Tạo google sheet tính ngày công

Trả về một số đại diện cho ngày trong tuần của ngày (theo lịch) đã cho.

Show

Ví dụ mẫu

WEEKDAY(DATE(1969;7;20))

WEEKDAY(A2)

WEEKDAY(40909)

WEEKDAY(40909;3)

Cú pháp

WEEKDAY(ngày; [loại])

  • ngày – Ngày (theo lịch) để xác định ngày trong tuần. Phải là một giá trị tham chiếu đến ô có chứa ngày (theo lịch), hàm trả về loại ngày (theo lịch) hoặc số.

  • loại[ TÙY CHỌN – mặc định là 1 ] – Số chỉ báo hệ thống số nào dùng để biểu thị các ngày trong tuần. Theo mặc định, số đếm bắt đầu với Chủ nhật = 1.

    • Nếu loại là 1, thì ngày được tính từ Chủ nhật và giá trị của Chủ Nhật là 1, do đó, giá trị của thứ Bảy là 7.

    • Nếu loại là 2, thì ngày được tính từ thứ Hai và giá trị của thứ Hai là 1, do đó giá trị của Chủ Nhật là 7.

    • Nếu loại là 3, thì ngày được tính từ thứ Hai và giá trị của thứ Hai là 0, do đó giá trị của Chủ Nhật là 6.

Lưu ý

  • Đảm bảo rằng giá trị nhập vào hoặc là một giá trị tham chiếu đến ô có chứa ngày (theo lịch), loại hàm trả về ngày (theo lịch) chẳng hạn như hàm DATE, hàm DATEVALUE hoặc hàm TO_DATE, hoặc là số sê-ri ngày (theo lịch) của loại kết quả được hàm N trả về. Google Trang tính biểu thị ngày (theo lịch) nội bộ dưới dạng số để dễ sử dụng trong tính toán và trong khi phép chuyển đổi này là tự động khi một ngày (theo lịch) ở dạng chuỗi được nhập vào ô, thì hàm này không thực hiện phép chuyển đổi này.

  • Hàm WEEKDAY không tự biến đổi các định dạng số theo cách mà Google Trang tính thực hiện dựa trên việc nhập trực tiếp vào các ô. Do đó, WEEKDAY(10/10/2000) được thể hiện dưới dạng WEEKDAY(0,0005), thương của 10 chia 10 chia 2000.

  • Hàm WEEKDAY trả về ngày trong tuần ở dạng số, không phải dạng chữ (ví dụ: 'M' hoặc 'F'), cũng không phải dạng tên viết tắt (ví dụ: 'T3' hoặc 'T4') hay dạng tên đầy đủ (ví dụ: 'thứ Tư'). Để nhận được tên của ngày trong tuần, hãy sử dụng hàm TEXT hoặc thay đổi định dạng số trên ô.

Xem thêm

YEAR: Trả về năm chỉ định sẵn bằng một ngày cho sẵn (theo lịch).

TO_DATE: Chuyển đổi một số cho sẵn thành giá trị ngày (theo lịch).

N: Trả về đối số cho sẵn dưới dạng một số.

MONTH: Trả về tháng của năm có ngày (theo lịch) cụ thể, ở định dạng số.

DAY: Trả về ngày của tháng có giá trị ngày nhất định (theo lịch), ở định dạng số.

DATEVALUE: Chuyển đổi chuỗi ngày (theo lịch) đã cho ở định dạng đã biết thành giá trị ngày (theo lịch).

DATE: Chuyển đổi năm, tháng, và ngày thành giá trị ngày (theo lịch).

TEXT: Chuyển đổi một số thành văn bản theo định dạng chỉ định sẵn.

Ví dụ

Trả về số biểu thị cho ngày trong tuần cho giá trị ngày chỉ định sẵn.

Tạo bản sao

Thông tin này có hữu ích không?

Chúng tôi có thể cải thiện trang này bằng cách nào?

