Thống kê về mức lương trung bình giữa các ngành năm 2024

Hiện Việt Nam xếp thứ 47/60 thị trường lao động toàn cầu và xếp cuối cùng trong số 11 quốc gia thuộc khu vực châu Á - Thái Bình Dương được khảo sát. Các thị trường dẫn đầu thế giới là Mỹ, Singapore, Canada, Ireland, Úc, Anh, Israel, Philippines, Mexico và Malaysia.

Theo báo cáo, tiền lương của người lao động Việt Nam hiện là 275 USD, tương đương hơn 6,5 triệu đồng/tháng (khiêm tốn so với trung bình 2.143 USD/tháng của thế giới).

Con số này là mức chi trả hấp dẫn đối với doanh nghiệp, đặc biệt là các nhà đầu tư nước ngoài. Trước đó, Manpower Group cũng đã từng công bố tiền lương trung bình của lao động Việt năm 2021 là 300 USD/tháng.

So sánh với các nước khác, Việt Nam chưa hẳn là thị trường thực sự hấp dẫn. Đơn cử như Philippines, nước này có tiền lương bình quân cao hơn (283 USD/tháng) nhưng trình độ kỹ năng cao hơn hẳn với 18,3% lao động tay nghề cao (so với mức 11,6% của Việt Nam).

Đây là một nghịch lý lớn khi tỉ lệ phổ cập giáo dục cao ở Việt Nam lên tới 88%. Bài toán lao động "chất lượng cao" càng nóng khi thế hệ gen Y, gen Z chiếm gần 1/3 lực lượng lao động trong nước (khoảng 65% tổng số gần 51 triệu người lao động).

“Việc sở hữu một nguồn cung lao động trẻ và dồi dào khi nhiều quốc gia đang phải đau đầu giải quyết vấn đề già hóa dân số là một trong những lý do khiến thị trường Việt Nam được đánh giá cao bởi các nhà đầu tư nước ngoài. Tuy nhiên, trình độ kỹ năng là một trong những điểm lao động Việt Nam cần khắc phục để sánh ngang với các thị trường khác”, chuyên gia của Manpower Group đánh giá.

Theo PGS.TS Nguyễn Thị Lan Hương - nguyên viện trưởng Viện Khoa học lao động và Xã hội, tiền lương của người lao động tăng ít nhất 6% so với năm 2021 do Chính phủ tăng lương tối thiểu vùng, tình hình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp khởi sắc những tháng đầu năm 2022…

Nói về thị trường lao động, chuyên gia này đánh giá COVID-19 buộc doanh nghiệp đẩy mạnh ứng dụng công nghệ, chuyển đổi số trong sản xuất kinh doanh, đồng thời đẩy nhóm lao động chuyên môn thấp, làm theo dây chuyền trước nguy cơ sa thải, giảm việc làm cao.

Như vậy, tiền lương trung bình chỉ nên dùng để tham khảo vì lao động làm việc bán thời gian như xe ôm công nghệ, giúp việc, YouTuber, blogger hay thậm chí công nhân may mặc, điện tử có mức lương tốt hơn rất nhiều.

Bà khuyến nghị Việt Nam cần tập trung vào đào tạo để nâng chất lượng người lao động, ví dụ giảm số lao động nông nghiệp dưới 10% như Trung Quốc, có cơ chế hỗ trợ doanh nghiệp tham gia đào tạo như chính sách ưu đãi thuế, hỗ trợ cơ sở giáo dục nghề nghiệp hợp tác với công ty.

Từ lâu, Úc đã trở thành điểm đến lý tưởng cho nhiều người trên thế giới trong đó có Việt Nam. Ngoài các lý do như quốc gia này sở hữu nhiều danh lam, thắng cảnh, hệ thống giáo dục chất lượng, an sinh xã hội tuyệt vời thì một nguyên nhân không thể thiếu chính là mức lương trung bình ở Úc cao. Vậy mức lương ở Úc là bao nhiêu? Ngành nào có mức lương cao nhất? Sau đây Báo Online Người Việt Tại Úc sẽ giúp bạn tìm hiểu rõ hơn về vấn đề này.

