Sự phối hợp các thì trong Tiếng Anh violet

Bí mật để bạn chinh phục các kỳ thi Anh ngữ quan trọng, đó là vượt qua các câu hỏi ngữ pháp khó, hiểu rõ về sự hòa hợp các thì (Sequence of tense) có thể giúp bạn đạt điểm tuyệt đối đấy!

Học ngữ pháp tiếng Anh nâng cao có khó như bạn nghĩ? (Nguồn: oxfordinternationalenglish)

Một trong sai lầm của hầu hết người học tiếng Anh đó là không linh động sử dụng các kiến thức đã học. Bạn có thể biết và dùng thành thạo 12 thì trong tiếng Anh nhưng lại gặp lúng túng khi áp dụng chúng vào thi cử và thực tế, vì trong mỗi tình huống, bạn phải khéo léo kết hợp các thì để câu đúng và có nghĩa.

Sự hòa hợp các thì (Sequence of tenses) chính là ngữ pháp quan trọng mà bạn đang cần? Cùng Edu2Review học tiếng Anh ngay thôi nào!

Bạn muốn học tiếng Anh nhưng chưa biết học ở đâu tốt? Xem ngay bảng xếp hạng các trung tâm ngoại ngữ tốt nhất Việt Nam!

Định nghĩa về Sự hòa hợp các thì (Sequence of tenses)

Trong tiếng Anh, câu có thể có nhiều mệnh đề (S+V), khi đó, các động từ trong mỗi mệnh đề phải có sự hòa hợp thì. Nói cách khác, thì của động từ ở mệnh đề phụ (mệnh đề trạng ngữ) chịu chi phối bởi thì của động từ ở mệnh đề chính.

Những điều bạn cần biết về Sự hòa hợp các thì (Nguồn: tuyensinh247)

Khi tất cả các động từ trong một câu mô tả các hành động hoặc trạng thái xảy ra cùng hoặc gần lúc nhau, thì của những động từ này rất có thể được chia cùng một thì.

Ví dụ: She opened her arms to the audience, smiled and bowed deeply. (Cô ấy dang tay ra với khán giả, mỉm cười và cúi gập mình.)

Mặt khác, một câu có thể diễn tả các hành động xảy ra vào các thời điểm khác nhau, khi đó các động từ trong câu rất có thể được chia ở các thì khác nhau.

Ví dụ: She had left before I got there. (Cô ấy đã rời đi trước khi tôi đến.)

Một số trường hợp thường gặp khi hòa hợp các thì trong câu

Trường hợp 1: chỉ một thói quen, sự thật hiển nhiên.

- Mệnh đề chính ở thì Hiện tại đơn

- Mệnh đề trạng ngữ ở thì Hiện tại đơn.

Ví dụ: - We always take our umbrella with us when/in case it rains.

- If we put ice under the sun, it melts.

Trường hợp 2: nhấn mạnh hành động đang diễn ra.

- Mệnh đề chính ở thì Hiện tại đơn

- Mệnh đề trạng ngữ ở thì Hiện tại tiếp diễn

Ví dụ: I usually read books while I’m waiting for the bus.

Trường hợp 3: nhấn mạnh tính hoàn thành của hành động.

- Mệnh đề chính ở thì Hiện tại đơn

- Mệnh đề trạng ngữ ở thì Hiện tại hoàn thành

Ví dụ: - He never goes home before he has finished his work.

- Don’t go out before you have finished your homework.

Trường hợp 4: nhấn mạnh 2 hành động xảy ra song song ở hiện tại (quá khứ).

- Mệnh đề chính ở thì Hiện tại tiếp diễn (QKTD)

- Mệnh đề trạng ngữ ở thì Hiện tại tiếp diễn (QKTD)

Ví dụ: - We are studying while they are going out.

- I was learning while my father was watching TV.

Trường hợp 5: nhấn mạnh hành động xảy ra từ quá khứ đến hiện tại.

- Mệnh đề chính ở thì Hiện tại hoàn thành

- Mệnh đề trạng ngữ ở thì Quá khứ đơn.

Ví dụ: - She has studied English since she was 4 years old.

- He has been studying English since he came here.

Trường hợp 6: nhấn mạnh thói quen trong quá khứ, hành động trong quá khứ.

- Mệnh đề chính ở thì Quá khứ đơn

- Mệnh đề trạng ngữ ở thì Quá khứ đơn.

Ví dụ: - I sat near the window whenever I took a bus.

- He saw 10 mice when he came into the room.

Bạn đã biết các trường hợp thường gặp khi sử dụng hòa hợp các thì chưa? (Nguồn: speakingpal)

Trường hợp 7: nhấn mạnh hành động xảy ra khi một hành động khác đã kết thúc.

- Mệnh đề chính ở thì Quá khứ đơn

- Mệnh đề trạng ngữ ở thì Quá khứ hoàn thành

Ví dụ: - He came after/when everyone had left.

- He left as soon as he had finished his work.

Trường hợp 8: nhấn mạnh hành động đang xảy ra thì hành động khác xen vào.
- Mệnh đề chính ở thì Quá khứ tiếp diễn

- Mệnh đề trạng ngữ ở thì Quá khứ đơn

Ví dụ: - It was raining when we arrived there.

