Soạn thảo văn bản là gì Tin học 6

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 6: tại đây

Giải Bài Tập Tin Học 6 – Bài 13: Làm quen với soạn thảo văn bản giúp HS giải bài tập, giúp cho các em hình thành và phát triển năng lực sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông:

Xem thêm các sách tham khảo liên quan:

    • Sách Giáo Khoa Tin Học Lớp 6

    • Sách Giáo Viên Tin Học Lớp 6

    Câu 1 (trang 101 sgk Tin học): Hãy liệt kê một số hoạt động hằng ngày có liên quan đến soạn thảo văn bản của em và của các thành viên trong gia đình em.

    Trả lời:

    Một số hoạt động hằng ngày có liên quan đến soạn thảo văn bản của em và các thành viên trong gia đình em:

    + Làm bài tập về nhà, chép bài giảng của cô giáo dạy trên lớp, soạn văn, ….

    + Mẹ em là giáo viên, thường xuyên soạn giáo án, giấy mời phụ huynh học sinh, báo cáo công việc, …

    + Bố em là kỹ sư, thường xuyên phải soạn các công văn, báo cáo, kế hoạch công việc, …

    Câu 2 (trang 101 sgk Tin học): Khởi động Word và khám phá cửa sổ của Word.

    a) Khởi động Word và quan sát một văn bản trống được hiển thị (với tên ngầm định Ducument1) trong cửa sổ Word.

    b) Quan sát tên của các dải lệnh trên cửa sổ. Lần lượt nháy chuột vào tên từng dải lệnh để hiển thị các lệnh trên dải lệnh tương ứng

    c) Nhận biết con trỏ soạn thảo dưới dạng một vạch đứng nhấp nháy trong vùng soạn thảo.

    d) Quan sát dải lệnh Home. Nhận biết các nhóm lệnh.

    Trả lời:

    a) Nháy vào biểu tượng Microsoft Word trên màn hình chính để khởi động chương trình, ta được kết quả như sau:

    b) Các dải lệnh trên cửa sổ: File, Home, Insert, Page Layout, References, Mailings, Review, View.

    + Dải lệnh File:

    + Dải lệnh Home:

    + Dải lệnh Insert:

    + Dải lệnh Page Layout:

    + Dải lệnh References:

    + Dải lệnh Mailings:

    + Dải lệnh Review:

    + Dải lệnh View:

    c) Nhận biết con trỏ soạn thảo:

    d) Quan sát dải lệnh Home và nhận biết các nhóm lệnh:

    + Dải lệnh Home:


    + Nhóm lệnh Styles:


    Câu 3 (trang 101 sgk Tin học): Soạn thảo văn bản, lưu văn bản và kết thúc.

    a) Gõ nội dung tùy ý.

    b) Mở bảng chọn File và quan sát các lệnh trên đó. Quan sát để thấy các lệnh trên bảng chọn File đều liên quan đến tệp văn bản.

    c) Lưu văn bản bằng lệnh Save.

    d) Đóng cửa sổ Word để kết thúc.

    Trả lời:

    a)



    Câu 4 (trang 102 sgk Tin học): Em đang soạn thảo một văn bản đã được lưu trước đó. Em gõ thêm được một số nội dung và bất ngờ nguồn điện bị mất. Khi có điện và mở lại văn bản đó, nội dung em vừa gõ thêm có trong văn bản không? Vì sao?

    Trả lời:

    Khi có điện và mở lại văn bản, nội dung em vừa thêm sẽ không có trong văn bản đó bởi vì trong khoảng thời gian gõ thêm nội dung, em không thực hiện thao tác lưu văn bản nên khi mất điện văn bản sẽ bị đóng lại, lưu lại trạng thái ở thời điểm lưu gần nhất và nội dung em thêm vào không được lưu lại trong văn bản.