Mức lương trung bình ở Úc

Theo thông tin từ tổ chức Fair Work Ombudsman, Úc kể từ ngày 1/07/2023 mức lương tối thiểu của quốc gia này đã tăng lên và đạt 882,80 AUD/ tuần hoặc 23,23 AUD/ giờ. Trong đó mức lương tối thiểu vùng tăng 5,75%. Mức này cao hơn lương tối thiểu ở nhiều quốc gia như New Zealand (10,07 USD/ giờ), Anh (9,64USD/ giờ), Canada (9,52 USD/ giờ),…

Như vậy thu nhập toàn thời gian ở Úc trung bình khoảng 42,374 AUD (khoảng 635.000.000 VND) một năm. Tuy nhiên mức lương này có khác nhau tùy vào ngành nghề, vị trí công việc, kỹ năng và khu vực địa lý.

Thống kê về mức lương trung bình giữa các ngành năm 2024

Mức lương trung bình ở Úc cao đạt 23,23 AUD/ giờ

Mức lương trung bình phản ánh nền kinh tế phát triển và chất lượng cuộc sống tương đối cao tại Úc. Nó cũng thể hiện sự cân đối giữa chi phí sống và mức lương trong nỗ lực duy trì một môi trường làm việc công bằng và hấp dẫn cho người lao động.

Sự chênh lệch về mức lương tại Úc

Mức lương tại Úc không phải luôn luôn đồng đều mà sẽ có sự chênh lệch giữa các vùng địa lý, các ngành, trình độ, tuổi tác, giới tính,...

Sự chênh lệch mức lương giữa các bang

Có thể nói ở vùng lãnh thổ thủ đô Úc mức lương trung bình năm sẽ cao nhất, và bang Tasmania là nơi có mức lương thấp nhất tại quốc gia này.

Thu nhập trung bình toàn thời gian trong năm 2022 theo số liệu từ Cục Thống kê Úc như sau:

▪️ Vùng lãnh thổ Thủ Đô Canberra: 103.152,4 AUD

▪️ Bang Tây Úc: 100.739,6 AUD

▪️ Bang New South Wales : 93.080 AUD

▪️ Bang Victoria: 91.036,4 AUD

▪️ Vùng lãnh thổ phía Bắc (NT): 88.935,6 AUD

▪️ Bang Queensland: 88.665,2 AUD

▪️ Bang Nam Úc: 84.390,8 AUD

▪️ Bang Tasmania: 81.562 AUD

.jpg)

Thủ đô Canberra có mức lương trung bình hàng năm cao nhất Úc

Chênh lệch mức lương các ngành ở Úc giữa các thành phố:

Theo số liệu từ Average Salary Survey mức lương trung bình hàng năm ở thành phố Perth là cao nhất, tiếp đến là thành phố Sydney, trong khi Gold Coast có mức lương thấp nhất.

Cụ thể như sau:

🔹Perth: 142.693 AUD

🔹Sydney: 138.152 AUD

🔹Darwin: 134.422 AUD

🔹Brisbane: 129.370 AUD

🔹Canberra: 128.272 AUD

🔹Melbourne: 126.297 AUD

🔹Adelaide: 115.506 AUD

🔹Hobart: 112.641 AUD

🔹Gold Coast: 107.438 AUD

.jpg)

Perth là thành phố dẫn đầu về mức lương trung bình toàn Úc

Dựa vào các số liệu trên bạn có thể lựa chọn nơi sống phù hợp để nhận được mức lương lý tưởng, tuy nhiên mức lương càng cao thì chi phí sinh hoạt cũng tăng theo.