Tính toán số ngày, tháng hoặc năm giữa hai ngày tháng.

Ví dụ mẫu

DATEDIF(DATE(1969; 7; 16); DATE(1969; 7; 24); "D")

DATEDIF(A1; A2; "YM")

DATEDIF("7/16/1969"; "7/24/1969"; "Y")

Cú pháp

DATEDIF(ngày_bắt_đầu; ngày_kết_thúc; đơn_vị)

  • ngày_bắt_đầu – Ngày tháng bắt đầu cần xem xét trong phép tính. Phải là giá trị tham chiếu đến ô có chứa DATE, hàm trả về loại DATE hoặc số.

  • ngày_kết_thúc – Ngày tháng kết thúc cần xem xét trong phép tính. Phải là giá trị tham chiếu đến một ô có chứa DATE, hàm trả về loại DATE hoặc số.

  • đơn_vị – Viết tắt dạng văn bản của đơn vị thời gian. Chẳng hạn,"M" là tháng. Giá trị được chấp nhận là "Y","M","D" ,"MD","YM","YD".

    • "Y": số năm làm tròn xuống giữa ngày_bắt_đầu và ngày_kết_thúc.

    • "M" : số tháng làm tròn xuống giữa ngày_bắt_đầu và ngày_kết_thúc.

    • "D": số ngày giữa ngày_bắt_đầu và ngày_kết_thúc.

    • "MD" : số ngày giữa ngày_bắt_đầu và ngày_kết_thúc, bỏ qua số tháng.

    • "YM": số tháng giữa ngày_bắt_đầu và ngày_kết_thúc, bỏ qua số năm.

    • "YD" : số ngày giữa ngày_bắt_đầu và ngày_kết_thúc, giả sử ngày_bắt_đầu và ngày_kết_thúc cách nhau không quá một năm.

Lưu ý

  • Tháng và năm chỉ được tính nếu bằng hoặc vượt quá "ngày". Ví dụ: hàm trả về "4 tháng" từ ngày 30/9/2015 đến ngày 28/2/2016 (mặc dù ngày 28 là ngày cuối cùng của tháng).

  • Nếu hàm DATEDIF trả về kết quả ở định dạng không mong muốn, hãy đảm bảo rằng chưa áp dụng định dạng có sẵn nào cho ô. Ví dụ: nếu hàm DATEDIF(DATE(1969;7;16); DATE(1969;7;24);"D") trả về 1/4/1900, điều này có nghĩa là đã áp dụng sẵn định dạng Date cho ô. Thay đổi định dạng của ô thành Số để nhận được kết quả mong đợi là 8.

  • Sử dụng đơn_vị "MD" để trả lời các câu hỏi như "Tuổi tôi tính bằng ngày là bao nhiêu nếu bỏ qua số năm và số tháng?"

  • Sử dụng đơn_vị "YM" để trả lời các câu hỏi như "Tuổi tôi tính bằng tháng là bao nhiêu nếu bỏ qua số năm?"

  • Sử dụng đơn_vị "YD" để trả lời các câu hỏi như "Kể từ ngày sinh nhật trước của tôi đến giờ là bao nhiêu ngày, biết trước ngày sinh của tôi và ngày hôm nay?"

Xem thêm

DATE: Chuyển đổi năm, tháng, và ngày thành giá trị ngày (theo lịch).

DATEVALUE: Chuyển đổi chuỗi ngày (theo lịch) đã cho ở định dạng đã biết thành giá trị ngày (theo lịch).

Ví dụ

Tạo bản sao

Lưu ý: Mỗi ví dụ nằm trong một tab riêng.

Số ngày

Trong ví dụ này, hàm DATEDIF trả về số ngày trong nhiệm vụ Apollo 11.

Tháng

Trong ví dụ này, hàm DATEDIF trả về số tháng trong một năm.

Thông tin này có hữu ích không?

Chúng tôi có thể cải thiện trang này bằng cách nào?