Tăng huyết áp I10 là gì

Tăng huyết áp vô căn nguyên phát là một trong những bệnh lý tim mạch rất phổ biến trong cuộc sống. Vậy thì bệnh lý này có nguy hiểm không? Có thể nào phòng ngừa được không? Những thắc mắc này của quý bạn đọc sẽ được Bác sĩ Nguyễn Lâm Giang giải đáp chi tiết qua bài viết sau đây.

Tăng huyết áp vô căn nguyên phát là gì?

Khái niệm về huyết áp và tăng huyết áp

Huyết áp được định nghĩa là áp lực gây ra thông qua sự lưu thông máu nhằm  chống lại các sức cản của động mạch. Cũng như sức cản của các các mạch máu chính trong cơ thể. Tăng huyết áp là khi huyết áp cao hơn mức bình thường.

Huyết áp luôn được viết thành hai số. Số đầu tiên là huyết áp tâm thu. Con số này thể hiện áp lực trong các mạch máu khi tim đập và co bóp. Số thứ hai được gọi là huyết áp tâm trương. Con số này thể hiện áp lực trong các mạch máu giữa hai nhịp đập của tim.

Tăng huyết áp được chẩn đoán nếu nó được đo ít nhất hai lần khác nhau, cách nhau trên 15 phút. Khi đó, huyết áp tâm ở cả hai lần đo là ≥140 mmHg và / hoặc huyết áp tâm trương trong cả hai lần đo là ≥90 mmHg.

Thế nào là tăng huyết áp vô căn nguyên phát?

Tăng huyết áp được chia thành hai loại chính. Đó là tăng huyết áp vô căn nguyên phát và tăng huyết áp thứ phát. Theo thống kê chung, đối với hầu hết người lớn, tăng huyết áp thuộc loại vô căn nguyên phát. Tức là không thể xác định được nguyên nhân gây tăng huyết áp.

Theo đó, tăng huyết áp nguyên phát là một loại tăng huyết áp không có nguyên nhân rõ ràng được xác định. Tuy nhiên, bệnh lý này được cho là có liên quan đến yếu tố di truyền, lười vận động và thừa cân, béo phì. Cho đến nay, đây là loại tăng huyết áp cao phổ biến nhất, ảnh hưởng đến hầu hết những người bị tăng huyết áp.

Tăng huyết áp vô căn nguyên phát có nguy hiểm hay không?

Tương tự như những bệnh lý tim mạch khác, tăng huyết áp vô căn cũng tiềm ẩn những mức độ nguy hiểm nhất định. Những biến chứng mà bệnh lý này gây ra có thể từ nhẹ đến nặng, từ đơn giản đến phức tạp. Biến chứng nghiêm trọng nhất có thể nguy hiểm đến tính mạng.

Tăng huyết áp I10 là gì
Tăng huyết áp vô căn nguyên phát

Nếu bệnh lý tăng huyết áp nguyên phát không được chẩn đoán và điều trị thích hợp, bệnh có thể gây ra nhiều biến chứng. Những biến chứng phổ biến nhất bao gồm:

  • Tổn thương thận, gây suy thận cấp. Lâu dài dẫn đến suy thận mạn.
  • Ảnh hưởng đến chức năng của tim. Huyết áp tăng cao lâu dài làm tim co bóp mạnh hơn và thường xuyên hơn. Vì vậy, tim rất dễ bị suy. Hoặc xuất hiện một số biến chứng khác như: Nhồi máu cơ tim, dày buồng tim, rối loạn nhịp tim,…
  • Đột quỵ: Biến chứng này bao gồm nhồi máu não và xuất huyết não. Riêng biến chứng xuất huyết não do tăng huyết áp rất nguy hiểm. Nó có đe dọa tính mạng của người bệnh.
  • Biến chứng lên mắt: Tăng huyết áp về lâu dài có thể dẫn đến suy giảm thị lực.
  • Một số biến chứng ít gặp hơn bao gồm: Tăng nguy cơ mắc bệnh đái tháo đường, rối loạn chuyển hóa, suy giảm trí nhớ,…