3. Sự chênh lệch mức lương về độ tuổi:

Theo số liệu từ tổ chức Instant Offices thì nhìn chung số tuổi càng lớn, mức lương làm việc tại Úc sẽ càng cao do kinh nghiệm làm việc cũng nhiều hơn. Tuy nhiên nếu trên 55 tuổi, mức lương của bạn sẽ giảm dần.

Cụ thể lương trung bình hàng năm như sau:

🔸Dưới 20 tuổi: 19.952,4 AUD

🔸Từ 21 - 34 tuổi: 58.635,2 AUD

🔸Từ 35 - 44 tuổi: 78.192,4 AUD

🔸Từ 45 - 54 tuổi: 80.298,4 AUD

🔸Từ 55 tuổi trở lên: 71.416,8 AUD

.jpg)

Mức lương cũng có sự chênh lệch giữa các độ tuổi

Sở dĩ có sự khác biệt như vậy bởi lý do sau đây:

- Những người dưới 20 tuổi thường mới bước vào thị trường lao động và thiếu kinh nghiệm làm việc. Do vậy nhóm này nhận mức lương thấp nhất trong tất cả các độ tuổi.

- Từ 21 đến 34 là độ tuổi mà người lao động thường tích lũy được kinh nghiệm và nâng cao trình độ chuyên môn. Do đó mức lương trung bình của họ cũng tăng đáng kể so với nhóm tuổi trẻ.

- Từ 35 đến 44 tuổi: Độ tuổi này thường đi kèm với mức độ kinh nghiệm và trình độ chuyên môn cao hơn do vậy mức lương cũng thể hiện sự tăng trưởng đáng kể so với nhóm tuổi trước đó.

- Từ 45 đến 54 tuổi: Đây là độ tuổi mà người lao động đã có nhiều kinh nghiệm và đạt được độ chuyên môn cao.

- Trên 55 tuổi thì người lao động thường bước vào giai đoạn gần về hưu hoặc có thể có những thay đổi trong lộ trình nghề nghiệp nên mức lương giảm xuống.

Chênh lệch mức lương theo bằng cấp giáo dục:

Theo số liệu tháng 8/2021 từ Cục Thống kê Úc thì mức lương giữa các bằng cấp giáo dục có sự chênh lệch khá cao. Sau đây là sự chênh lệch về lương giữa những người ở cùng một vị trí, chức vụ nhưng bằng cấp của họ là khác nhau. Cụ thể đó là:

Trình độ học vấn

Các ngành nghề phổ biến

Mức lương trung bình (AUD/năm)

Không có các chứng chỉ và bằng cấp

Barista, bartender, nhân viên phục vụ, người dọn vệ sinh, bán hàng, …

46.800

Có chứng chỉ nghề I/II (Certificate I/II)

Kế toán, tài xế, nhân viên trực điện thoại, hành chính văn phòng

54.600

Chứng chỉ nghề III/IV (Certificate III/IV)

Kỹ sư bảo trì máy bay, người vận hành nhà máy điện, thợ đá, thợ mộc

62.400

Cao đẳng or Cao đẳng nâng cao (Diploma or Advanced Diploma)

Người làm trong ngành y tế, quản lý nhà hàng, payroll officer, quản lý dự án, vệ sinh nha khoa, digital marketing.

62.764

Cử nhân Đại học (Bachelor degree)

Quản lý tài chính, quản lý xây dựng, giáo viên, kế toán,...

74.256

Chứng chỉ sau Đại học (Graduate diploma/Graduate certificate)

Kỹ sư cơ khí, kỹ sư điện, dược sĩ, quản lý y tá

83.200

Thạc sĩ

Nhà khoa học dữ liệu, bác sĩ tâm lý, nhà kinh tế học, kiến trúc sư, quy hoạch đô thị, kỹ sư hóa học

90.844

.jpg)

Bằng cấp càng cao thì mức lương cũng tăng dần

Theo bản báo cáo có thể thấy:

- Người lao động có chứng chỉ đào tạo nghề sẽ có mức lương trung bình cao hơn khoảng 16.000 AUD/ năm so với những người không có bằng cấp.

- Người lao động có bằng cử nhân nhận được mức lương cao hơn khoảng 12.000 AUD/ năm so với nhân viên chỉ sở hữu các chứng chỉ đào tạo nghề.

- Người lao động có học vị Thạc sĩ sẽ hưởng mức lương cao hơn khoảng 16.600 AUD/ năm so với những người có bằng Cử nhân.

Khác biệt về mức lương tại Úc theo kinh nghiệm

Số năm kinh nghiệm càng nhiều thì lương bạn nhận được sẽ càng cao. Sự chênh lệch mức lương các ngành ở Úc phản ánh giá trị của kinh nghiệm trong quá trình làm việc. Cụ thể:

- Người lao động có từ 2-5 năm kinh nghiệm mức thu nhập cao hơn sinh viên mới ra trường 32%. Sự tích lũy kinh nghiệm trong thời gian này giúp cải thiện kỹ năng và hiểu biết chuyên môn, từ đó đóng góp tích cực cho công việc và doanh nghiệp. Do vậy có mức lương cao hơn rất nhiều so với lương khởi điểm.

- Nhân viên có từ 5 năm kinh nghiệm trở lên thường nhận được mức lương cao hơn 36% so với người dưới 5 năm kinh nghiệm. Sở dĩ như vậy vì họ có khả năng và hiệu quả làm việc cao hơn nhờ vào những kinh nghiệm và thành tựu tích lũy trong quá trình làm việc.

- Nếu có kinh nghiệm từ 10 năm, lương sẽ tăng thêm 21% so với mức 5 năm. Nhân viên có kinh nghiệm lâu năm đã tích lũy kiến thức sâu rộng và có khả năng giải quyết vấn đề phức tạp. Do đó, họ thường nhận được sự công nhận cao hơn.

- Nếu có 15 năm kinh nghiệm mức lương trung bình sẽ tăng thêm 14% vì khi đó người lao động đã xây dựng một sự nghiệp ổn định và có thể đạt được thành tựu đáng kể trong lĩnh vực chuyên môn của mình.

Nhìn chung, mức lương trung bình tại Úc sẽ tăng gấp đôi khi người lao động đã có từ 10 năm kinh nghiệm trong ngành.

.jpg)

Lương tăng theo số năm kinh nghiệm làm việc

Sự chênh lệch về mức lương trung bình giới tính

Mặc dù Úc là quốc gia bình đẳng giới nhưng trên thực tế vẫn có chênh lệch mức lương giữa nam và nữ.

Theo số liệu từ Cục Thống kê Úc vào tháng 5/2022 mức lương trung bình năm tại Úc của nam giới là 97.390 AUD trong khi đó lương nữ giới là 83.668 AUD/năm như vậy mức chênh lệch là gần 14%. Dù họ cùng đảm nhận một công việc, một vị trí tương đương nhau.

Một số nghề có mức lương cao hơn thường dành cho nam giới, trong khi các ngành khác có mức lương thấp hơn thường có nhiều nữ giới. Điều này cũng phản ánh phần nào sự phân chia giới tính truyền thống trong lựa chọn ngành nghề.

Chênh lệch về trình độ học vấn và kỹ năng cũng ảnh hưởng đến mức lương. Nam giới có xu hướng chọn các ngành kỹ thuật, công nghệ thông tin, tài chính, trong khi nữ giới thường tập trung vào các ngành như y tế, giáo dục và chăm sóc cá nhân.

Nam giới thường chiếm đa số ở các vị trí cấp quản lý cao hơn và có thâm niên làm việc lâu hơn, điều này góp phần vào chênh lệch mức lương giữa hai giới. Trong khi đó, phụ nữ thường chịu áp lực phụ trách công việc trong gia đình và thường phải làm việc theo giờ linh hoạt hoặc làm công việc không đủ thời gian để phát triển sự nghiệp, dẫn đến chênh lệch mức lương.