    Bài 13. Làm quen với soạn thảo văn bản

    1. Văn bản và phần mềm soạn thảo văn bản

    a. Soạn thảo văn bản

    - Văn bản có thể gồm một vài dòng ngắn như chiếc nhãn vở, cũng có thể là nội dung quyển sách dày hàng nghìn trang, văn bản có thể chỉ gồm các con chữ nhưng cũng có thể có các hình ảnh minh họa,...

    - Soạn thảo văn bản là công việc "viết" và trình bày nội dung văn bản;

    - Soạn thảo văn bản là công việc "gõ" và trình bày nội dung văn bản (bằng máy tính);

    - Tạo văn bản bằng máy tính có lợi hơn tạo văn bản bằng cách truyền thống ở những điểm sau:

    • Chữ viết lúc nào cũng đều và đẹp;
    • Chỉnh sửa dễ dàng và giúp tiết kiệm nhiều thời gian và công sức;
    • Trình bày theo nhiều cách khác nhau;
    • Hình ảnh minh họa;
    • Lưu trữ và phổ biến;
    • Công cụ trợ giúp.

    b. Phần mềm soạn thảo văn bản

    - Microsoft Word là phần mềm soạn thảo văn bản rất thông dụng do hãng Microsoft phát hành chạy trong môi trường hệ điều hành Windows.

    - Microsoft Word có rất nhiều phiên bản như: Microsoft Word 95, Microsoft Word 2000, Microsoft Word 2003, Microsoft Word 2007, Microsoft Word 2010.

    2. Khởi động Word

    Có 2 cách thực hiện khởi động Word:

    - Cách 1: Nháy đúp lên biểu tượng

    trên màn hình nền.

    - Cách 2: Nháy vào nút Start

    , trỏ chuột vào All Programs

    và chọn Microsoft Word

    .

    3. Có gì trên cửa sổ của Word

    - Màn hình làm việc

    Hình 1. Các đối tượng chính trên màn hình MS Work

    - Các đối tượng chính nhìn thấy trên màn hình MS Word gồm:

    + Các bảng chọn (Menu Bar): Gồm nhiều bảng chọn cho phép chúng ta lựa chọn các chức năng làm việc (hình 2);

    + Các nút lệnh (hình 3);

    + Thanh công cụ chuẩn (Standar): Chứa các nút lệnh cho phép làm việc trực tiếp từ các công cụ này;

    + Thanh định dạng (Formating);

    + Vùng soạn thảo (Text area): cho phép soạn thảo nội dung văn bản;

    + Thanh cuốn ngang, dọc (Scroll bar).


    Hình 2. Bảng chọn trên màn hình MS Word

    Hình 3. Các nút lệnh trên màn hình MS Word

    4. Mở văn bản

    - Để mở một văn bản mới ta thực hiện bằng 1 trong các cách sau:

    + Nháy chuột vào nút lệnh New

    trên thanh công cụ.

    + Nháy chuột vào Menu File, chọn tiếp lệnh New.

    + Dùng tổ hợp phím CTRL + N trên bàn phím.

    - Để mở một văn bản đã có ta thực hiện bằng 1 trong các cách sau:

    + Nháy chuột vào nút lệnh Open

    trên thanh công cụ.

    + Nháy chuột vào Menu File, chọn tiếp lệnh Open.

    + Dùng tổ hợp phím CTRL + O trên bàn phím.

    5. Lưu văn bản

    - Bước 1. Chọn File \(\rightarrow\) Save hoặc chọn nút

    trên thanh công cụ. Xuất hiện hộp thoại Save as:

    + Trong ô Look in: Chọn ổ đĩa (đường dẫn);

    + Trong ô File name: Đặt tên cho văn bản.

    - Bước 2. Chọn Save.

    6. Kết thúc

    Kết thúc (thoát khỏi) văn bản đang làm việc: File\Exit hoặc nhấn tổ hợp phím tắt Alt+F4 hoặc nháy chọn nút

    trên góc phải của màn hình.

    Video liên quan

    Chủ đề