ nhất. Tóm lại, tiền bạc bạn có thể tiết kiệm, nhưng bạn sẽ đánh mất hạnh phúc trong cuộc sống. Tiền bạc, bạn có thể tiết kiệm, nhưng bạn tiêu tốn thời gian và sức lực của bạn. Thời gian và sức lực là có hạn. Chúng ta nên đầu tư thời gian và tâm sức vào công việc. Bằng cách này, chúng ta có thể kiếm được nhiều tiền hơn. Vì vậy, chúng ta không nên tiết kiệm tiền.

Phản biện

第一,省钱不代表不花钱。省钱就是好好地花钱,精准地花钱,花对钱。省钱是一个相对的概念。你说: “和朋友一起喝红酒才快乐。” 懂得果汁的鲜味,不是一种快乐吗?懂得咖啡的芳香,也不是一种享受吗?一定要喝红酒,才叫好喝?才叫快乐吗?

第二,省钱是为了未来作准备。是为了不测作准备。钱能解决很多问题。为了可以给自己和家人一份保障,我们就该省钱!必须省钱!

Dì yī, shěng qián bù dàibiǎo bù huā qián. Shěng qián jiùshì hǎohǎo de huā qián, jīngzhǔn de huā qián, huā duì qián. Shěng qián shì yīgè xiāngduì de gàiniàn. Nǐ shuō: “Hé péngyǒu yīqǐ hē hóngjiǔ cái kuàilè.” Dǒngdé guǒzhī de xiān wèi, bùshì yī zhǒng kuàilè ma? Dǒngdé kāfēi de fāngxiāng, yě bùshì yī zhǒng xiǎngshòu ma? Yīdìng yào hē hóngjiǔ, cái jiàohǎo hē? Cái jiào kuàilè ma?

Dì èr, shěng qián shì wèile wèilái zuò zhǔnbèi. Shì wèi liǎo bùcè zuò zhǔnbèi. Qián néng jiějué hěnduō wèntí. Wèile kěyǐ jǐ zìjǐ hé jiārén yī fèn bǎozhàng, wǒmen jiù gāi shěng qián! Bìxū shěng qián!

Thứ nhất, tiết kiệm tiền không có nghĩa là không tiêu tiền. Tiết kiệm tiền có nghĩa là tiêu tiền một cách hợp lý; chính xác; một cách chính xác. Tiết kiệm tiền là một khái niệm tương đối. Bạn nói: “Uống rượu vang đỏ với bạn bè làm cho bạn hạnh phúc”. Đánh giá cao hương vị tươi mát của nước ép trái cây … đó không phải là một loại thú vị sao? Đánh giá cao hương thơm của cà phê, đó không phải cũng là một loại niềm vui sao? Bạn có phải uống rượu vang đỏ để thưởng thức một hương vị tốt? Có phải chỉ có rượu vang đỏ mới mang lại niềm vui?

Thứ hai, tiết kiệm tiền là chuẩn bị cho tương lai. Đó là sự chuẩn bị cho những điều bất ngờ. Tiền có thể giải quyết rất nhiều vấn đề.Để đảm bảo tương lai của chính chúng ta và gia đình, chúng ta nên tiết kiệm tiền! Chúng ta phải tiết kiệm tiền!

Thông qua đoạn văn tranh luận có nên tiết kiệm tiền tiếng Trung hy vọng bạn đã học tiếng Trung thêm được nhiều từ vựng, mẫu câu. Bạn theo quan điểm nào? Bạn có ý kiến gì cho quan điểm của mình không? Chia sẻ với mọi người biết nha!

Xem thêm:

  • Quote tiếng Trung hay về cuộc sống, tình bạn và tình yêu
  • Những câu chúc thi tốt bằng tiếng Trung cho mùa thi
  • Những câu chúc ngày mới bằng tiếng Trung ấm áp