SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA THÔNG TƯ SỐ 56/2014/TT-BTC NGÀY 28 THÁNG 4 NĂM 2014 CỦA BỘ TÀI CHÍNH HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN NGHỊ ĐỊNH SỐ 177/2013/NĐ-CP NGÀY 14 THÁNG 11 NĂM 2013 CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH CHI TIẾT VÀ HƯỚNG DẪN THI HÀNH MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT GIÁ Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số Điều của Luật giá; Căn cứ Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số Điều của Luật giá; Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính; Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý giá; Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28 tháng 4 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số Điều của Luật giá. Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28 tháng 4 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số Điều của Luật giá 1. Điều 1 được sửa đổi, bổ sung như sau: “Điều 1. Phạm vi Điều chỉnh Thông tư này hướng dẫn một số Điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số Điều của Luật giá (sau đây gọi tắt là Nghị định số 177/2013/NĐ-CP) và Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP (sau đây gọi tắt là Nghị định số 149/2016/NĐ-CP) về bình ổn giá; định giá của Nhà nước; hiệp thương giá; kiểm tra yếu tố hình thành giá; kê khai giá.” 2. Khoản 2, khoản 3 Điều 4 được sửa đổi, bổ sung như sau: “2. Sở Tài chính, sở quản lý ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện theo phân công của Ủy ban nhân dân tỉnh tiếp nhận Biểu mẫu đăng ký giá hàng hóa, dịch vụ thuộc thẩm quyền tiếp nhận, rà soát Biểu mẫu đăng ký giá quy định tại khoản 4 Điều 1 Nghị định số 149/2016/NĐ-CP của các tổ chức, cá nhân (bao gồm cả các đại lý có quyền quyết định giá, Điều chỉnh giá) có trụ sở chính trên địa bàn tỉnh mà không có tên trong danh sách thực hiện đăng ký giá ở trung ương, không có tên trong văn bản hướng dẫn riêng về việc đăng ký giá của các bộ quản lý ngành theo thẩm quyền. Tổ chức, cá nhân là chi nhánh, đại lý không có quyền quyết định giá, Điều chỉnh giá (ký hợp đồng phân phối trực tiếp với nhà cung cấp và mua, bán hàng hóa, dịch vụ theo giá do nhà cung cấp quyết định) không phải đăng ký giá nhưng có nghĩa vụ thông báo bằng văn bản gửi Sở Tài chính, sở quản lý ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện theo phân công của Ủy ban nhân dân tỉnh tại địa phương nơi chi nhánh, đại lý đặt trụ sở chính về việc chi nhánh, đại lý không có quyền quyết định giá, Điều chỉnh giá; cung cấp thông tin về mức giá của nhà cung cấp cho Sở Tài chính, sở quản lý ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện theo phân công của Ủy ban nhân dân tỉnh sau khi nhận được quyết định hoặc thông báo Điều chỉnh giá của nhà cung cấp và phải chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của việc cung cấp thông tin. Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với các sở quản lý ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện theo phân công của Ủy ban nhân dân tỉnh, có thẩm quyền tiếp nhận đăng ký giá quy định tại khoản 4 Điều 1 Nghị định số 149/2016/NĐ-CP có trách nhiệm tham mưu và trình Ủy ban nhân dân tỉnh thông báo danh sách các tổ chức, cá nhân đăng ký giá trên địa bàn địa phương. Định kỳ vào ngày 01 tháng 07 hằng năm hoặc theo yêu cầu của Ủy ban nhân dân tỉnh, các sở quản lý ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện theo phân công của Ủy ban nhân dân tỉnh, có thẩm quyền tiếp nhận đăng ký giá chủ trì phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Cục Thuế và các cơ quan chuyên môn của tỉnh rà soát, đề c xuất Điều chỉnh danh sách tổ chức, cá nhân đăng