Tiền quốc gia nào cao nhất thế giới

Nhắc đến tiền tệ, đặc biệt là các loại ngoại tệ thì hẳn bạn sẽ nghĩ ngay đến những cái tên phổ biến như đồng USD, bảng Anh, Yên Nhật… Tuy nhiên bạn có biết loại tiền tệ nào đang có giá trị lớn nhất hiện nay?

Năm 1961, đồng Dinar của Kuwait thế chỗ đồng Rupee của Ả Rập, Sau khi bị Iraq chiếm đóng, đồng Dinar này bị thay thế bởi đồng Dinar của Iraq nhưng đã được sử dụng trở lại khi Kuwait giành độc lập. Đồng Dinar của Kuwait là đồng tiền giá trị nhất thế giới, có tỉ giá chuyển đổi ra USD là 3,54.

Trước năm 1940, đồng Rupee của Ấn Độ và đồng Maria Theresa Thaler hay còn gọi là Rail là đồng tiền chính của Oman. Tuy nhiên, sau đó đồng Rial Saidi đã được nước này chính thức sử dụng làm đồng tiền riêng.Đồng Rial của Oman có tỉ lệ chuyển đổi ra USD là 2,57.

Cũng giống như Oman, trước đây Bahrain sử dụng đồng Rupee cho tới giữa thập niên 60 họ mới thay thế bằng đồng Dinar của riêng quốc gia mình.Đồng Dinar của Bahrain có tỉ lệ chuyển đổi ra USD là 2,63.

Lats là đơn vị tiền tệ chính thức của Latvia, đã từng bị thay thế bởi đồng Rup của Nga khi quốc gia này thuộc Liên Xô. Từ năm 1993, hai năm sau khi nhà nước cộng hòa ra đời, đồng Lats chính thức được sử dụng trở lại.Đồng Lats của Latvia có tỉ lệ chuyển đổi ra USD là 1,93.

Đồng Bảng Anh là đơn vị tiền tệ chính thức của Vương Quốc Anh và các vùng thuộc địa. Tại Châu Âu, Bảng Anh là đơn vị tiền tệ lâu đời nhất còn được sử dụng khi đồng Euro trở thành đồng tiền chung. Trên thế giới, Bảng Anh đứng thứ tư trong xếp dạng ngoại hối, sau USD, Euro và Yên Nhật.Đồng Bảng của Vương Quốc Anh có tỉ lệ chuyển đổi ra USD là 1.54.

Là một vùng lãnh thổ thuộc hải ngoại Vương Quốc Anh, Gibraltar cũng sử dụng đồng tiền Bảng, cũng ký hiệu là £, có trị giá tương đương nhưng Bảng Gibraltar được công nhận là đồng tiền quốc tế hợp pháp và riêng biệt với Bảng Anh.Đồng Bảng Gibraltar có tỉ lệ chuyển đổi ra USD là 1,54.

Dinar là đơn vị tiền tệ chính thức của Jordan, được nhiều ngân hàng ở các quốc gia phương Tây chấp nhận sử dụng và đặc biệt là tại Israel khi Israel nắm quyền kiểm soát Jordan năm 1967.Đồng Dinar của Jordan có tỉ lệ chuyển đổi ra USD là 1,42.

Euro chính là đồng tiền chung của tất cả các quốc gia thành viên EU. Hiện nay Euro là đồng tiền được sử dụng rộng rãi thứ hai thế giới, chỉ sau Dollar Mỹ (USD).Đồng Euro của Liên minh Châu Âu có tỉ lệ chuyển đổi ra USD là 1,33.

Manat (mã: AZN) là tiền tệ của Azerbaijan. Từ “manat” từ được vay mượn từ tiếng Nga “Moneta” (tiền xu) được phát âm là “maneta”. Manat cũng đã là chỉ định của đồng rúp Liên Xô trong cả hai ngôn ngữ Azerbaijan và Turkmenistan. Đồng Manat của Azerbaijan có tỉ lệ chuyển đổi ra USD là 1,31.

Thụy Sĩ nổi tiếng với nhiều lĩnh vực hàng đầu thế giới như y tế, y dược, chế tạo động cơ, đồng hồ, tài chính-ngân hàng, du lịch và đồng thời có nền kinh tế phát triển, mức sống của người dân cực kì ổn định và là miền đất mơ ước của nhiều người… Chính bởi những lý do đó, đồng tiền Franc (Ký hiệu: CHF) là một trong những đồng ngoại tệ có giá và thu hút đầu tư nhất thế giới. Đồng Franc Thụy Sĩ có tỉ lệ chuyển đổi ra USD là 1,11.

Tính đến ngày 24 tháng 11 năm 2023, theo Chỉ số Giá trị tiền tệ Thế giới (World Currency Index), những đồng tiền có giá trị nhất trên thế giới là:

Dinar Kuwait

Dinar Kuwait (KWD) có tỷ giá so với USD là: 3,32 USD/KWD

Quy đổi ra tiền Việt Nam (VNĐ) là: 102.860 VNĐ/KWD

Dinar Kuwait (KWD), đồng tiền này được chia thành 1.000 fils (đơn vị tiền tệ).

