Test truyền thông giáo dục sức khỏe tmoo

KỸ NĂNG TRUYỀN THÔNG GIAO TIẾP TRONG GDSK1. Trong GDSK, cách truyền thông trao đổi được thông tin nhiều nhất là qua:A. Đài phát thanhB. Báo chíC. Tờ rơi@D. Nói chuyện trực tiếpE. Phim ảnh2. Chuyển tải thông tin theo cách mặt đối mặt là phương pháp truyền thông:@A. Trực tiếpB. Gián tiếpC. Phức tạp nhấtD. Đơn giản nhấtE. Gián tiếp và đơn giản3. Một phương pháp truyền thông là:A. Báo chíB. Vô tuyến truyền hình@C. Phát thanhD. Cử chỉE. Lời nói4. Các sản phẩm sau đây là phương tiện truyền thông trực quan, NGOẠI TRỪ:A. Mô hình@B. Đài phát thanhC. Báo chíD. Pa-nô, áp phíchE. Tranh lật5. Truyền thông tốt tức là:A. Chia xẻ thông tin tốtB. Giúp đối tượng đạt được sự nhận thức cảm tínhC. Đối tượng nhận được nhiều thông tin@D. Mang lại hiệu quả giáo dục caoE. Người làm GDSK tạo được quan hệ tốt với đối tượng6. Mục tiêu cụ thể của truyên thông GDSK là đối tượng đạt được sự thay đổi vềA. Nhận thứcB. Thái độC. niềm tinD. Thực hành@E. Hành vi sức khoẻ7. Truyền thông sẽ đạt được hiệu quả cao khi ta:A. Dùng một phương pháp GDSK41@B. Kết hợp nhiều phương pháp khác nhauC. Dùng một phương tiện truyền thôngD. Kết hợp nhiều phương tiện truyền thôngE. Dùng một phương pháp kết hợp một phương tiện truyền thong8. I. Người nhận gởi tin II. Người nhận thông tin III. Chú ýIV. Cảm nhận ban đầu V. Chấp nhận / thay đổi VI. Hiểu thông điệpVII. Thay đổi hành vi VIII. Thay đổi sức khoẻSử dụng các thông tin trên để trả lời câu hỏi sau: Trình tự của các giai đoạn trong quá trình truyền thông là:A. I, II, III, IV, VI, VII, VIIIB. I, II, IV, VI, III, V, VII, VIII@C. I, II, IV, III, VI, V, VII, VIIID. I, II, IV, VI, III, V, VII, VIIIE. I, II, VI, III, V, IV, VII, VIII9. Trong truyền thông GDSK, người phát và người nhận thông tin có một quá trình nào sau đây giống nhau@A. Xử lý thông tinB. Chọn lựa phương pháp GDSKC. Chọn lựa phương tiện GDSKD. Thiết lập mối quan hệE. Thử nghiệm hành vi mới10. Trong truyền thông GDSK, người làm GDSK và đối tượng cùng nhau thực hiện các quá trình sau đây, NGOẠI TRỪ:A. Tìm kiếm vấn đề sức khỏe của đối tượngB. Tìm nguyên nhân của vấn đề sức khỏe của đối tượngC. Chọn lựa giải pháp cho vấn đề sức khỏe@D. Chấp nhận và duy trì hành vi mớiE. Chọn lựa thông tin11. Truyền thông diễn ra khi:A. Người làm giáo dục truyền thông chuẩn bị xong nội dung GDSK@B. Các thông điệp về sức khỏe được truyền đi và được thu nhậnC. Có đầy đủ các phương pháp và phương tiện GDSKD. Được chính quyền địa phương cho phépE. Trạm y tế có đủ nhân lực, vật lực và kinh phí12. Trong truyền thông, nếu đối tượng nghe, hiểu và tin tưởng vào thông điệp chứng tỏrằng:A. Thông điệp rõ ràng dễ hiểuB. Cán bộ y tế đã chọn đúng phương pháp truyền thông@C. Quá trình truyền thông đã được thực hiện tốt đẹpD. Cán bộ y tế đã hiểu biết về nền văn hóa địa phương42E. Các phương pháp và phương tiện giáo dục sức khỏe đã được thử nghiệm cẩn thận13. Các thông điệp được nghe hiểu và tin tưởng là điều cần thiết để:A. Chọn tiếp nội dung và phương tiện GDSKB. Mở đường cho việc thay đổi hành vi và tiến đến thay đổi sức khoẻC. Hình thành sự tham