ký giá tại địa phương gửi Sở Tài chính tổng hợp, chủ trì tham mưu và trình Ủy ban nhân dân tỉnh thông báo Điều chỉnh danh sách các tổ chức, cá nhân đăng ký giá trên địa bàn địa phương.” “3. Cơ quan tiếp nhận và đối tượng thực hiện đăng ký giá mặt hàng sữa dành cho trẻ em dưới 06 tuổi thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Công Thương; cơ quan tiếp nhận và đối tượng đăng ký giá mặt hàng thuốc phòng bệnh, chữa bệnh cho người thuộc danh mục thuốc chữa bệnh thiết yếu thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Y tế.” 3. Điểm e khoản 2 Điều 7 được sửa đổi, bổ sung như sau: “e) Có trách nhiệm chấp hành các hình thức xử lý vi phạm pháp Luật về đăng ký giá theo quy định của pháp Luật về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý giá, phí, lệ phí, hóa đơn.” 4. Tên của Điều 8, khoản 1 và khoản 2 Điều 8 được sửa đổi, bổ sung như sau: “Điều 8. Quyền hạn, trách nhiệm của cơ quan tham mưu thuộc bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân tỉnh trong việc định giá của Nhà nước quy định tại khoản 7 Điều 1 Nghị định số 149/2016/NĐ-CP 1. Cơ quan tham mưu cho Bộ Tài chính trong việc định giá là Cục Quản lý giá có trách nhiệm:
đ) Tham mưu cho Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định giá tối đa sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi sau khi có ý kiến thẩm định bằng văn bản của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; dịch vụ kiểm dịch y tế, y tế dự phòng tại cơ sở y tế công lập sau khi có ý kiến thẩm định bằng văn bản của Bộ Y tế;
2. Cơ quan tham mưu về lĩnh vực giá thuộc các bộ, cơ quan ngang bộ có trách nhiệm thực hiện nhiệm vụ theo quy định của các bộ, cơ quan ngang bộ và quy định của pháp Luật chuyên ngành. Bộ, ngành, đơn vị quy định mức giá cụ thể căn cứ vào khung giá, giá tối đa, giá tối thiểu hàng hóa, dịch vụ (bao gồm cả giá mua tối đa, giá bán tối thiểu hàng dự trữ quốc gia), chi phí tối đa (bảo quản, nhập, xuất) chưa có định mức hàng dự trữ quốc gia do Bộ Tài chính quy định có trách nhiệm gửi báo cáo về Bộ Tài chính (Cục Quản lý giá).” 5. Điều 14 được sửa đổi, bổ sung như sau: “Điều 14. Cơ quan tiếp nhận và đối tượng thực hiện kê khai giá 1. Bộ Tài chính (Cục Quản lý giá) chủ trì tiếp nhận văn bản kê khai giá hàng hóa, dịch vụ quy định tại điểm c, điểm d, điểm đ, điểm e, điểm g, điểm i và điểm k khoản 1 Điều 3 Nghị định số 177/2013/NĐ-CP trong thời gian Nhà nước không áp dụng biện pháp đăng ký giá để bình ổn giá và hàng hóa, dịch vụ thuộc thẩm quyền tiếp nhận văn bản kê khai giá của Bộ Tài chính quy định tại khoản 10 Điều 1 Nghị định số 149/2016/NĐ-CP của các tổ chức, cá nhân kê khai giá tại Bộ Tài chính. Cục Quản lý giá chủ trì lựa chọn trình Bộ trưởng Bộ Tài chính xem xét ban hành thông báo danh sách tổ chức, cá nhân kê khai giá tại Bộ Tài chính đối với: - Tập đoàn kinh tế, Tổng Công ty, Công ty cổ phần, Công ty trách nhiệm hữu hạn mà doanh nghiệp đó có mạng lưới sản xuất, kinh doanh trên địa bàn từ 2 tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trở lên. - Tổ chức, cá nhân là doanh nghiệp độc quyền; doanh nghiệp, nhóm doanh nghiệp có vị trí thống lĩnh thị trường theo quy định của Luật cạnh tranh. Định kỳ vào ngày 01 tháng 07 hằng năm hoặc theo yêu cầu của Bộ trưởng Bộ Tài chính, Cục Quản lý giá có trách nhiệm rà soát danh sách tổ chức, cá nhân kê khai giá tại Bộ Tài chính (Cục Quản lý giá), nếu cần thiết trình Bộ trưởng Bộ Tài chính xem xét thông báo Điều chỉnh danh sách này. 2. Sở Tài chính, sở quản lý ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện theo phân công của Ủy ban nhân dân tỉnh, tiếp nhận văn bản kê khai giá hàng hóa, dịch vụ quy định tại khoản 1 Điều 3 Nghị định số 