- He was watching TV when I came.

Trường hợp 9: nhấn mạnh hành động xảy ra trước một hành động trong quá khứ.

- Mệnh đề chính ở thì Quá khứ hoàn thành

- Mệnh đề trạng ngữ ở thì Quá khứ đơn:

Ví dụ: - The train had already left when I arrived at the station.

- He had lived in New York for 4 years before he moved to Ha Noi.

Trường hợp 10: nhấn mạnh thời điểm.

- Mệnh đề chính ở thì Tương lai đơn

- Mệnh đề trạng ngữ ở thì Hiện tại đơn:

Ví dụ: - I will call you if I need any help.

- I won‟t leave until I have your answer.

Trường hợp 11: nhấn mạnh tính hoàn thành.

- Mệnh đề chính ở thì Tương lai đơn

- Mệnh đề trạng ngữ ở thì Hiện tại hoàn thành

Ví dụ: - We‟ll go home as soon as/once we have finished our work.

- We are going to send a report as soon as/once we have finished our work.

Lưu ý: “be going to” mang nghĩa chắc chắn, có kế hoạch.

Trường hợp 12: nhấn mạnh tính hoàn tất của một hành động trong tương lai.

- Mệnh đề chính ở thì Tương lai hoàn thành

- Mệnh đề trạng ngữ ở thì Hiện tại đơn

Ví dụ: - I will have lost all my hair before I’m 40.

- We will have already finished that work by the time/when you get back.

Lưu ý: Không dùng thì tương lai trong mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian.

Nhận biết khi nào cần sử dụng hòa hợp thì trong câu

Để nhận biết đúng sự hòa hợp thì của động từ trong câu có nhiều mệnh đề, bạn cần để ý đến nghĩa và cách dùng của các liên từ – có chức năng nối từ, cụm từ, mệnh đề trong câu. Bởi trong một số trường hợp, liên từ sẽ cho bạn biết về mối quan hệ về thì giữa các động từ.

Một số liên từ phổ biến là: and (và), but (nhưng), if (nếu), before (trước khi), after (sau khi), because (bởi vì), since (bởi vì, từ khi), as soon as (ngay khi)…

Hãy làm quen với các câu hòa hợp thì trong bài tập dưới đây nhé! (Nguồn: slideplayer)

Bài tập chia thì trong câu có nhiều mệnh đề

1. You may begin when you (be) ready.

21. I wondered whether I (lock) the door or not.

2. She said that she (get) married soon.

22. They have found that the road (be) very long.

3. She has told me her name (be) Mary.

23. She understood that we (promise) to go.

4. Do you hear what she (just, say) ?

24. The teacher asked Bill why he (not go) to school the day before.

5. They believe that the police (capture) the thief soon.

25. We find that we (take) a wrong way.

6. John (live) in the same house since he left school.

26. The boy knew that an hour (have) sixty minutes.

7. The teachers said that the shortest distance between two points (be) a straight line.

27. I had done that (be) necessary.

8. Bill said that he (lose) his bicycle.

28. Shut all the windows before you (go) out

9. Did you hear what she (just, say) ?

29. He thinks that it (rain) tonight.

10. My father said he (be) here by noon.

30. I didn't know who (help) him.

11. I didn't know what time it (be), so I (turn) on the radio.

31. Did John say he (call) you again?

12. I saw that I (make) a mistake.

32. He is saving his money so that he (take) a long vacation.

13. Mary (have) dinner when her friend called.

33. Tom promised he (not do) it again.

14. She says that she (live) in the country when she (be) a child.

34. He knew that I (come) the following week.

15. They hoped that they (end) soon.

35. This is the house that Jack (build) three years ago.

16. I was taught that the sun (be) bigger than the moon.

36. I think John (be) out of town now.

17. She has thought that the work (be) easy.

37. I wonder what changes the new President (introduce).

18. The students had thought that the English test (be) rather difficult.

38. Mirs Smith complains that her neighbour (make) too much noise.

19. I want to know how long she (live) here.

39. Miss While swears that she (never see) that man before.

20. I see that Henry (write) his composition now.

40. The students who answered the question (be) John.

ĐÁP ÁN:

1. are

21. had locked

2. would get

22. is

3. is

23. had promised

4. has just said

24. had not gone

5. would capture

25. have taken

6. has lived

26. has

7. is

27. was

8. had lost

28. go

9. had just said

29. will rain

10. would be

30. had helped

11. was,turned

31. would call

12. had made

32. will take

13. was having

33. would not do

14. lived,was

34. would come

15. would end

35. built

16. is

36. is

17. is

37. will introduce

18. was

38. has made

19. has lived

39. has never seen

20. is writing

40. was

Với những kiến thức cung cấp trong bài viết này, những câu tiếng Anh dài, ngữ pháp phức tạp sẽ không làm khó được bạn nữa, chúc bạn học tập thật hiệu quả nhé!

Quang Vinh tổng hợp

Tags

Ngữ pháp tiếng anh

Các thì tiếng anh

Tiếng anh giao tiếp


Video liên quan

Chủ đề