gia của cộng đồngD. Tạo mối quan hệ tốt giữa người phát và người nhận thông tin@E. Mở đường cho việc thay đổi hành vi và hình thành sự tham gia của cộng đồng14. Nguồn phát thông tin trong GDSK có thể là do:@A. Bất cứ người nào tham gia vào các hoạt động y tế và cộng đồngB. Cán bộ y tế địa phươngC. Cán bộ y tế trung ươngD. Nhân viên y tế cộng đồngE. Nhân viên trạm y tế 15. I. Nắm kiến thức cơ bản của các ngành khoa học liên quan đến GDSKII. Hiểu biết về nền văn hóa dân tộc địa phươngIII. Hiểu biết về thời sự, chính trị, xã hộiIV. Hiểu biết về tín ngưỡng tôn giáo của cộng đồngV. Có khả năng về tổ chức và giao tiếpSử dụng các thông tin trên để trả lời câu hỏi sau: Để nâng cao kỹ năng truyền thônggiao tiếp, người làm công tác GDSK phải:@A. I, II, III, IVB. I, II, III, VC. I, II, III, IV, VD. II, III, IV, VE, I, II, IV, V16. Trong GDSK, kiến thức nào cần thiết giúp cho người làm GDSK chọn đúng thông tin để cung cấp cho đối tượng:A. Tâm lý họcB. Khoa học hành vi@C. Y họcD. Giáo dục họcE. Nhân chủng học17. Trong GDSK, kiến thức khoa học giúp cán bộ y tế xác định được các giai đoạn nhận thức của đối tượng là:@A. Tâm lý họcB. Giáo dục y họcC. Khoa học hành viD. Giáo dục họcE. Y học18. Trong GDSK, kiến thức về khoa học hành vi giúp người làm GDSK hiểu được:A. Thái độ của đối tượng@B. Cách ứng xử và nguyên nhân của cách ứng xửC. Hành động của đối tượngD. Trình độ văn hóa của đối tượngE. Phong tục tập quán của cộng đồng4319. Trong GDSK, hiểu biết về nền văn hóa của cộng đồng sẽ giúp ích người làm GDSK những điều sau đây, NGOẠI TRỪ:A. Dễ dàng hòa nhập vào cộng đồngB. Thuận lợi hơn khi chọn thông tin để GDSKC. Tránh được sự đối lập với tín ngưỡng, phong tục tập quán của cộng đồng D. Dễ tạo được mối quan hệ tốt với những người có uy tín trong cộng đồng@E. Dễ dàng thuyết phục cộng đồng từ bỏ những niềm tin cổ truyền20. Tháp động cơ hành động của Maslow là ứng dụng của cơ sở khoa học của GDSK về kiến thứcA. Y họcB. Khoa học hành viC. Tâm lý học giáo dục@D. Tâm lý xã hội họcE. Tâm lý học nhận thức21. Cách ứng xử và nguyên nhân của cách ứng xử được nghiên cứu trong lĩnh vựcA. Xã hội họcB. Giáo dục học@C. Khoa học hành viD. Tâm lý họcE. Nhân chủng học22. Kiến thức y học sẽ giúp người làm GDSK @A. Giải thích được thông điệp B. Tạo được niềm tin với đối tượngC. Thay đổi được thái độ của đối tượngD. Thay đổi được hành vi của đối tượngE. Cung cấp được nhiều kiến thức cho đối tượng23. I. Khi nào cần tìm đối tượng II. Tìm đối tượng ở đâuIII. Làm thế nào để thu hút đối tượng IV. Làm thế nào để đối tượng thay đổi hành viSử dụng các thông tin trên để trả lời câu hỏi sau: Khi tiến hành truyền thông, ngườilàm GDSK cần phải xem xét vấn đề:A. II, III, IVB. I, IIC. I, II, IV@D. I, II, IIIE. III, IV 24. Chon thời gian để tiến hành truyền thông phụ thuộc vào:A. Ban tổ chứcB. Vụ mùaC. Những người có uy tín trong cộng đồng@D. Thời gian làm việc của đối tượngE. Thời tiết25. Chọn đúng thời gian để tiến hành truyền thông GDSK sẽ giúp cán bộ y tế:@A. Tiếp cận được đối tượng cần tìmB. Tạo được mối quan hệ tốt với đối tượng44C. Tạo được niềm tin ở đối