177/2013/NĐ-CP trong thời gian Nhà nước không áp dụng biện pháp đăng ký giá để bình ổn giá; hàng hóa, dịch vụ thuộc thẩm quyền tiếp nhận văn bản kê khai giá của Sở Tài chính, sở quản lý ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện quy định tại khoản 10 Điều 1 Nghị định số 149/2016/NĐ-CP; hàng hóa dịch vụ đặc thù thực hiện kê khai giá tại địa phương theo quy định tại khoản 3 Điều 15 Nghị định số 177/2013/NĐ-CP của các tổ chức, cá nhân (bao gồm cả các đại lý có quyền quyết định giá, Điều chỉnh giá) có trụ sở chính trên địa bàn tỉnh mà không có tên trong danh sách thực hiện kê khai giá ở trung ương hoặc văn bản hướng dẫn riêng về kê khai giá của bộ quản lý ngành theo thẩm quyền. Tổ chức, cá nhân là chi nhánh, đại lý (bao gồm cả cửa hàng) không có quyền quyết định giá, Điều chỉnh giá (ký hợp đồng phân phối trực tiếp với nhà cung cấp và mua, bán hàng hóa, dịch vụ theo đúng giá do nhà cung cấp quyết định) không phải kê khai giá nhưng có nghĩa vụ thông báo bằng văn bản gửi Sở Tài chính, sở quản lý ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện theo phân công của Ủy ban nhân dân tỉnh tại địa phương nơi chi nhánh, đại lý đặt trụ sở chính về việc chi nhánh, đại lý không có quyền quyết định giá, Điều chỉnh giá; cung cấp thông tin về mức giá của nhà cung cấp cho Sở Tài chính, sở quản lý ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện theo phân công của Ủy ban nhân dân tỉnh sau khi nhận được quyết định hoặc thông báo Điều chỉnh giá của nhà cung cấp và phải chịu trách nhiệm về tính chính xác của việc cung cấp thông tin. Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với các sở quản lý ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện theo phân công của Ủy ban nhân dân tỉnh, có thẩm quyền tiếp nhận văn bản kê khai giá quy định tại khoản 10 Điều 1 Nghị định số 149/2016/NĐ-CP có trách nhiệm tham mưu và trình Ủy ban nhân dân tỉnh thông báo các tổ chức, cá nhân kê khai giá trên địa bàn địa phương. Định kỳ vào ngày 01 tháng 7 hằng năm hoặc theo yêu cầu của Ủy ban nhân dân tỉnh, các sở quản lý ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện theo phân công của Ủy ban nhân dân tỉnh chủ trì phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Cục thuế và các cơ quan chuyên môn của tỉnh rà soát, đề xuất Điều chỉnh danh sách tổ chức, cá nhân kê khai giá tại địa phương để gửi Sở Tài chính tổng hợp, chủ trì tham mưu và trình Ủy ban nhân dân tỉnh thông báo Điều chỉnh danh sách các tổ chức, cá nhân kê khai giá trên địa bàn địa phương. 3. Cách thức thực hiện kê khai giá đối với dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh cho người tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tư nhân; khám bệnh, chữa bệnh theo yêu cầu tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước; thuốc phòng bệnh, chữa bệnh cho người thuộc danh mục thuốc chữa bệnh thiết yếu thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Y tế. 4. Danh sách tổ chức, cá nhân kê khai giá; địa chỉ email, số điện thoại, số fax của các cơ quan được phân công tiếp nhận kê khai giá quy định tại khoản 1, khoản 2 và khoản 3 Điều này được đăng tải công khai trên Trang thông tin điện tử của các cơ quan này. 5. Hàng hóa, dịch vụ mà pháp Luật chuyên ngành có quy định về kê khai giá thì thực hiện theo quy định của pháp Luật đó.” 6. Điều 15 được sửa đổi, bổ sung như sau: “Điều 15. Cách thức thực hiện và tiếp nhận kê khai giá 1. Tổ chức, cá nhân thực hiện kê khai giá theo quy định tại Điều 15, Điều 16 Nghị định số 177/2013/NĐ-CP và khoản 9, khoản 10 Điều 1 Nghị định số 149/2016/NĐ-CP bằng việc lập Văn bản kê khai giá (sau đây gọi tắt là Văn bản) và gửi cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền tiếp nhận Văn bản (sau đây gọi tắt là cơ quan tiếp nhận Văn bản) theo một trong các hình thức sau:
2. Cơ quan tiếp nhận Văn bản thực hiện như sau khi nhận được Văn bản:
3. Văn bản kê khai giá thực hiện theo hướng dẫn tại Phụ lục số 4 ban hành kèm theo Thông tư này. Trường hợp tổ chức, cá nhân có chính sách khuyến mại, giảm giá hay chiết khấu đối với các đối tượng khách hàng hoặc nhóm đối tượng khách hàng thì ghi rõ trong Văn bản kê khai giá tên đối tượng khách hàng hoặc nhóm đối tượng khách hàng và mức khuyến mại, giảm giá hay chiết khấu. 4. Cách thức thực hiện kê khai giá đối với dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh cho người tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tư nhân; khám bệnh, chữa bệnh theo yêu cầu tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước; thuốc phòng bệnh, chữa bệnh cho người thuộc danh mục thuốc chữa bệnh thiết yếu thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Y tế. Cách thức thực hiện kê khai giá đối với cước vận tải hành khách tuyến cố định bằng đường bộ; cước vận tải hành khách bằng taxi theo hướng dẫn của Bộ Giao thông vận tải.” 7. Điều 17 được sửa đổi, bổ sung như sau: “Điều 17. Quyền hạn và trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân trong thực hiện kê khai giá 1. Đối với cơ quan tiếp nhận Văn bản:
2. Đối với tổ chức, cá nhân thực hiện kê khai giá:
đ) Có trách nhiệm thực hiện công khai thông tin về mức giá đã kê khai; thông báo bằng văn bản cho cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận Văn bản kê khai giá nếu thay đổi thời gian bắt đầu áp dụng mức giá đã kê khai; công khai, niêm yết trong toàn hệ thống phân phối (nếu có); thực hiện đúng giá niêm yết; chấp hành các biện pháp bình ổn giá của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp Luật;
8. Khoản 1 Điều 19 được sửa đổi, bổ sung như sau: “1. Bộ trưởng Bộ Tài chính ủy quyền cho Cục trưởng Cục Quản lý giá thuộc Bộ Tài chính thông báo bằng văn bản các mức chi phí quy định tại điểm h khoản 1 Điều 8 Thông tư này.” 9. Mẫu Văn bản kê khai giá tại Phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28 tháng 4 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số Điều của Luật giá (sau đây gọi tắt là Thông tư số 56/2014/TT-BTC) được sửa đổi, bổ sung và ban hành kèm theo Thông tư này. Điều 2. 1. Bãi bỏ Điều 16 Thông tư số 56/2014/TT-BTC. 2. Bổ sung cụm từ “và khoản 5, khoản 6 Điều 1 Nghị định số 149/2016/NĐ-CP” vào sau tên của Điều 3 Thông tư số 56/2014/TT-BTC. 3. Bỏ cụm từ “điểm h” tại khoản 1 Điều 4 Thông tư 56/2014/TT-BTC. 4. Thay đổi cụm từ “khoản 2 Điều 5 Nghị định số 177/2013/NĐ-CP” thành cụm từ “khoản 3 Điều 1 Nghị định số 149/2016/NĐ-CP” tại điểm d khoản 1 Điều 3 Thông tư số 56/2014/TT-BTC. 5. Thay đổi cụm từ “Điều 6 Nghị định số 177/2013/NĐ-CP” thành cụm từ “khoản 4 Điều 1 Nghị định số 149/2016/NĐ-CP)” tại khoản 1 Điều 5 Thông tư số 56/2014/TT-BTC. 6. Bỏ từ “Điều 8” và bổ sung cụm từ “và khoản 7, khoản 8 Điều 1 Nghị định số 149/2016/NĐ-CP” vào sau cụm từ “Điều 9, Điều 10 Nghị định số 177/2013/NĐ-CP” tại khoản 1 Điều 9 Thông tư số 56/2014/TT-BTC. 7. Bổ sung căn cứ pháp lý thực hiện là tên Thông tư, số ký hiệu, cơ quan ban hành, ngày tháng năm ban hành của Thông tư này vào Mẫu công văn gửi cơ quan tiếp nhận Biểu mẫu đăng ký giá tại Phụ lục số 01 và Mẫu công văn gửi cơ quan nhà nước có thẩm quyền thẩm định phương án giá, quy định giá tại Phụ lục số 2a ban hành kèm theo Thông tư số 56/2014/TT-BTC. Điều 3. Trách nhiệm tổ chức thực hiện 1. Các bộ căn cứ tình hình thực tế và các quy định của pháp Luật về quản lý giá ban hành quy định về quản lý giá đối với ngành, lĩnh vực theo thẩm quyền. 2. Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ tình hình thực tế tại địa phương và các quy định của pháp Luật về quản lý giá ban hành quy định về quản lý giá trên địa bàn theo thẩm quyền. 3. Trong quá trình thực hiện nếu phát sinh vướng mắc, đề nghị phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính (Cục Quản lý giá) để xem xét, giải quyết. Điều 4. Hiệu lực thi hành Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2017./. Nơi nhận: - Văn phòng Trung ương Đảng - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ; - Văn phòng Chính phủ; - Văn phòng Tổng bí thư; - Văn phòng Quốc hội; - Văn phòng Chủ tịch nước; - Các bộ, cơ quan ngang bộ; cơ quan thuộc Chính phủ; - Tòa án nhân dân tối cao; - Viện kiểm sát nhân dân; - Kiểm toán nhà nước; - Cơ quan trung ương của các đoàn thể; - HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; - Sở Tài chính các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; - Cục kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp); - Website Chính phủ; - Công báo; - Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam; - Hội thẩm định giá Việt Nam; - Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính; - Website Bộ Tài chính; - Lưu: VT, QLG (400b). KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG Trần Văn Hiếu Phụ lục số 4: MẪU VĂN BẢN KÊ KHAI GIÁ (Ban hành kèm theo Thông tư số 233/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính) Tên đơn vị thực hiện kê khai giá ---- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --- Số ........./..... V/v kê khai giá hàng hóa, dịch vụ bán trong nước hoặc xuất khẩu ....., ngày ... tháng ... năm ..... Kính gửi: ....(tên cơ quan tiếp nhận Văn bản kê khai giá....) Thực hiện Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28/4/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số Điều của Luật giá và Thông tư số 233/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 56/2014/TT-BTC. ... (tên đơn vị kê khai giá) gửi Bảng kê khai mức giá hàng hoá, dịch vụ bán trong nước hoặc xuất khẩu (đính kèm). Mức giá kê khai này thực hiện từ ngày ..../.... / ...... ... (tên đơn vị kê khai giá) xin chịu trách nhiệm trước pháp Luật về tính chính xác của mức giá mà chúng tôi đã kê khai./. Nơi nhận: - Như trên; - Lưu: THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (Ký tên, đóng dấu) - Họ tên người nộp Biểu mẫu:............................................................................. - Địa chỉ đơn vị thực hiện kê khai:...................................................................... - Số điện thoại liên lạc:........................................................................................ - Email:................................................................................................................ - Số fax:............................................................................................................... Ghi nhận ngày nộp Văn bản kê khai giá của cơ quan tiếp nhận (Cơ quan tiếp nhận Văn bản kê khai giá ghi ngày, tháng, năm nhận được Văn bản kê khai giá và đóng dấu công văn đến) Tên đơn vị thực hiện kê khai giá ---- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --- .........., ngày.... tháng... năm ..... BẢNG KÊ KHAI MỨC GIÁ (Kèm theo công văn số.........ngày.......tháng.......năm........của.........) 1. Mức giá kê khai bán trong nước hoặc xuất khẩu (bán buôn, bán lẻ): Các mức giá tại cửa kho/nhà máy, tại các địa bàn, khu vực khác (nếu có). STT Tên hàng hóa, dịch vụ Quy cách, chất lượng Đơn vị tính Mức giá kê khai hiện hành Mức giá kê khai mới Mức tăng/ giảm Tỷ lệ tăng/ giảm Ghi chú 2. Phân tích nguyên nhân, nêu rõ biến động của các yếu tố hình thành