Dinar Kuwait được phát hành lần đầu tiên vào năm 1961, sau khi Kuwait giành được độc lập khỏi Anh. Đồng tiền này được chia thành 1.000 fils (đơn vị tiền tệ).

Dinar Kuwait có giá trị cao chủ yếu do nền kinh tế Kuwait rất giàu có, với nguồn dầu mỏ dồi dào. Kuwait là một trong những nước sản xuất dầu mỏ lớn nhất thế giới, với sản lượng hàng năm lên tới hơn 2 triệu thùng. Nhờ nguồn dầu mỏ này, Kuwait có GDP bình quân đầu người cao nhất thế giới, đạt 76.700 USD/người/năm.

Ngoài ra, Dinar Kuwait cũng có giá trị cao do chính phủ Kuwait có chính sách tài chính vững mạnh. Chính phủ Kuwait có dự trữ ngoại hối lớn, đạt hơn 700 tỷ USD. Điều này giúp đảm bảo giá trị của đồng Dinar Kuwait.

Franc Thụy Sĩ

Franc Thụy Sĩ (CHF) có tỷ giá so với USD là: 1,08 USD/CHF

Quy đổi ra tiền Việt Nam (VNĐ) là: 27.948 VNĐ/CHF

Franc Thụy Sĩ được phát hành lần đầu tiên vào năm 1850. Đồng tiền này được chia thành 100 rappen (đơn vị tiền tệ).

Franc Thụy Sĩ có giá trị cao chủ yếu do nền kinh tế Thụy Sĩ rất ổn định, chính sách tài chính vững mạnh. Thụy Sĩ là một quốc gia trung lập, không tham gia các cuộc chiến tranh, điều này giúp đảm bảo giá trị của đồng Franc Thụy Sĩ.

Có thể duy trì giá trị cao trong tương lai, do nền kinh tế Thụy Sĩ vẫn tiếp tục ổn định và là một trung tâm tài chính quan trọng.

Euro

Euro (EUR) có tỷ giá so với USD là: 1,10 USD/EUR

Quy đổi ra tiền Việt Nam (VNĐ) là: 28.220 VNĐ/EUR

Euro là đồng tiền chung của Liên minh châu Âu (EU), được phát hành lần đầu tiên vào năm 1999.

Euro có giá trị cao chủ yếu do nền kinh tế của các quốc gia thành viên EU rất phát triển. Các quốc gia này có GDP bình quân đầu người cao, với mức sống cao.

Dinar Bahrain

Dinar Bahrain (BHD) có tỷ giá so với USD là: 2,66 USD/BHD

Quy đổi ra tiền Việt Nam (VNĐ) là: 69.232 VNĐ/BHD

Dinar Bahrain được phát hành lần đầu tiên vào năm 1973. Đồng tiền này được chia thành 1.000 fils (đơn vị tiền tệ).

Dinar Bahrain có giá trị cao chủ yếu do nền kinh tế Bahrain rất giàu có, với nguồn dầu mỏ dồi dào. Bahrain là một trong những nước sản xuất dầu mỏ lớn nhất Trung Đông, với sản lượng hàng năm lên tới hơn 400.000 thùng. Nhờ nguồn dầu mỏ này, Bahrain có GDP bình quân đầu người cao, đạt 25.000 USD/người/năm.

Ngoài ra, Dinar Bahrain cũng có giá trị cao do chính sách tài chính vững mạnh. Chính phủ Bahrain có dự trữ ngoại hối lớn, đạt hơn 30 tỷ USD. Điều này giúp đảm bảo giá trị của đồng Dinar Bahrain.

Đô la Singapore

Đô la Singapore (SGD) có tỷ giá so với USD là: 1,35 USD/SGD

Quy đổi ra tiền Việt Nam (VNĐ) là: 37.460 VNĐ/SGD

Đô la Singapore được phát hành lần đầu tiên vào năm 1967. Đồng tiền này được chia thành 100 cents (đơn vị tiền tệ).

Đô la Singapore có giá trị cao chủ yếu do nền kinh tế Singapore rất phát triển. Singapore là một trong những trung tâm kinh tế, tài chính lớn nhất thế giới. Nền kinh tế Singapore có GDP bình quân đầu người cao, đạt 65.000 USD/người/năm.

Ngoài ra, Đô la Singapore cũng có giá trị cao do chính phủ Singapore có chính sách tài chính vững mạnh. Chính phủ Singapore có dự trữ ngoại hối lớn, đạt hơn 300 tỷ USD. Điều này giúp đảm bảo giá trị của đồng Đô la Singapore.

