TCVN 7271 sửa đổi 2 2010

Giải đáp thắc mắc về lệ phí trước bạ xe ô tô bán tải (Ảnh minh họa)

Hiện tại, lệ phí trước bạ đối với xe ô tô bán tải được quy định tại Khoản 2 Điều 1 Nghị định 20/2019 / NĐ-CP (sửa đổi, bổ sung Khoản 5 Điều 7 Nghị định 140/2016 / NĐ-CP). CP).

“Ô tô, rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi ô tô, các loại xe tương tự mức thu là 2%.

Riêng tư:

a) Đối với ô tô chở người từ 09 chỗ ngồi trở xuống nộp lệ phí trước bạ lần đầu là 10%. Trường hợp cần áp dụng mức thuế suất cao hơn để phù hợp với điều kiện thực tế từng địa phương thì Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quyết định điều chỉnh tăng, nhưng không quá 50% so với quy định chung. tại thời điểm này.

Ô tô vừa chở người vừa chở hàng (ô tô bán tải) có khối lượng cho phép chở dưới 1.500 kg và từ 5 chỗ ngồi trở xuống, ô tô tải VAN có trọng lượng chuyên dùng dưới 1.500 kg. Nộp lệ phí trước bạ lần đầu Lệ phí trước bạ lần đầu đối với ô tô chở người dưới 1.500 kg bằng 60% mức thu lệ phí trước bạ lần đầu đối với ô tô chở người từ 9 chỗ ngồi trở xuống.

b) Ô tô chở người từ 09 chỗ ngồi trở xuống, ô tô vừa chở người vừa chở hàng (ô tô bán tải) có khối lượng cho phép chở dưới 1.500 kg và ô tô 5 chỗ trở xuống, ô tô tải VAN có khối lượng chuyên chở nhỏ hơn trên 1.500 kg nộp lệ phí trước bạ lần thứ 2 trở đi với mức 2% áp dụng thống nhất trên toàn quốc.

Việc quy định lệ phí trước bạ xe ô tô bán tải tại Nghị định 20/2019 / NĐ-CP là phù hợp với quy định tại Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7271: 2003 ngày 01/01/2003 của Bộ Khoa học và Công nghệ. Khoa học và Công nghệ về phân loại ô tô theo mục đích sử dụng và Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về báo hiệu đường bộ – QCVN 41: 2016 / BGTVT. Đặc biệt:

– Trong Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7271: 2003 (đã được sửa đổi trong Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2: 2010), ô tô được phân thành 3 nhóm, bao gồm:

+ Ô tô chở người (ô tô con, ô tô khách, ô tô khách chuyên dùng, ô tô đón khách …);

+ Xe chở hàng – xe tải (xe tải thông thường, xe ben, xe tải thùng, xe bán tải …);

+ Ô tô chuyên dụng các loại. Đồng thời, tại Mục 3.2.7 Mục 3.2.8 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7271: 2003 quy định Xe ô tô bán tải chở hàng bao gồm: Xe ô tô bán tải chở hàng một cabin và ô tô tải chở hàng cabin. hai.

– Tại Mục 3.31 Điều 3 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 41: 2016 / BGTVT quy định:

“3,31. Xe bán tải (xe bán tải) có kết cấu thùng chở hàng gắn liền với thùng xe, khối lượng chuyên chở cho phép được xác định theo Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của xe. Nếu tải trọng dưới 1.500 kg và có từ 5 chỗ ngồi trở xuống được coi là ô tô chở người.

Tuy nhiên, ngày 31/12/2019, Bộ Giao thông vận tải đã ban hành Thông tư 54/2019 / TT-BGTVT ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về báo hiệu đường bộ – QCVN 41: 2019 / BGTVT (có hiệu lực từ ngày 01/7/2020), thay thế Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 41: 2016 / BGTVT. Theo đó, tại Mục 3.24 Điều 3 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 41: 2019 / BGTVT quy định:

“3,24. Xe bán tải (xe bán tải), xe tải VAN có khối lượng hàng hóa cho phép tham gia giao thông dưới 950 kg, xe 3 bánh có khối lượng trên 400 kg trong tổ chức giao thông được coi là ô tô con. “.

