Tiếng anh 10 trang 14 task 2

Trung bình: 4,15

Đánh giá: 20

Bạn đánh giá: Chưa

Task 1: Quan is a tenth-grade student. He goes to school every morning. Below is his weekly timetable. Ask and answer questions with a partner using the information from the timetable.

(Quân là học sinh lớp 10. Bạn ấy đi học mỗi buổi sáng. Dưới đây là thời khóa biếu hàng tuần của bạn ấy. Hỏi và trả lời các câu hỏi với một bạn cùng học , sử dụng thông tin ở thời khóa biểu.)

Tiếng anh 10 trang 14 task 2

Task 2: Describe Quan's activities, using the pictures below.
(Mô tả những sinh hoạt của Quân, dùng các hình bên dưới.)

Tiếng anh 10 trang 14 task 2
Hình: Mô tả những sinh hoạt

Task 3: Tell your classmates about your daily routine.

(Kể cho các bạn cùng lớp về công việc thường làm hằng ngày của bạn.)

A: What time does he have Civic Education lesson on Monday? B: (He has Civic Education) at 7:15. A: What lesson does he have next? B: (He has) Information Technology. A: What day does he have Literature? B: (He has Literature) on Tuesday, Wednesday and Saturday. A: How many periods a week does he have? B: (He has) three periods. A: What class does he have the first period on Thursday? B: (He has) English lesson. A: How many English periods a week does he have? B: (He has) three periods. A: Does he have double or single periods?

B: (He has) only single periods.

Tạm dịch:

Thứ hai

Thứ ba

Thứ tư

Thứ năm

Thứ sáu

Thứ bảy

7:15

Giáo dục công dân

Vật lý

Thể dục

Tiếng Anh

Toán

Văn học

8:05

Tin học

Văn học

Văn học

Địa lý

Tin học

Tiếng Anh

8:55

Toán

Sinh học

Văn học

Lịch sử

Tiếng Anh

Toán

9:55

Toán

Hoá học

Vật lý

Thể dục

Vật lý

Toán

10:40

Hoá học

Sinh hoạt lớp

A: Vào thứ hai cậu ấy học GDCD lúc mấy giờ ? B: (Cậu ấy học GDCD) lúc 7:15. A: Cậu ấy học môn gì tiếp theo? B: (Cậu ấy học) Tin học. A: Hôm nào cậu ấy có tiết văn học? B: (Cậu ấy có văn học) vào thứ ba, thứ tư và thứ bảy. A: Cậu ấy có bao nhiêu tiết tiếng Anh một tuần? B: (Cậu ấy có) 3 tiết. A: Cậu ấy  học tiết đơn hay đôi?

B: (Cậu ấy) chỉ có tiết đơn.

Task 2: Describe Quan's activities, using the pictures below.

(Mô tả những sinh hoạt của Quân, dùng các hình bên dưới.)

Hướng dẫn giải:

Quan gets up at 2 : 00 p.m., and at 2 : 13, he studies or reads books. At 4 : 00, he watches TV. Then at 5 p.m.. he cycles to the stadium and plays football with his friends at 5 : 15. At 6 : 30, he cycles home. At 6 : 45, he takes a shower, and he has dinner with his family at 7: 00 At 8 : 00, he does his exercises.

Tạm dịch:

Quân thức dậy lúc 2 giờ chiều, và lúc 2:13, bạn ấy học hoặc đọc sách. Lúc 4:00, bạn ấy xem TV. Sau đó, lúc 5 giờ chiều, bạn ấy đạp xe đến sân vận động và chơi bóng đá với bạn bè vào lúc 5:15. Lúc 6:30, bạn ấy đạp xe về nhà. Lúc 6:45, bạn ấy đi tắm, và ăn tối với gia đình lúc 7:00. Lúc 8 giờ, bạn ấy làm bài tập.

Task 3: Tell your classmates about your daily routine.

(Kể cho các bạn cùng lớp về công việc thường làm hằng ngày của bạn.)

Hướng dẫn giải:

I usually get up at 5 : 30. After a ten-minute morning exercise.

I take a bath. Then I have a look at my exercises and learn all my lessons for the day again. At 6 o’clock, I have breakfast. Then I leave home for school on my bike at 6 : 30.