giá tác động làm tăng hoặc giảm giá hàng hóa, dịch vụ thực hiện kê khai giá. 3. Ghi rõ các chính sách và mức khuyến mại, giảm giá hoặc chiết khấu đối với các đối tượng khách hàng, các Điều kiện vận chuyển, giao hàng, bán hàng kèm theo mức giá kê khai (nếu có). Mức giá kê khai này thực hiện từ ngày ..../.... / ...... Ghi chú: Mức giá kê khai là mức giá bán dự kiến đã trừ chiết khấu, giảm giá (nếu có) đã bao gồm thuế giá trị gia tăng cho 01 đơn vị sản phẩm. Trường hợp lần đầu thực hiện kê khai giá với cơ quan quản lý nhà nước về giá đối với sản phẩm mới thì gửi kèm theo Bảng xây dựng hình thành mức giá bán hàng hóa, dịch vụ. - Mức giá kê khai xuất khẩu ghi cụ thể áp dụng cho thị trường nước xuất khẩu nào và tính theo tỷ giá mua vào.....VNĐ/USD tại Ngân hàng thương mại.....ngày...tháng...năm... Phụ lục số 5: MẪU THÔNG BÁO MỨC GIÁ (Ban hành kèm theo Thông tư số 233/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính) Tên đơn vị thực hiện kê khai giá ---- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --- Số ........./..... V/v thông báo mức giá Điều chỉnh tăng, giảm giá hàng hóa, dịch vụ bán trong nước hoặc xuất khẩu trong phạm vi 5% so với mức giá đã kê khai liền kề trước đó ....., ngày ... tháng ... năm ..... Kính gửi: ....(tên cơ quan tiếp nhận Biểu mẫu kê khai giá....) Thực hiện Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28/4/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số Điều của Luật giá và Thông tư số 233/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 56/2014/TT-BTC. ... (tên đơn vị kê khai giá) thông báo mức giá hàng hoá, dịch vụ bán trong nước hoặc xuất khẩu trong phạm vi 5% so với mức giá đã kê khai liền kề trước đó (Bảng thông báo mức giá đính kèm). Mức giá này thực hiện từ ngày ..../.... / ...... ... (tên đơn vị kê khai giá) xin chịu trách nhiệm trước pháp Luật về tính chính xác của mức giá mà chúng tôi đã thông báo./. Nơi nhận: - Như trên; - Lưu: THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (Ký tên, đóng dấu) - Họ tên người nộp Biểu mẫu:.......................................................................... - Địa chỉ đơn vị thực hiện kê khai giá:................................................................ - Số điện thoại liên lạc:.................................................................................... - Email:............................................................................................................. - Số fax:.......................................................................................................... Ghi nhận ngày nộp Thông báo mức giá của cơ quan tiếp nhận (Cơ quan tiếp nhận Văn bản kê khai giá ghi ngày, tháng, năm nhận được Thông báo mức giá và đóng dấu công văn đến) Tên đơn vị thực hiện kê khai giá ---- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --- .........., ngày.... tháng... năm ..... BẢNG THÔNG BÁO GIÁ BÁN TRONG NƯỚC HOẶC XUẤT KHẨU (Kèm theo công văn số.........ngày.......tháng.......năm........của.........) 1. Thông báo giá bán trong nước hoặc xuất khẩu (bán buôn, bán lẻ): Các mức giá tại cửa kho/nhà máy, tại địa bàn, khu vực khác (nếu có). STT Tên hàng hóa, dịch vụ Quy cách, chất lượng Đơn vị tính Mức giá kê khai liền kề trước Mức giá thông báo Mức tăng/ giảm Tỷ lệ tăng/ giảm Ghi chú 2. Mức giá thông báo này thực hiện từ ngày ..../.... / ...... Ghi chú: - Mức giá thông báo là mức giá bán dự kiến đã trừ chiết khấu, giảm giá (nếu có), đã bao gồm thuế giá trị gia tăng cho 01 đơn vị sản phẩm. - Mức giá thông báo xuất khẩu ghi cụ thể áp dụng cho thị trường nước xuất khẩu nào và tính theo tỷ giá mua vào.....VNĐ/USD tại Ngân hàng thương mại.....ngày... tháng...năm... |