Vì vậy, tại Khoản 5, Điều 8 của dự thảo Nghị định (đang trình Chính phủ) chỉ sửa đổi quy định về khối lượng hàng hóa được phép vận chuyển tham gia giao thông đối với xe ô tô bán tải, ô tô tải VAN từ “nhỏ hơn 1.500kg”. đến “dưới 950kg” nhằm thống nhất quy định đối với xe ô tô bán tải “được coi là ô tô chở khách” quy định tại Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về báo hiệu đường bộ – QCVN 41: 2019 / BGTVT.

Như vậy, quy định về thu lệ phí trước bạ đối với xe bán tải được phân biệt theo loại hình xe bán tải chở khách và xe ô tô bán tải chở hàng (không phân biệt xe ô tô bán tải 1 cabin hay xe ô tô bán tải 1 cabin). gấp đôi) như khoản 2 Điều 1 Nghị định 20/2019 / NĐ-CP và điểm b khoản 5 Điều 8 dự thảo Nghị định về lệ phí trước bạ đều phù hợp với Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7271: 2003 (sửa đổi). trong Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2: 2010) quy định việc phân cấp ô tô theo mục đích sử dụng của Bộ Khoa học và Công nghệ và Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về báo hiệu đường bộ – QCVN 41: 2019 / BGTVT của Bộ Giao thông vận tải, đảm bảo sự đồng bộ giữa các pháp luật về đăng ký, quản lý phương tiện giao thông đường bộ với việc cơ quan thuế thu phí bảo đảm phù hợp với thực tế và mục đích sử dụng của phương tiện. phương tiện này.

Công văn 14837 / BTC-CST được ban hành ngày 27/12/2021.

Tình trạng hiệu lực: Đã biết

Hiệu lực: Đã biết

Tình trạng: Đã biết

BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
-------

Số: 2431/QĐ-BKHCN

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------

Hà Nội, ngày 08 tháng 11 năm 2010

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ SỬA ĐỔI TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

--------

BỘ TRƯỞNG BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ

Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29/6/2006;

Căn cứ Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;

Căn cứ Nghị định số 28/2008/NĐ-CP ngày 14/3/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ;

Xét đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố sửa đổi Tiêu chuẩn quốc gia sau đây:

SỬA ĐỔI 2:2010 TCVN 7271:2003 Phương tiện giao thông đường bộ - Ô tô - Phân loại theo mục đích sử dụng.

Điều 2.Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Nơi nhận:
- Vụ PC;
- Lưu: VT, TĐC;

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG

Nguyễn Quân

SỬA ĐỔI 2:2010 TCVN 7271:2003

PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ - Ô TÔ -
PHÂN LOẠI THEO MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG

Road vehicles - Motor vehicles - Classification in purpose of use

Điều 3.1.1 trang 4 được sửa đi như sau:

Điều 3.1.1 Ô tô con (Passenger car)

STT

Tên gọi

Đặc điểm

Hình vẽ minh hoạ(*)

3.1.1

Ô tô con

(Passenger car)

Ô tô chở người (3.1) có schỗ ngbao gm cả chngười lái không lớn hơn 9. Đặc điểm chi tiết nnêu ti TCVN 6211: 2003, điều 3.1.1.1 đến 3.1.1.8

Ô tô Pickup chở người có ít nht mt đc điểm khác với ô tô Pickup chở hàng nêu tại 3.2.7 và 3.2.8

Ô tô VAN chở người có ít nht mt đc đim khác với ô tô tải VAN nêu tại 3.2.9

CHÚ THÍCH: (*) Các hình vẽ trong tiêu chuẩn này chỉ là minh họa, trong thực tế hình dạng của các ô tô cụ thể có thể thay đổi.