.jpg)

Lương của nam giới thường cao hơn lương của nữ giới

Tỷ lệ tăng lương trung bình tại Úc

Tỷ lệ tăng theo ngành

Lương ở các ngành có tỷ lệ tăng khác nhau. Các ngành công nghiệp năng lượng, chăm sóc sức khỏe tỉ lệ tăng lương cao hơn các ngành khác.

Cụ thể như sau:

▪️ Ngành công nghiệp năng lượng: 8%

▪️ Ngành chăm sóc sức khỏe: 7%

▪️ Ngành xây dựng: 6%

▪️ Ngành ngân hàng: 4%

▪️ Ngành công nghệ thông tin: 3%

▪️ Ngành du lịch: 2%

▪️ Ngành giáo dục: 1%

.jpg)

Ngành công nghiệp năng lượng ở Úc có mức lương tăng nhanh nhất

Tỷ lệ tăng lương theo mức độ kinh nghiệm

Người có nhiều kinh nghiệm thường sẽ được các nhà tuyển dụng tăng lương nhiều hơn và nhanh hơn.

Cụ thể tỷ lệ tăng lương hằng năm theo các cấp độ kinh nghiệm là:

🔸 Sơ cấp: Tăng từ 3% - 5%

🔸 Trung cấp: Tăng từ 6% - 9%

🔸 Cao cấp: Tăng từ 10% - 15%

🔸 Quản lý cấp cao: Tăng từ 15% - 20%

.jpg)

Cấp độ quản lý có mức lương tăng đến 20% mỗi năm

Để sống thoải mái ở Úc cần mức lương bao nhiêu?

Nếu muốn có cuộc sống thoải mái thu nhập của bạn phải đủ chi trả cho những chi tiêu cần thiết như nhà ở, ăn uống, đi lại, điện, nước, gas, internet, điện thoại… và để ra một khoản tiết kiệm cho những trường hợp cần thiết.

Theo nghiên cứu của Finder chi phí trung bình để sinh sống tại Úc hàng tháng là :

  • Chi phí sinh hoạt trung bình của người độc thân Úc khoảng 3.200 AUD/ tháng.
  • Chi phí sinh hoạt trung bình của cặp đôi trẻ khoảng 6.120 AUD/ tháng
  • Chi phí sinh hoạt trung bình của gia đình có con nhỏ tiêu 7.240 AUD/ tháng
  • Chi phí sinh hoạt trung bình của gia đình có con học Trung học hoặc Đại học là 8.000 AUD / tháng.

Tuy nhiên con số này chỉ mang tính chất tham khảo, chi phí sinh hoạt có sự chênh lệch tùy thuộc vào nơi sinh sống, số lượng thành viên và cách tổ chức chi tiêu của mỗi gia đình.

.jpg)

Mức chi phí tùy thuộc vào nơi sống và cách sinh hoạt của mỗi người

Các ngành nghề có mức lương trung bình ở Úc cao nhất

Cũng giống như ở nhiều quốc gia khác, lương bác sĩ tại Úc luôn chiếm ở vị trí top 1 trong nhiều năm liền. Ngoài ra, các ngành như kỹ sư, khai khoáng cũng có mức lương tương đương.

Cụ thể mức lương trung bình hàng năm ở các ngành nghề như sau :

🔹 Bác sĩ: $110,000 AUD.

