Các trạng từ và tính từ ngắn bạn chỉ cần thêm đuôi “er” hoặc “ier” vào sau các trạng từ và tính từ so sánh (trong đó đuôi -y chuyển thành -ier). Show
Cấu trúc: S1 + V + tính từ/trạng từ + (er/ier) + than + S2 /O/danh từ/cụm danh từ Ví dụ: - Lan is thinner than Mai.
Cấu trúc so sánh trong tiếng Anh với trạng từ và tính từ dài (kép)Các tính từ và trạng từ có nhiều hơn hai âm tiết cần thêm “more” hoặc “less” trước chúng để trở thành dạng so sánh hơn. Cấu trúc: S1 + V + more/less + tính từ/trạng từ + than + S2/O/danh từ/cụm danh từ Ví dụ: She is more intelligent than Hoa.
Lưu ý: Khi so sánh luôn phải có hai thực thể dựa trên một đặc điểm nhất định của các thực thể đó. So sánh thực thể tương tự nhau. Ví dụ: so sánh người với người, vật - vật, không thể so sánh người với vật (Her bag is more expensive than her employee). Cấu trúc so sánh số lượng Khi một cái gì đó được so sánh với một thứ khác theo số lượng của chúng, câu sẽ tuân thủ theo một cấu trúc khác. So sánh nhiều hơn gấp đôi, gấp ba, gấp 4 lần, … Xem thêm: Cấu trúc admit: admit + gì? admit to v hay v-ing? Ví dụ Xem thêm: Cấu trúc If only: Định nghĩa, cách dùng và bài tập về If only Cấu trúc so sánh số lượng trong tiếng Anh:S + V + số lần + as + much/many +danh từ + as + S2/O/danh từ/cụm danh từ Ví dụ: Hang has twice as much time work as Linh has.
Cấu trúc so sánh képCó một cấu trúc độc đáo của ngữ pháp tiếng Anh bắt đầu bằng một cấu trúc so sánh hơn và dùng một cấu trúc so sánh hơn khác để hoàn thành câu. Loại cấu trúc so sánh trong tiếng Anh này thường được sử dụng với tục ngữ. Cấu trúc: The + so sánh hơn 1 + S + V + the + so sánh hơn 2 + S + S2/O/danh từ/cụm danh từ Ví dụ : The harder you work, the more money you have.
Nói chung, mạo từ ‘the” không đứng trước so sánh hơn, nhưng trong cấu trúc so sánh kép này, “the” được đứng trước cả hai câu so sánh hơn để nhấn mạnh. Ngoài ra, còn một dạng so sánh hơn giữa hai vật thể khác là: Cấu trúc: S + V + the + adv/adj (so sánh hơn) + of the two + (danh từ/cụm danh từ). hoặc: Of the two + (danh từ/cụm danh từ) + S + V + the + adj/adv (so sánh) Ví dụ: Shaun is the smarter of the two brothers
Cấu trúc so sánh trong tiếng Anh - Cấu trúc so sánh hơn nhấtCấu trúc so sánh hơn nhất dùng để so sánh một vật thể nổi trội hơn nhất so với tất cả những vật thể cùng loại. Trong cấu trúc này có sự thay đổi trong cấu trúc. Xem thêm: Cấu trúc câu tường thuật (reported speech): Cách dùng và ví dụ Xem thêm: Cấu trúc admit: admit + gì? admit to v hay v-ing? Ví dụ Cấu trúc so sánh hơn nhất với tính từ, trạng từ đơn (ngắn)S1 + V + the + tính từ/trạng từ + est + O/danh từ/cụm danh từ Ví dụ: Mai is the best person in her department.
Cấu trúc so sánh hơn nhất với trạng từ và tính từ dài (kép)S1 + V + the most + tính từ/trạng từ + /O/danh từ/cụm danh từ Ví dụ: Thuy is the most beautiful girl in her group. Ha Noi is the most noisy city in Viet Nam. Mother is the most powerful woman in the world. Human is the most intelligent animal in the world. Trên đây là tổng hợp các dạng cấu trúc so sánh trong tiếng Anh gồm cách dùng và ví dụ mà SEDU Academy tổng hợp được. Hy vọng bài viết này có thể giúp các bạn củng cố được kiến thức tiếng Anh của mình cho kỳ thi sắp tới. Similar to và the same là gì?So sánh cách dùng The same và Similar to “Similar” trong tiếng Việt có nghĩa là tương tự, ta sử dụng cấu trúc “similar to” khi so sánh các sự vật hoặc sự vật có nét tương đồng chứ không giống hệt nhau. Còn “The same” mang nghĩa 2 vật giống hệt nhau. Đây chính là điểm khác biệt lớn nhất giữa 2 cấu trúc này. The same as bằng gì?The same: Giống nhau Cấu trúc: The same as + N/The same +noun+as…/The same + N. Ví dụ: An's salary is the same as mine = An gets the same salary as me (Lương của An bằng lương của tôi). We go to the same school (Chúng tôi học cùng trường). The same là so sánh gì?Bên cạnh “as…as”, “the same” cũng có nghĩa là “bằng, như, giống”. Đây cũng là cấu trúc so sánh bằng trong tiếng Anh. Ví dụ: He is the same age as her. The same as công gì?The same: Diễn tả sự giống hệt nhau hoặc không có sự khác biệt. "The same" thường đi với giới từ "as." |