tượngD. Tiết kiệm được thời gian tiếp xúc với đối tượngE. Thay đổi được thái độ của đối tượng26. Chọn địa điểm để tiến hành truyền thông nên:A. Để chính quyền địa phương chỉ địnhB. Chọn tại trường học hoặc trạm y tế@C. Chọn nơi đối tượng thường tụ họpD. Để ban tổ chức quyết địnhE. Để những ngưòi quan trọng trong cộng đồng quyết định27. Chọn được địa điểm thuận tiện để tiến hành truyền thông giáo dục sẽ:A. Giúp tiết kiệm được nguồn lựcB. Tiết kiệm được kinh phíC. Người làm GDSK cảm thấy thoải mái tự tin hơn@D. Góp phần nâng cao hiệu quả truyền thôngE. Tạo đựơc không khí thân mật giữa người làm truyền thông và đối tượng28. Trong truyền thông giáo dục, một việc làm sau đây của người làm GDSK sẽ khiến cộng đồng không tham gia hoạt động:A. Tổ chức chơi đùa thảo luậnB. Tổ chức chiếu phimC. Đặt câu hỏi để đối tượng tự tìm ra vấn đề và tự giải quyết vấn đề của họ@D. Tìm cách để đối tượng thấy rằng mình đang dành cho họ nhiều thời gian và công sứcE. Nhiệt tình, chân thành, dễ tiếp xúc, quan tâm đến người khác.29. Khi sử dụng các phương tiện thông tin đại chúng có sẵn tại địa phương để truyền thông sẽ có những thuận lợi, NGOẠI TRỪ:A. Các thông tin nhanh chóng đến với mọi ngườiB. Các thông tin đáng tin cậy hơnC. Thông tin được nhắc nhở và củng cố thường xuyênD. Số lượng ngưòi tiếp xúc các phương tiện truyền thông này càng tăng@E. Có một số người nghèo, người không biết chữ30. Thử nghiệm trước các phương pháp phương tiện truyền thông GDSK nghĩa là dùng thử một phương pháp, phương tiện GDSK với:A. Một cộng đồng@B. Một nhóm nhỏ ngườiC. Bản thân người làm GDSKD. Nhóm người cao tuổiE. Một cá nhân31. Cần thử nghiệm trước các phương pháp, nội dung, phương tiện GDSK vì đối tượngcó thể:A. Không hiểu mục đích của phương pháp, nội dung của thông điệpB. Không hiểu nội dung thông điệp và không quan tâmC. Không thích thú những gì họ thu nhậnvà sẽ chán nản@D. Không hiểu mục đích của phương pháp, nội dung của thông điệpE. Không hiểu nội dung thông điệp và trở nên chán nản32. Đặc tính nào sau đây của người gởi thông điệp có thể làm đối tượng không hiểu nội dung thông điệp45A. Tuổi B. Giới tínhC. Văn hóa @D. Ngôn ngữE. Mức độ tin cậy33. Đặc tính nào sau đây của người gởi thông điệp có thể làm cho truyền thông thất bạihoàn toàn:A. Giới tính @B. Kỹ năng truyền thôngC. TuổiD. Văn hóaE. Mức độ tin cậy34. Đặc tính nào sau đây của người gởi thông điệp có thể làm cộng đồng đối nghịch xalánh:A. Ngôn ngữB. Tuổi@C. Văn hóaD. Trình độ chuyên mônE. Mức độ tin cậy35. Đặc tính nào sau đây của người gởi thông điệp có thể làm cộng đồng thiếu tin tưởng:A. Giới tính, tuổi, ngôn ngữB. Tuổi, ngôn ngữC. Tác phong tư cách, tuổi, ngôn ngữD. Tuổi, tác phong tư cách@E. Giới tính, tuổi, tác phong tư cách36. Một thông điệp tốt trong truyền thông GDSK phải đạt yêu cầu sau, NGOẠI TRỪ:@A. Phong phú, đa dạngB. Rõ ràng, chính xácC. Có tính khả thiD. Có tính thuyết phụcE. Thích hợp37. Tính rõ ràng của một thông điệp viết thể hiện:A. Nội dung đầy đủ, ngắn gọn, trình bày mạch lạc, đúng ngữ phápB. Nội dung phong phú, trình bày mạch lạc, đúng ngữ pháp C. Nội dung phong phú, từ ngữ đơn giản, quen thuộc, dễ hiểuD. Nội dung phong phú, trình bày mạch lạc, từ ngữ đơn giản dễ hiểu@E. Nội dung đầy đủ, ngắn gọn, mạch lạc, đúng ngữ pháp, từ ngữ đơn giản quen thuộc dễ hiểu 38. Tính chính xác của một thông điệp truyền thông GDSK thể hiện các điểm sau, NGOẠI TRỪ:A. Dựa trên cơ sở khoa học@B. Nội dung đầy đủ súc tíchC. Nêu được vấn đề sức khỏe liên quan thực sự đến đối tượngD. Đúng đắn về mặt dịch tể họcE. Tạo được niềm tin ở đối tượng4639. Tính khoa học của một thông điệp truyền thông GDSK là sự thể hiện của yêu cầu:A. Thuyết phụcB. Thích hợp@C. Chính xácD. Khả thiE. Rõ ràng40. Yêu cầu nào sau đây của thông điệp giúp đối tượng không gặp khó khăn cản trở khi thực hành: A. Rõ ràngB. Chính xácC. Thích hợpD. Thuyết phục@E. Khả thi41. Thông điệp giáo dục có tính chất thuyết giáo phê phán sẽ làm mất đi tínhA. Rõ ràngB. Chính xácC. Thích hợp@D. Thuyết phụcE. Khả thi42. Tính thuyết phục của thông điệp không có đặc tính nào sau đây:@A. Phù hợp với nền văn hóa của cộng đồngB. Đối tượng cảm thấy có lợi khi thực hiện thông điệpC. Đáp ứng được nhu cầu cảm nhận của đối tượng về một vấn đề sức khỏeD. Không mang tính phê phán thuyết giáoE. Tạo được sự lạc quan tin tưởng ở đối tượng43. Thông điệp GDSK không đối kháng với tín ngưỡng tôn giáo là một thể hiện của tính:A. Khả thi@B. Thích hợpC. Thuyết phụcD. Chính xácE. Rõ ràng44. Trong truyền thông, để thiết lập được mối quan hệ tốt với đối tượng, người làm GDSK cần có các đặc tính sau:A. Nhiệt tình, chân thành, chu đáo, tìm cách tiếp cận đối tượngB. Luôn luôn chú ý đến đời tư của đối tượngC. Quan tâm đến đối tượng, cởi mở, lịch thiệp@D. Nhiệt tình, chân thành, chu đáo, cởi mở, lịch thiệp, quan tâm đến đối tượng E. Nhiệt tình, chân thành, chu đáo, luôn chú ý đời tư của đối tượng45. Trong truyền thông giao tiếp có các kỹ năng sau, NGOẠI TRỪ:@A. Biết cách khen để lấy lòngB. Thiết lập mối quan hệ tốtC. Giao tiếp một cách rõ ràngD. Động viên đối tượng tham giaE. Tránh thành kiến và thiên vị4746. Các kỹ năng cơ bản cần thiết nhất trong truyền thông giao tiếp là:A. Xây dựng quan hệ, hỏi, nghe B. Quan sát, giải thíchC. Xây dựng quan hê,û quan sát, hỏi, ngheD. Nắm vững công việc, hỏi, nghe, giải thích, quan sát@E. Xây dựng quan hệ, hỏi, nghe, quan sát, giải thích 47. Trong truyền thông, để thiết lập mối quan hệ tốt cần:A. Nắm vững công việc và luôn khuyên bảo thuyết phục đối tượng@B. Biết lắng nghe tích cực và biểu lộ sự quan tâm, nắm vững công việc, làm côngviệc đối tượng tin là có ích cho họC. Nắm vững công việc và làm công việc đối tượng tin là có ích cho họ và D. Nắm vững công việc biết lắng nghe và biết biểu lộ sự quan tâm E. Biết lắng nghe tích cực và biểu lộ sự quan tâm, làm công việc đối tượng tin là cóích cho họ48. Một bước quan trọng trong hệ thống kỹ năng truyền thông giao tiếp là:A. Chào hỏi, quan sát, biểu lộ sự quan tâm@B. Khen việc làm đúng của đối tượngC. Chào hỏi, quan sátD. Khuyên bảo thuyết phục, biểu lộ sự quan tâmE. Biểu lộ sự quan tâm49. Kỹ năng quan trọng để giao tiếp rõ ràng trong truyền thông GDSK là:A. Chuẩn bị nội dung, trình bày rõ ràng, bàn luận làm rõ vấn đề B. Lắng nghe, biểu lộ sự quan tâm, bàn luận làm rõ vấn đềC. Bàn luận làm rõ vấn đê, lắng nghe, quan sát, giải thích rõ ràngD. Chuẩn bị nội dung, trình bày rõ ràng, lắng nghe, biểu lộ sự quan tâm@E. Chuẩn bị nội dung, trình bày rõ ràng, lắng nghe, biểu lộ sự quan tâm, bàn luậnlàm rõ vấn đề50. Một điều cần tránh khi hỏi chuyện đối tượng trong truyền thông GDSK là:A. Lắng nghe và quan sát đối tượng@B. Sử dụng câu hỏi đóng để đối tượng dễ trả lờiC. Sử dụng từ ngữ đơn giảnD. Sử dụng việc khen chêE. Gợi cho đối tượng bày tỏ những ý nghĩ, cảm xúc của họ51. Trong truyền thông giáo dục, kỹ năng lắng nghe và quan sát sẽ giúp bạn có thể:A. Hiểu được điều đối tượng nóiB. Biết được trình trạng bệnh tất của đối tượng@C. Hiểu rõ tâm tư tình cảm nguyện vọng của đối tượngD. Tiếp nhận tốt những lời nói của đối tượngE. Biết được hoàn cảnh gia đình của đối tượng52. Trong giao tiếp, quan sát có hiệu quả có thể đánh giá được đối tượng về các thông tin sau, NGOẠI TRỪ:A. Giá trị của lời nóiB. Hoàn cảnh kinh tếC. Tình trạng sức khỏe@D. Trình độ văn hóa48E. Tâm tư tình cảm53. Trong truyền thông, một yếu tố sau đây sẽ làm sự giải thích của người GDSK không tác dụng:A. Sử dụng từ ngữ đơn B. Cho những ví dụ liên quan đến hoàn cảnh của đối tượngC. Kiểm tra lại sự tiếp thu của đối tượng@D. Đọc tài liệu về chuyên môn có liên quan cho đối tượng ngheE. Gợi ý để đối tượng phải trả lời54. Người làm GDSK cần phải rèn luyện kỹ năng truyền thông không bằng lời vì:A. Nó làm rõ thêm nội dung lời nói@B. Đối tượng sẽ không chấp nhận thông tin nếu họ cảm thấy không được tôn trọngC. Nó giúp đánh giá được sự quan tâm của người truyền thôngD. Nó giúp đánh giá khả năng tổ chức của người truyền thôngE. Nó giúp đánh giá năng lực của người truyền thông55. Trong truyền thông, cần kiểm tra lại xem đối tượng hiểu rõ thông tin chưa bằng câu hỏi:A. Có hiểu không@B. Đã nghe và hiểu được những gìC. Hiểu cả rồi chứD. Có ai hỏi gì nữa khôngE. Không có vấn đề gì khó hiểu chứ56. Khi giao tiếp, ngưòi làm giáo dục sức khỏe nên:A. Luôn giữ nét mặt nghiêm nghịB. Luôn sử dụng tay để diễn tả@C. Có cách nhìn bao quát, không nhìn quá lâu một nơiD. Vuốt tóc, sửa quần áo để tỏ ra lịch sựE. Nói to dõng dạc57. Đóng vai là cách tốt nhất để rèn luyện kỹ năng:@A. Giao tiếpB. Tổ chứcC. Quản lýD. Phán đoánE. Trình bày58. Để hình dung rõ các sự việc, vấn đề xảy ra trong thực tế, ta sử dụng:A. Vô tuyến truyền hìnhB. Phương pháp kể chuyện@C. Phương pháp đóng vaiD. Đài phát thanhE. Video59. Các phương tiện hỗ trợ cho truyền thông sẽ KHÔNG giúp bạn:A. Làm cho những thông tin truyền đạt được rõ ràngB. Thu hút được sự chú ý của đối tượngC. Làm rõ những vấn đề chính và nhấn mạnh vấn đề có liên quanD. Tạo hứng thú trong thảo luận@E. Đánh giá nhận thức của đối tượng4960. Áp phích thưòng được sử dụng có hiệu quả khi:A. Cung cấp một thông tin, một lời khuyên, các phương hướng hay chỉ dẫnB. Cung cấp các phương hướng hay chỉ dẫn, thông báo sự kiện, chương trình quan trọngC. Thông báo sự kiện chương trình quan trọng, cung câp một thông tin, một lờ khuyên@D. Cung cấp một thông tin, một lời khuyên, các