🔹 Khai thác: $100,000 AUD

🔹 Kỹ sư: $82,000 AUD

🔹 Y tá: $80,000 AUD

.jpg)

Nghề y tá có mức thu nhập khá cao

🔹 Giáo viên: $76,000 AUD

Ngành này có mức lương khá cao và hiện tại Chính phủ Úc cũng đang có những chính sách hỗ trợ để thu hút nguồn nhân lực trong lĩnh vực giáo dục. Bạn có thể tìm thấy công việc này rất nhiều trên Báo Online Người Việt Tại Úc như:

  • Cần tuyển 4 casual educators cho Childcare centre vùng Cabramatta
  • Tuyển Educator Full-time/Part-time lương $20-$40/h
  • Cần tuyển Educator trường ở Canley Vale, Fairfield, Cabramatta
  • Cần gấp cô chăm trẻ bao ăn ở lương cao tại Wollongong

.jpg)

Giáo viên đang được hưởng nhiều quyền lợi ưu tiên từ Chính Phủ

🔹 Kiến trúc sư: $60,000 AUD

🔹 Thợ lợp nhà, lát gạch: $57,000 AUD

Mức lương của nghề handyman khá cao, các quyền lợi trong ngành này khá hấp dẫn, trung bình lương của nghề là $300/ ngày có thể kể đến các vị trí như :

  • Cần tuyển nam thợ phụ lót gạch có kinh nghiệm, đưa rước vùng Bankstown, NSW
  • Cần thợ chính, thợ phụ lót gạch full-time, part-time ở Cabramatta
  • Cần nhiều thợ ráp đá hoa cương ở Cabramatta.
  • Cần thợ handyman lương rất cao, có kinh nghiệm vùng Inala, QLD
  • Cần thợ chính lót gạch và thợ phụ full-time có kinh nghiệm vùng Sydney.

.jpg)

Thợ lát gạch đang rất được ưa chuộng tại Úc

🔹 Tài xế lái xe hạng nặng: $56,000

Nghề tài xế có mức lương cao lên tới $30/ H, các quyền lợi trong ngành này rất hấp dẫn. Xem danh sách công việc đang đợi bạn :

  • Công ty SKIP BIN cần tuyền tài xế nam có bằng MR/HR có kinh nghiệm
  • Cần tuyển tài xế biết lái xe Van làm việc full-time vùng Auburn.
  • Cần tài xế lái xe hãng tại Wetherill Park lương từ $30/ H.
  • Cần tuyển tài xế lái xe truck có bằng HR vùng Sydney
  • Cần tuyển tài xế xe tải HR có kinh nghiệm đi làm ngay

.jpg)

Nghề lái xe thu nhập có thể lên tới $30/ H

🔹 Nông dân: $54,000

Đây là công việc khá phổ biến tại Úc, tuy nhiên bạn thường phải làm ngoài trời. Nhiều jobs đang tuyển dụng trên Báo Online Người Việt Tại Úc như:

  • Cần nhân viên làm trong farm rau vùng Lara / Geelong thu nhập tốt
  • Farm đào, mận ở Swan Hill cần tuyển nhân viên lương từ $1100/tuần
  • Cần người tỉa cành đào tỉa trái hái trái làm việc 9 tháng
  • Cần 10 người lựa cherry lương $20 / giờ đưa rước vùng Springvale
  • Happy Berries Company cần thêm pickers hái quả Blackberry, Raspberry và Blueberry mùa hè.

🔹 Thợ máy: $53,000

🔹 Thợ nề: $52,000

.jpg)

Thợ nề công việc tuy hơi nặng nhọc nhưng lương rất xứng đáng

Trên đây là những thông tin về mức lương trung bình của Úc. Có thể thấy mức lương các ngành ở ‘ xứ sở chuột túi ” khá cao. Điều này lý giải tại sao Úc lại thu hút nhiều người lao động đến sinh sống và làm việc. Hy vọng thông qua bài viết bạn có thể lựa chọn được công việc và nơi sống phù hợp với mình. Nếu bạn chưa tìm kiếm được việc làm với mức lương như mong đợi bạn có thể tham khảo các công việc trên Báo Online Người Việt Tại Úc : https://nguoiviettaiuc.com/viec-lam nhé !