Điều 3.2.7 trang 8 được sửa đi như sau:

Điều 3.2.7. Ô tô PICK UP chở hàng ca bin đơn (Pickup with single cab)

STT

Tên gọi

Đặc điểm

Hình vẽ minh hoạ(*)

3.2.7

Ô tô PICK UP chở hàng ca bin đơn

(Pickup with single cab)

Ô tô chở hàng (3.2) với các đc đim sau:

- Thùng hàng dạng h(có thcó mui phủ) hoặc dạng kín, có thlin hoặc kng lin tn vi ca bin, có btrí ca đxếp, dng;

- Trong ca bin có bố trí một hàng ghế;

- Thùng hàng không có trang btin nghi và nội thất phục vchngười;

- Din tích hu ích ca thùng hàng (Fh) không nhhơn 1 m2 (xác đnh như Phlc A ca TCVN 7271: 2003);

- Tổng khi lưng hàng hóa cho phép chở (mh) phi ln hơn tổng khối lượng của số người cho phép chở (mng) được tính theo tỷ lệ sau:

Trong đó:

mng = 65 kg/người x số chỗ ngồi.

Điều 3.2.8 trang 8 được sửa đi như sau:

Điều 3.2.8 Ô tô PICK UP chở hàng ca bin kép (Pickup with double cab)

STT

Tên gọi

Đặc điểm

Hình vẽ minh hoạ(*)

3.2.8

Ô tô PICK UP chở hàng cabin kép

(Pickup with double cab)

Ô tô chở hàng (3.2) với các đc đim sau:

- Thùng hàng dạng hở (có thcó mui phủ) hoặc dạng kín, có thể liền hoc không liền thân với ca bin, có bố trí cửa để xếp, dỡ hàng;

- Trong ca bin có bố trí hai hàng ghế, có số chngi kể cả chỗ ngồi của người lái không ln hơn 5;

- Thùng hàng không có trang bị tin nghi và nội thất phục vụ chở người;

- Din tích hu ích ca sàn thùng hàng (Fh) không nhhơn 1 m2 (xác đnh như Phlc A ca TCVN 7271: 2003);

- Tổng khi lưng hàng hóa cho phép chở (mh) phải lớn hơn tổng khối lượng ca số người cho phép chở (mng) được tính theo tỷ lệ sau:

Trong đó:

mng = 65 kg/người x số chỗ ngồi.

Điều 3.2.9 trang 9 được sửa đổi như sau:

Điều 3.2.9 Ô tô tải VAN (Ô tô tải thùng kín có khoang chở hàng liền khối với khoang người ngồi)

(Van, Cargo van, Delivery van, Van type Truck)

STT

Tên gọi

Đặc điểm

Hình vẽ minh hoạ(*)

3.2.9

Ô tô tải VAN (Ô tô tải thùng kín có khoang chở hàng liền khối với khoang người ngồi)

(Van, Cargo van, Delivery van, Van type Truck)

Ô tô chở hàng (3.2) với các đặc điểm sau:

- Khoang chở hàng dạng kín liền khối với khoang người ngồi;

- Có bố trí cửa xếp, dỡ hàng ở phía sau và có thể có thêm ở hai bên thành xe;

- Có vách ngăn và/hoặc kết cấu rào chắn cố định để ngăn cách giữa khoang chở hàng và khoang người ngồi;

- Không bố trí cửa sổ trên các thành xe tại khu vực khoang chở hàng và trên các cửa xếp, dỡ hàng ở hai bên thành xe; nếu có cửa sổ lắp kính hoặc ô kính cố định thì phải có các thanh chắn hoặc lưới kim loại cố định;

- Diện tích hữu ích của sàn khoang chở hàng (Fh) không nhỏ hơn 1m2 và lớn hơn diện tích hữu ích của sàn khoang chở người (Fng) (xác định như phụ lục B của TCVN 7271:2003);

- Tỷ lệ giữa khối lượng hàng hóa cho phép chở (mh) với tổng khối lượng của số người cho phép chở không kể người lái (mng) lớn hơn 1,8;

Cụ thlà: mh /mng > 1,8

Ở đây khối lượng tính toán cho một người được xác định theo quy định của nhà sản xuất nhưng không nhỏ hơn 65 kg/người.

- Tại khu vực khoang chở hàng không bố trí các trang thiết bị sau đây: Các kết cấu, liên kết chở để lắp ghế; dây đai an toàn và cơ cấu điều khiển điều hòa nhiệt độ; gạt tàn thuốc lá; giá để ly, cốc.