I have five classes every morning, except for Saturday, I have only four. I have classes from 7 untill 11: 20 a.m. and usually have lunch at 12. After lunch, I usually take a short nap, about twenty minutes. In the afternoon, I study all my lessons and do exercises or homework given in the morning classes.

After dinner, I usually watch TV untill 7 : 30. Then I study and do extra exercises. I usually go to bed at 10: 30.

Tạm dịch:

Tôi thường thức dậy lúc 5:30. Sau khi tập thể dục buổi sáng mười phút, tôi đi tắm. Sau đó, tôi xem lại bài tập và học tất cả các bài học trong ngày một lần nữa. Lúc 6 giờ, tôi ăn sáng. Sau đó, tôi rời nhà đến trường trên chiếc xe đạp lúc 6:30. Tôi có năm tiết học mỗi buổi sáng, ngoại trừ thứ bảy, tôi chỉ có bốn. Tôi có tiết từ 7 đến 11: 20 giờ sáng và thường ăn trưa lúc 12 giờ. Sau khi ăn trưa, tôi thường có một giấc ngủ trưa ngắn, khoảng hai mươi phút. Vào buổi chiều, tôi học tất cả các bài học và làm bài tập về nhà được giao ở lớp học buổi sáng.

Sau bữa tối, tôi thường xem TV cho đến 7: 30. Sau đó tôi học và làm thêm bài tập. Tôi thường đi ngủ lúc 10:30.

Tiếng anh 10 trang 14 task 2

Your browser isn’t supported anymore. Update it to get the best YouTube experience and our latest features. Learn more

  • Tiếng anh 10 trang 14 task 2
  • Tiếng anh 10 trang 14 task 2
  • Tiếng anh 10 trang 14 task 2
  • Tiếng anh 10 trang 14 task 2
Remind me later

Soạn Looking Back​​​​​​​ Unit 1: Family Life trang 14 SGK Tiếng Anh lớp 10 mới, hướng dẫn trả lời các tasks (nhiệm vụ) trong SGK ngắn gọn và chính xác kết hợp bản dịch chi tiết giúp các em nắm vững nội dung câu hỏi và từ vựng liên quan đến bài học.

Soạn Pronunciation unit 1 lớp 10 trang 14 sách mới

Giải Unit 1 lớp 10 Pronunciation​​​​​​​​​​​​​​ - Task 1 trang 14 mới

Listen and underline the words that have the consonant cluster sounds / tr/, / br/, and / kr/. Write /tr/, / br/ or / kr/ above the word that has the corresponding consonant cluster sound. Then practise reading the sentences. (Lắng nghe và gạch chân những chữ tổ hợp phụ âm được phát âm là /tr/, /br/ và /kr/. Viết /tr/, /br/ hoặc /kr/ phía trên từ có phát âm tổ hợp phụ âm tương ứng. RỒi tập đọc các câu đó.)

1. After having the ice cream, she brushed her teeth. (Sau khi ăn kem, cô ấy đánh răng.)

      /kr/      /br/

2. The car crashed into a tree near the traffic lights. (Chiếc xe đâm vào một cái cây gần đèn tín hiệu giao thông.)

    /kr/    /tr/    /tr/

3. Try this new dish created by your brother. (Thử món ăn mới do em trai của hạn nấu.)

   /tr/   /kr/ /   br/

4. They often have brown bread at breakfast. (Họ thường dùng bánh mì nâ vào buổi sáng.)

   /br/   /br/   /br/

5. That brave young man likes travelling by train. (Cậu trai trẻ dũng cảm đó thích du lịch bằng xe lửa. )

   /br/   /tr/   /tr/

6. Is it true that the crime rate is increasing? (Có thật là tỉ lệ tội phạm đang tăng?)

   /tr/   /kr/   /kr/

Soạn Vocabulary unit 1 lớp 10 trang 14 sách mới

​​Giải Unit 1 lớp 10 ​​​​​​​Vocabulary - Task 1 trang 14 mới

What chores are the people doing? Write the name of the chore under each picture (Người ta đang làm những công việc vặt nào? Viết tên của những công việc đó dưới mỗi bức tranh)

Tiếng anh 10 trang 14 task 2
​​​​​​​

1. cooking 6. washing up
2. shopping for groceries 7. ironing
3. doing the laundry/washing clothes 8. sweeping
4. taking out the rubbish 9. watering houseplants
5. cleaning the toilet 10. feeding the cats

​​Giải Unit 1 lớp 10 ​​​​​​​Vocabulary - Task 2 trang 14 mới

Use the words / phrases in the box in their correct form to complete the text. (Sử dụng từ/cụm từ trong ô vuông ở dạng đúng của chúng để hoàn thành bài viết.)