phương hướng hay chỉ dẫn, sự kiện chương trình quan trọngE. Cung cấp một thông tin, một lời khuyên, các phương hướng hay chỉ dẫn, các bàibáo61. Động tác nào sau đây giúp người làm truyền thông biết được đối tượng chưa hiểu vấn đề:A. Hỏi để phát hiện vấn đề sức khỏe của đối tượng@B. Kiểm tra lại đối tượng về những kiến thức đã trao đổiC. Lắng nghe một cách tích cựcD. Khuyến khích đối tượng đặt câu hỏiE. Quan sát đối tượng62. Truyền thông không thể có hiệu quả trừ phi nó được nghe và thấy bởi đối tượng cần thay đổi hành vi.@A. ĐúngB. Sai63. Một nguyên nhân thất bại phổ biên trong truyền thông là người nhận không hiểu đúng thông tin.@A. ĐúngB. Sai64. Truyền thông là cách quan trọng để chia xẻ các hiểu biết về văn hoá, giáo dục, từ đó thực hiện các nội dung GDSKA. Đúng@B. Sai65. Sự thành công của chương trình giáo dục sức khoẻ không phụ thuộc vào khả năng của cán bộ y tế trong việc kết hợp các phương pháp giáo dục khác nhau cả trực tiếp và gián tiếp.A. Đúng@B. Sai66. Truyền thông giúp trang bị cho nhân dân các thông tin về các sự việc quan điểm vàthái độ họ cần có để người làm GDSK đưa ra cho họ các quyết định về các hành vi sứckhỏe.A. Đúng@B. Sai67. Những thông điệp về GDSK được cộng đồng lắng nghe, hiểu và tin tưởng thì không cần thiết cho việc lôi cuốn sự tham gia của cộng đồng vào chương trình truyền thông GDSK.A. Đúng@B. Sai5068. Việc chọn thời gian và địa điểm để tiến hành truyền thông giáo dục thì không ảnh hưởng gì đến hiệu quả truyền thôngA. Đúng@B. Sai69. Để nâng cao kỹ năng truyền thông giao tiếp, người làm GDSK chỉ cần nắm được kiến thức có bản về y học và giáo dục họcA. Đúng@B. Sai70. Ở vùng nông thôn và ngoại vi thành phố các phương tiện truyền thông đại chúng ít có công dụng đối với truyền thông GDSK.A. Đúng@B. Sai71. Thông điệp có thể được định nghĩa như là một tập hợp từ ngữ hay hình ảnh được hiển thị.@A. ĐúngB. Sai72. Một giáo sư có trình độ cao luôn luôn đi đôi với kỹ năng truyền thông tốtA. Đúng@B. Sai73. Thông điệp ít bị ảnh hưởng bởi những đặc tính nhất định của người gởi hay nguồn thông điệp như: mức độ tin cậy, tuổi, giới tính, văn hóa, ngôn ngữ, kỹ năng giáo dục và truyền thông.A. Đúng@B. Sai74. Thông điệp có thể bị ảnh hưởng bởi đặc tính của người nhận như: giáo dục, giới tính, tuổi, văn hóa, sự quan tâm, trình độ văn hóa, và thói quen truyền thông.@A. ĐúngB. Sai75. Trong truyền thông GDSK không cần thiết phải sử dụng đến các phương tiện trực quan.A. Đúng@B. Sai76. Thành kiến sẽ ngăn chặn mọi phán đoán, tư duy, phát kiến mới mẽ, hạn chế sự giao lưu tiếp cận văn hóa mới, tri thức mới.@A. ĐúngB. Sai77. Trong quá trình giao tiếp, người làm truyền thông cần ăn mặc theo sở thích của mình để cảm thấy thoải mái tự tin.A. Đúng@B. Sai78. Truyền thông không bằng lời có thể thành công hay không, phụ thuộc vào cán bộ truyền thông có thực sự quan tâm đến công việc hay không. @A. ĐúngB. Sai79. Các phương tiện trực quan khác nhau thì phù hợp với mọi phương pháp truyền thông khác nhau51A. Đúng@B. Sai80. Thay đổi áp phích thường xuyên để gây sự chú ý của mọi người.@A. ĐúngB. Sai52

Video liên quan

Chủ đề