Điều 3.3.5 trang 12 được sửa đổi như sau:

Điều 3.3.5. Ô tô trộn bê tông (Concrete-mixer lorry/vehicle)

STT

Tên gọi

Đặc điểm

Hình vẽ minh hoạ(*)

3.3.5

Ô tô trộn bê tông

(Concrete-mixer lorry/vehicle)

Ô tô chuyên dùng (3.3) với các đặc điểm sau:

- Có lắp các thiết bị để trộn bê tông; Có két chứa nước và các vòi cấp nước vào thùng trộn bê tông; Có phễu nạp liệu và máng dốc để xả bê tông;

- Thùng trộn bê tông được đặt nghiêng so với phương nằm ngang;

- Nguồn động lực của thiết bị có thể là động cơ riêng hoặc trích công suất từ động cơ ô tô;

CHÚ THÍCH: (*) Các hình vẽ trong tiêu chuẩn này chỉ là minh họa, trong thực tế hình dạng của các ô tô cụ thể có thể thay đổi.

Điều 3.3.7 trang 12 được sa đổi như sau:

Điều 3.3.7 Ô tô cần cu (Crane vehicle)

STT

Tên gọi

Đặc điểm

Hình vẽ minh hoạ(*)

3.3.7

Ô tô cần cẩu

(Crane vehicle)

Ô tô chuyên dùng (3.3) có lắp cần cu chỉ đthc hin công việc nâng, hạ và không thuc loi xe như mô tả tại điều 3.4.1 ca TCVN 7772 : 2007.

CHÚ THÍCH: (*): Các hình vẽ trong tiêu chuẩn này chỉ là minh họa, trong thực tế hình dạng của các ô tô cụ thể có thể thay đi.

Quyết định 2431/QĐ-BKHCN của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc công bố sửa đổi Tiêu chuẩn quốc gia

Cơ quan ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệ Số công báo: Đang cập nhật
Số hiệu: 2431/QĐ-BKHCN Ngày đăng công báo: Đang cập nhật
Loại văn bản: Quyết định Người ký: Nguyễn Quân
Ngày ban hành: 08/11/2010 Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật
Áp dụng:

Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:

Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Khoa học-Công nghệ

TÓM TẮT VĂN BẢN

Bộ KHCN công bố sửa đổi Tiêu chuẩn quốc gia

Ngày 08/11/2010, Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành Quyết định 2431/QĐ-BKHCN về việc công bố sửa đổi Tiêu chuẩn quốc gia.

Cụ thể, sửa đổi TCVN 7271:2003 Phương tiện giao thông đường bộ - Ô tô - Phân loại theo mục đích sử dụng như sau: bổ sung các đặc điểm của ô tô PICK UP chở hàng ca bin đơn như sau: Thùng hàng dạng hở (có thể có mui phủ) hoặc dạng kín, có thể liền hoặc không liền thân với ca bin, có bố trí cửa để xếp, dỡ hàng; Thùng hàng không có trang bị tiện nghi và nội thất phục vụ chở người; Diện tích hữu ích của thùng hàng (Fh) không nhỏ hơn 1m2;...

Ngoài ra, bổ sung đặc điểm của ô tô tải VAN cụ thể: Không bố trí cửa sổ trên các thành xe tại khu vực khoang chở hàng và trên các cửa xếp, dỡ hàng ở hai bên thành xe; nếu có cửa sổ lắp kính hoặc ô kính cố định thì phải có các thanh chắn hoặc lưới kim loại cố định;…

Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Xem chi tiết Quyết định2431/QĐ-BKHCN tại đây

tải Quyết định 2431/QĐ-BKHCN

Tình trạng hiệu lực: Đã biết

Nội dung văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Để được hỗ trợ dịch thuật văn bản này, Quý khách vui lòng nhấp vào nút dưới đây:

*Lưu ý: Chỉ hỗ trợ dịch thuật cho tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao

Tôi muốn dịch văn bản này (Request a translation)

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Hiệu lực.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem VB liên quan.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản này chưa có chỉ dẫn thay đổi

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.