Thật tốt tiếng Anh là gì

Hiện là giáo viên tại Mỹ, chị Đinh Thu Hồng chia sẻ với độc giả VnExpress bài viết về những cách hay để khen ngợi người khác trong tiếng Anh. Theo đó, 10 mẫu câu sau giúp người học diễn đạt sinh động và đa dạng hơn khi muốn khích lệ, cổ vũ ai đó.

1. "Well done": Giỏi lắm/Tốt lắm

Đây là cách khen phổ biến nhất trong tiếng Anh.

Ví dụ:

A:"I shot the first basket last Sunday."

B:"Well done! You must be so proud of yourself."

A: I just found the answer

B: Well done!

2. "Congratulations": Chúc mừng nhé!

Dùng từ này trong những dịp quan trọng như thi đỗ, kết hôn, có công việc mới, có em bé, v.v

Ví dụ:

"Congratulations, Tom. I hear you got promoted to Head of Sales."

3. "Good for you":Quá hay

Cách dùng này ít trang trọng, thân mật hơn, nhất là khi tỏ ý tán đồng việc ai đó làm.

Ví dụ:

"I hear you moved to a new city. Good for you."

4. "Way to go"/ "Good job" : Tốt lắm/Hay lắm

Đây cũng làmột cách khen thân mật khác.

Ví dụ:

Way to go, Jack. I knew you could do it.

A: I finished my second bowl!

B: Good job!

5. "Good thinking": Đúng đấy

Dùng khi mình đang cần ý tưởng, sáng kiến, và có người nảy ra ý tưởng hay.

Ví dụ:

A:The best way forward would be to get our customer feedback before we proceed to the next stage.

B:"Good thinking, Max.

A: How can I fit this in?

B: Why dont you turn the desk around?!

A: Yeah. Good thinking!

6. "Good/Excellent idea": Ýkiến hay

Chủ yếu để tán đồng ý tưởng, đề nghị của ai đó

Ví dụ:

A:"Pizza, anyone?"

B:"Excellent idea. Wheres the menu?"

7. "Youre a genius": Đúng là thiên tài

Một kiểu câu dùng đểkhen nịnh

Ví dụ:

"Youre a genius. I dont know what Id do without you!"

8. "Lets hear it for"./"Hats off to": Xin có lời ngợi khen /Xin ngả mũ

Dùng để thông báo với mọi ngừơi, thu hút sư ̣chú ý của mọi người, là ai đó đáng được khen ngợi

Ví dụ:

"Lets hear it for Jeff who singlehandedly sealed the most lucrative deal for us today."

9. "Compliments to the chef!":Xin có lời khen cho đầu bếp

Dùng khi được mời đi ăn tối tại nhà, chủ nhà là đầu bếp.

10. "Bravo!": Hoan hô!

Xuất phát từ tiếng Ý, "Bravo" nay được sử dụng rộng rãi trong nhiều ngôn ngữ khać nhau. Không chỉ dùng trong tình huống kết thúc một vở diễn khi khán giả ngợi khen các nghệ sĩ, "Bravo" còn phù hợp nhiều hoàn cảnh khác nhau như cổ vũ ai hoàn thành việc gì, khi đạt thành tích, hoàn thành nhiệm vụ.

Hôm nay bạn đã khen ai hay được ai khen chưa?

Thu Hồng

Chủ đề