(1) does the cooking (2) shops for groceries (3) does the heavy lifting (4) laundry
(5) ironing (6) takes out the rubbish (7) sweeping the house (8) lays the table

Hướng dẫn dịch:

Những công việc nhà được chia sẻ một cách đồng đều giữa các thành viên trong gia đình Thanh. Mẹ của cậu ấy nấu ăn. Ba của Thanh và em gái Thanh rất thích các món ăn bà ấy nấu. Bên cạnh đó, bà ấy thường xuyên mua thực phẩm và tạp hóa bởi vì bà ấy muốn chọn những nguyên liệu tươi nhất và bổ dưỡng nhất cho bữa ăn. Ba Thanh là một người đàn ông rất khỏe mạnh nhưng ông ta không có nhiều thời gian cho việc nhà. Bởi vậy ông ấy chỉ làm những công việc nặng nhọc mà công việc yêu cầu thể lực khỏe mạnh. Thanh giúp đỡ bằng việc giặt giũ và là (ủi) quần áo. Cậu ấy cảm thấy hạnh phúc khi thấy ba mẹ mình mặc những bộ quần áo sạch sẽ và thẳng nếp để làm việc. Mặc dù cậu ấy không thật sự thích công việc này vì cậu ấy nghĩ nó dơ, cậu ấy đổ rác mỗi ngày. Em gái Thanh đóng góp bằng việc quét nhà. Cô ấy làm việc đó cẩn thận mỗi ngày vì vậy ngôi nhà luôn luôn rất sạch sẽ. Trước mỗi bữa ăn, cô ấy dọn cơm ra bàn và sau mỗi bữa ăn, Thanh rửa bát đĩa. Thỉnh thoảng, cậu ấy làm vỡ một cái tô hay một cái đĩa. Mọi người trong gia đình cùng chia sẻ công việc nhà vì vậy tất cả đều có thời gian nghỉ ngơi và thư giãn.

Soạn Grammar unit 1 lớp 10 trang 14 sách mới

​​Giải Unit 1 lớp 10 ​​​​​​​Grammar - Task 1 trang 14 mới

Finish the sentences with either the present simple or the present continuous. (Hoàn thành các câu với thì hiện tại đơn hoặc thì hiện tại hoàn thành.)

1. am writing, miss 2. am looking after 3. looks, is wearing
4. am cooking 5. are you reading 6. do

Hướng dẫn dịch:

1. Anh viết bức thư này cho em để nói với em rằng anh nhớ em nhiều lắm.

2. Jack đi công tác, vì vậy tôi chăm sóc con chó của anh ấy.

3. Nam luôn trông luộm thuộm. Bây giờ anh ấy đang mặc cái quần jean bẩn.

4. Tôi không thể trả lời điện thoại lúc này. Tôi đang nấu bữa tối.

5. Xin lỗi, bạn đang đọc báo cua bạn à? Tôi có thể mượn không?

6. Mọi người trong gia đình bạn làm gì vào buổi tối?

​​Giải Unit 1 lớp 10 ​​​​​​​Grammar - Task 2 trang 14 mới

Work in groups. Discuss the following questions. Then report the results to the class. (Làm việc theo nhóm. Thảo luận những câu hỏi sau. Rồi trình bày kết quả với cả lớp.)

1. Should young people like you share the housework? Why? Why not? (Những người trẻ như bạn có nên chia sẻ các công việc nhà? Tại sao? Tại sao không?)

Yes, they should because it helps you become sociable. (Có, vì nó giúp bạn trở nên gần gũi hơn.)

2. What household chores are suitable for young people like you? (Những công việc nhà nào thích hợp với những người trẻ như bạn?)

Any householdchores. (Bất kỳ công việc nào.)

3. What do you actually do to help with the housework in your family? (Chính xác bạn thường làm gì để giúp đỡ việc nhà trong gia đình?)

I do the laundry, washing-up... (Tôi giặt giũ, rửa bát...)

►►CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để tải về Soạn Tiếng Anh 10 Unit 1: Family Life - Looking Back SGK trang 14 mới file Word, pdf hoàn toàn miễn phí!

Đánh giá bài viết