Nhân dân tệ

Nhân dân tệ (CNY) có tỷ giá so với USD là: 6,39 CNY/USD

Quy đổi ra tiền Việt Nam (VNĐ) là: 181.308 VNĐ/CNY

Nhân dân tệ được phát hành lần đầu tiên vào năm 1949. Đồng tiền này được chia thành 100 fen (đơn vị tiền tệ).

Nhân dân tệ có giá trị cao chủ yếu do nền kinh tế Trung Quốc phát triển khá nhanh. Trung Quốc là nền kinh tế lớn thứ hai thế giới, với GDP bình quân đầu người đang tăng lên.

Ngoài ra, Nhân dân tệ cũng có giá trị cao do chính phủ Trung Quốc đang thực hiện các chính sách kinh tế để thúc đẩy tăng trưởng kinh tế. Các chính sách này đã giúp cải thiện sức mạnh kinh tế của Trung Quốc, qua đó nâng cao giá trị của đồng Nhân dân tệ.

Đô la New Zealand

Đô la New Zealand (NZD) có tỷ giá so với USD là: 0,69 USD/NZD

Quy đổi ra tiền Việt Nam (VNĐ) là: 20.202 VNĐ/NZD

Đô la New Zealand được phát hành lần đầu tiên vào năm 1933. Đồng tiền này được chia thành 100 cents (đơn vị tiền tệ).

Đô la New Zealand có giá trị cao chủ yếu do nền kinh tế New Zealand rất phát triển. New Zealand là một quốc gia có nền kinh tế thị trường tự do, với GDP bình quân đầu người 45.000 USD/người/năm.

Ngoài ra, Đô la New Zealand cũng có giá trị cao do chính phủ New Zealand có chính sách tài chính vững mạnh. Chính phủ New Zealand có dự trữ ngoại hối lớn, đạt hơn 100 tỷ USD. Điều này giúp đảm bảo giá trị của đồng Đô la New Zealand.

Đô la Úc

Đô la Úc (AUD) có tỷ giá so với USD là: 0,71 USD/AUD

Quy đổi ra tiền Việt Nam (VNĐ) là: 20.872 VNĐ/AUD

Đô la Úc được phát hành lần đầu tiên vào năm 1966. Đồng tiền này được chia thành 100 cents (đơn vị tiền tệ).

Đô la Úc có giá trị cao chủ yếu do nền kinh tế Úc rất phát triển. Úc là một quốc gia có nền kinh tế thị trường tự do, với GDP bình quân đầu người cao, đạt 55.000 USD/người/năm.

Ngoài ra, Đô la Úc cũng có giá trị cao do chính phủ Úc có chính sách tài chính vững mạnh. Chính phủ Úc có dự trữ ngoại hối lớn, đạt hơn 200 tỷ USD. Điều này giúp đảm bảo giá trị của đồng Đô la Úc.

Đô la Canada

Đô la Canada (CAD) có tỷ giá so với USD là: 0,76 USD/CAD

Quy đổi ra tiền Việt Nam (VNĐ) là: 20.320 VNĐ/CAD

Đô la Canada được phát hành lần đầu tiên vào năm 1858. Đồng tiền này được chia thành 100 cents (đơn vị tiền tệ).

Đô la Canada có giá trị cao chủ yếu do nền kinh tế Canada rất phát triển. Canada là một quốc gia có nền kinh tế thị trường tự do, với GDP bình quân đầu người đạt 45.000 USD/người/năm.

Ngoài ra, Đô la Canada cũng có giá trị cao do chính phủ Canada có chính sách tài chính vững mạnh. Chính phủ Canada có dự trữ ngoại hối lớn, đạt hơn 100 tỷ USD. Điều này giúp đảm bảo giá trị của đồng Đô la Canada.

3 cách để đo giá trị đồng tiền

- Thứ nhất, tiền một quốc gia/khu vực sẽ mua được bao nhiêu ngoại tệ. Đây còn gọi là tỷ giá hối đoái.

- Thứ hai là dựa vào giá trị của trái phiếu kho bạc. Trái phiếu được chuyển đổi thành tiền thông qua thị trường thứ cấp của tín phiếu kho bạc. Khi nhu cầu về tín phiếu kho bạc cao, giá trị của đồng tiền sẽ tăng lên.

- Thứ ba là thông qua dự trữ ngoại hối. Là lượng tiền của một quốc gia do các chính phủ nước ngoài nắm giữ. Họ càng nắm giữ nhiều, nguồn cung càng giảm. Điều đó làm cho tiền quốc gia đó có giá trị hơn.

Ngoài ra, còn có nhiều biến số xác định giá trị của tiền tệ. Những biến số này thay đổi theo từng quốc gia. Tuy nhiên, vẫn có những tiêu chuẩn chung giúp xác định giá trị của một loại tiền tệ gồm các yếu tố: Lãi suất, chính sách kinh tế và tính ổn định của nền kinh tế.

Chủ đề