Yếu tố làm tăng nguy cơ tăng huyết áp vô căn nguyên phát

Những yếu tố làm tăng nguy cơ mắc bệnh tăng huyết áp nguyên phát bao gồm:

  • Tuổi tác: Nguy cơ tăng huyết áp nguyên phát sẽ tăng dần theo độ tuổi.
  • Chủng tộc: Tăng huyết áp vô căn đặc biệt thường gặp ở những người gốc Phi, người da đen.
  • Tiền sử gia đình: Tăng huyết áp vô căn có xu hướng di truyền.
  • Thừa cân, béo phì.
  • Ít hoạt động thể lực.
  • Thói quen hút thuốc lá.
  • Chế độ ăn có nhiều muối (Natri): Điều này làm cho cơ thể tăng giữ nước và dẫn đến huyết áp tăng cao
  • Uống nhiều rượu bia hoặc các loại đồ uống có cồn.
  • Stress, căng thẳng tâm lý thường xuyên.
Tăng huyết áp I10 là gì
Uống nhiều rượu bia làm tăng nguy cơ mắc bệnh

Chẩn đoán và điều trị tăng huyết áp vô căn nguyên phát

Chẩn đoán tăng huyết áp nguyên phát

Tăng huyết áp vô căn nguyên phát được chẩn đoán xác định bằng cách đo huyết áp. Việc đo được tiến hành bằng máy đo huyết áp, còn được gọi là huyết áp kế hoặc thiết bị đo huyết áp. Việc đo huyết áp nên được thực hiện ở cả hai cánh tay, và đo hai lần khác nhau, cách nhau trên 15 phút.

Tăng huyết áp I10 là gì
Theo dõi chỉ số huyết áp bằng cách đo huyết áp thường xuyên

Điều trị tăng huyết áp vô căn như thế nào?

Điều trị tăng huyết áp nguyên phát chủ yếu thông qua việc uống thuốc hạ áp. Việc uống thuốc phải được duy trì suốt đời vì đây là một căn bệnh mạn tính. Các nhóm thuốc có thể được các bác sĩ chỉ định cho người bị tăng huyết áp bao gồm:

Nếu thay đổi lối sống không mang lại kết quả khả quan, bác sĩ có thể kê đơn thuốc nhằm giảm huyết áp. Chúng có thể bao gồm:

  • Ức chế beta
  • Ức chế kênh canxi
  • Thuốc lợi tiểu
  • Ức chế men chuyển (ACE)
  • Thuốc chẹn thụ thể Angiotensin II
  • Ức chế renin
  • Nhóm thuốc giãn mạch (giãn động mạch, tĩnh mạch hoặc cả hai).

Phòng ngừa tăng huyết áp vô căn nguyên phát như thế nào?

Để phòng ngừa bệnh tăng huyết áp vô căn nguyên phát, chúng ta nên thực hiện một số biện pháp sau đây:

  • Hạn chế tình trạng thừa cân, béo phì. Duy trì cân nặng nằm trong mức cho phép theo khuyến cáo của các nhà tư vấn dinh dưỡng.
  • Từ bỏ thói quen hút thuốc lá.
  • Chế độ ăn lành mạnh. Đó là ăn nhiều trái cây, rau củ, hạn chế mỡ động vật.
  • Ăn ít muối, ăn nhạt vừa phải, không nên ăn quá mặn.
  • Hạn chế uống rượu bia và các thức uống có cồn.
  • Tập thể dục, thể thao thường xuyên hơn.
  • Có chế độ sinh hoạt và nghỉ ngơi khoa học. Quản lý tốt tình trạng căng thẳng tâm lý của cơ thể.
Tăng huyết áp I10 là gì
Quản lý căng thẳng giúp kiểm soát huyết áp hiệu quả

Hy vọng những thông tin trong bài viết phần nào giúp bạn đọc hiểu rõ hơn về bệnh lý tăng huyết áp vô căn nguyên phát. Từ đó, các bạn sẽ có kế hoạch sinh hoạt, ăn uống và làm việc hợp lý. Mục tiêu chính là giảm nguy cơ mắc bệnh, cũng như phát hiện sớm bệnh để được điều trị kịp thời.


