1. Kiểu câu SVC (Chủ ngữ + Động từ + Bổ ngữ)
a. Dạng 1
Chủ ngữ Bị tác động | Động từ Quan hệ | Bổ ngữ chủ ngữ Đương đại |
She | is | happy (adj) |
Tạm dịch: Nàng được hạnh phúc. |
b. Dạng 2
Chủ ngữ Tác nhân | Động từ Quan hệ | Bổ ngữ chủ ngữ Đương đại |
He | sat | tight (adj) |
Tạm dịch: Hắn ngồi im. |
c. Dạng 3
Chủ ngữ Đối tượng | Động từ Quan hệ | Bổ ngữ chủ ngữ Đương đại |
The Sahara | is | hot (adj) |
Tạm dịch: Sa mạc Xahara nóng. |
d. Dạng 4
Chủ ngữ Thời gian | Động từ Quan hệ | Bổ ngữ chủ ngữ Đương đại |
Last night | was | warm (adj) |
Tạm dịch: Đêm qua trời ấm. |
e. Dạng 5
Chủ ngữ Bị tác động | Động từ Quan hệ | Bổ ngữ chủ ngữ Kết quả |
The well | ran | dry (adj) |
Tạm dịch: Giếng đã cạn. |
2. Kiểu câu SVA (Chủ ngữ + Động từ + Trạng ngữ)
Chủ ngữ Tác nhân | Động từ Quan hệ | Trạng ngữ Nơi chốn/Địa điểm |
He | was | at school |
Tạm dịch: Hắn ở trường. | ||
He | got off | the bus |
Tạm dịch: Nó bước xuống khỏi xe buýt. |
3. Kiểu câu SV (Chủ ngữ + Động từ)
a. Dạng 1
Chủ ngữ Tác nhân | Động từ Nội hướng |
He | was working |
Tạm dịch: Nó đang làm việc. |
b. Dạng 2
Chủ ngữ Bị tác động | Động từ |
The curtains | disappeared |
Tạm dịch: Bức rèm biến mất. |
4. Kiểu câu SVO (Chủ ngữ + Động từ + Tân ngữ)
a. Dạng 1
Chủ ngữ Tác nhân | Động từ Ngoại hướng đơn | Tân ngữ trực tiếp Bị tác động |
He | caught | the ball |
Tạm dịch: Hắn bắt quả bóng. |
b. Dạng 2
Chủ ngữ Đối tượng | Động từ | Tân ngữ trực tiếp Bị tác động |
He | has | a car |
Tạm dịch: Nó có xe con. |
c. Dạng 3
Chủ ngữ Công cụ | Động từ | Tân ngữ trực tiếp Đối tượng |
The will | benefits | s all |
Tạm dịch: Bản di chúc dành cho chúng mình. |
d. Dạng 4
Chủ ngữ Đối tượng | Động từ | Tân ngữ trực tiếp Tác nhân |
The bus | seats | thirty |
Tạm dịch: Xe buýt ngồi được ba mươi người. |
e. Dạng 5
Chủ ngữ Tác nhân | Động từ | Tân ngữ trực tiếp Tạo dựng |
I | took | a bite |
Tạm dịch: Tôi cắn một miếng. |
5. Kiểu câu SVOC (Chủ ngữ + Động từ + Tân ngữ + Bổ ngữ)
a. Dạng 1
Chủ ngữ Tác nhân | Động từ Ngoại hướng phức | Tân ngữ trực tiếp Bị tác động | Bổ ngữ tân ngữ Địa điểm |
He | declared | me | a criminal |
Tạm dịch: Hắn tuyên bô tôi phạm tội. |
b. Dạng 2
Chủ ngữ Tác nhân | Động từ | Tân ngữ trực tiếp Bị tác động | Bổ ngữ tân ngữ Kết quả |
I | made | her | my secretary |
Tạm dịch: Tôi cho nàng làm thư ký. |
c. Dạng 3
Chủ ngữ Đối tượng | Động từ | Tân ngữ trực tiếp Bị tác động | Bổ ngữ tân ngữ Đương đại |
I | found | it | strange |
Tạm dịch: Tôi thấy nó xa lạ. |
6. Kiểu câu SVOA (Chủ ngữ + Động từ + Tân ngữ + Trạng ngữ)
a. Dạng 1
Chủ ngữ Tác nhân | Động từ Ngoại hướng phức | Tân ngữ trực tiếp Tác nhân | Trạng ngữ Nơi chốn |
I | placed | it | on the sheft |
Tạm dịch: Tôi đặt nó lên trên giá. |
b. Dạng 2
Chủ ngữ Đối tượng | Động từ Ngoại hướng phức | Tân ngữ trực tiếp Tác nhân | Trạng ngữ Nơi chốn |
I | prefer | them | on toast |
Tạm dịch: Tôi thích chúng được định đoạt. |
7. Kiểu câu SVOO (Chủ ngữ + Động từ + Tân ngữ 1 + Tân ngữ 2)
a.Dạng 1
Chủ ngữ Tác nhân | Động từ Ngoại hướng kép | Tân ngữ gián tiếp Đối tượng | Tân ngữ trực tiếp Bị tác động |
We | gave | him | a book |
Tạm dịch: Chúng tôi đưa cho nó một cuốn sách. |
b. Dạng 2
Chủ ngữ Tác nhân | Động từ Ngoại hướng phức | Tân ngữ trực tiếp Bị tác động | Trạng ngữ Tạo dựng |
She | gave | him | a kiss |
Tạm dịch: Nàng tặng chàng một nụ hôn. |
8. Kiểu câu SVOOC (Chủ ngữ + Động từ + Tân ngữ 1 + Tân ngữ 2 + Bổ ngữ)
Chủ ngữ Tác nhân | Động từ Ngoại hướng phức | Tân ngữ Bị tác động + Tạo dựng | Bổ ngữ tân ngữ Kết quả |
I | gave | it | a wipe clean |
Tạm dịch: Tôi lau sạch cái bàn |
Bài viết liên quan
LỢI ÍCH KHI HỌC CHƯƠNG TRÌNH TIẾNG ANH TẠI CTIM
Tiếng Anh là một vấn đề của số đông sinh viên Việt Nam. Có rất nhiều sinh viên mới ra trường rất giỏi, có năng lực nhưng lại không thể tiếp cận được với nhu cầu việc làm của các doanh nghiệp. Nguyên nhân phần lớn là do hạn chế về tiếng Anh trong giao tiếp và công việc. Vì thực trang đó, Trường Cao đẳng Công nghệ và Quản trị doanh nghiệp (CTIM) đã và đang giảng dạy tiếng Anh theo chương trình quốc tế và ứng dụng thị trường. Sinh viên theo học tại CTIM có những lợi thế rất lớn so với sinh viên khác. Vậy lợi ích của việc học tiếng Anh là gì?
GIỜ HỌC TIẾNG ANH VỚI GIẢNG VIÊN NGƯỜI NƯỚC NGOÀI
Chưa bao giờ là quá muộn để học thêm một ngôn ngữ phổ biến khác. Nhưng coi chừng sẽ bị trễ nếu để mất đi một lợi thế cạnh tranh, chỉ vì tiếng Anh của bạn kém hơn bạn bè và đối tác.