Mã bệnh:I10

Mã chương:I00-I99

Tên chương:Bệnh hệ tuần hoàn

Mã nhóm chính:I10-I15

Tên nhóm chính:I10-I15

Mã loại:I10

Tên loại:Bệnh lý tăng huyết áp


Các bệnh tương

  • 2 Nhĩ ba buồng
  • 3 Đau dây thần kinh toạ
  • Á vảy nến
  • Á vảy nến dạng lưới
  • Á vảy nến khác
  • Á vảy nến thể mảng lớn
  • Á vảy nến thể mảng nhỏ
  • Á vảy nến, không điển hình
  • Aceton niệu
  • Acid valproic
  • Âm đạo đôi
  • Ăm mòn tổn thương 50-59% bề mặt cơ thể
  • Âm ngữ trị liệu
  • Aminoglycosid
  • amydan quá phát
  • Ăn chất độc khác đã xác định như thực phẩm
  • Ăn chất độc như thực phẩm chưa xác định
  • Ăn mòn độ ba của cổ tay và bàn tay
  • Ăn mòn độ ba của vai và chi trên, trừ cổ tay và bàn tay
  • Ăn mòn độ ba tại cổ chân và bàn chân
  • Ăn mòn độ ba tại đầu và cổ
  • Ăn mòn độ ba tại háng và chi dưới, trừ cổ chân và bàn chân
  • Ăn mòn độ ba, vùng cơ thể chưa xác định
  • Ăn mòn độ chưa xác định của cổ tay và bàn tay
  • Ăn mòn độ chưa xác định của vai và chi trên, trừ cổ tay và bàn tay
  • Ăn mòn độ chưa xác định tại cổ chân và bàn chân
  • Ăn mòn độ chưa xác định tại đầu và cổ
  • Ăn mòn độ chưa xác định tại háng và chi dưới, trừ cổ chân và bàn chân
  • Ăn mòn độ hai của cổ tay và bàn tay
  • Ăn mòn độ hai của vai và chi trên, trừ cổ tay và bàn tay
  • Ăn mòn độ hai tại cổ chân và bàn chân
  • Ăn mòn độ hai tại đầu và cổ
  • Ăn mòn độ hai tại háng và chi dưới, trừ cổ chân và bàn chân
  • Ăn mòn độ hai, vùng cơ thể chưa xác định
  • Ăn mòn độ một của cổ tay và bàn tay
  • Ăn mòn độ một của vai và chi trên, trừ cổ tay và bàn tay
  • Ăn mòn độ một tại cổ chân và bàn chân
  • Ăn mòn độ một tại đầu và cổ
  • Ăn mòn độ một tại háng và chi dưới, trừ cổ chân và bàn chân
  • Ăn mòn độ một, vùng cơ thể chưa xác định khác
  • Ăn mòn đường hô hấp, phần chưa xác định
  • Ăn mòn nhiều vùng độ chưa xác định
  • Ăn mòn nhiều vùng, ít nhất có một ăn mòn độ ba đã đề cập
  • Ăn mòn nhiều vùng, không hơn ăn mòn độ hai đã đề cập
  • Ăn mòn nhiều vùng, không hơn ăn mòn độ một đã đề cập
  • Ăn mòn phần khác của đường hô hấp
  • Ăn mòn tác động thanh quản và khí quản với phổi
  • Ăn mòn tại giác mạc và túi kết mạc
  • Ăn mòn tại mắt và phần phụ mắt, phần chưa xác định
  • Ăn mòn tại mi mắt và vùng quanh nhãn cầu

  • Tiện dụng: Không cần cài đặt, chỉ vài bước đơn giản để bắt đầu sử dụng
  • Nhanh chóng: Kê toa thuốc rất nhanh và thông minh bằng click
  • Hiệu quả: In toa thuốc đẹp và chuyên nghiệp, thống kê báo cáo đầy đủ
  • Chuyên nghiệp: Quản lý phòng mạch chuyên dụng với đầy đủ tính năng