So sánh tiền gửi tiết kiệm năm 2024

Chứng chỉ tiền gửi và sổ tiết kiệm đều là những sản phẩm tài chính được cung cấp và quản lý bởi ngân hàng. Tuy nhiên chúng lại có những đặc điểm khác nhau tương ứng với mục đích khác nhau của người sử dụng. Vậy cụ thể, chứng chỉ tiền gửi khác gì sổ tiết kiệm? Nếu bạn vẫn chưa nắm được điểm khác biệt giữa hai hình thức đầu tư này thì hãy cùng Finhay tìm hiểu trong bài viết dưới đây.

So sánh chứng chỉ tiền gửi và sổ tiết kiệm

Lãi suất chứng chỉ tiền gửi tại một số ngân hàng

Mức lãi suất chứng chỉ tiền gửi ngày càng nóng khi thời gian gần đây, nhiều ngân hàng thương mại liên tục chạy đua phát hành chứng chỉ tiền gửi với mức lãi suất hấp dẫn, thậm chí có thể gọi là “siêu lãi suất” đối với các kỳ hạn dài.

So sánh tiền gửi tiết kiệm năm 2024

Dưới đây là một số lãi suất chứng chỉ tiền gửi của các ngân hàng và mức lãi suất tiết kiệm tương ứng để nhà đầu tư có thể tham khảo và có căn cứ so sánh khi lựa chọn sản phẩm tiết kiệm:

Nên đầu tư sổ tiết kiệm hay chứng chỉ tiền gửi

Có thể thấy chứng chỉ tiền gửi và sổ tiết kiệm có những ưu cũng như nhược điểm riêng, không thể khẳng định đâu là lựa chọn tốt hơn mà nó phụ thuộc vào nhu cầu cũng như mong muốn của mỗi người.

Trước khi lựa chọn, bạn cần tìm hiểu, phân tích, cân nhắc kỹ lưỡng dựa trên nhu cầu, số tiền hiện có cũng như thời gian đầu tư. Để qua đó lựa chọn được sản phẩm phù hợp nhất với mình. Đặc biệt, bạn cũng cần lựa chọn ngân hàng phù hợp để

So sánh tiền gửi tiết kiệm năm 2024

Nếu bạn muốn đầu tư dài hạn với lãi suất cao, không rút tiền trước thời hạn, có những khoản tiền rảnh rỗi thì chứng chỉ tiền gửi là lựa chọn tốt dành cho bạn. Nếu bạn muốn tạo một khoản dự phòng cho những trường hợp khẩn cấp thì bạn nên chọn gửi tiết kiệm.

Nếu có khả năng, bạn hoàn toàn có thể chia nguồn tiền thành hai phần và đầu tư vào cả hai kênh để tận dụng được lợi thế ở cả hai kênh này để gia tăng giá trị tài sản. Một nguồn tiền để gửi cố định, lâu dài và nhận lãi suất cao. Phần còn lại có thể linh động cho những trường hợp khẩn cấp đồng thời vẫn có khả năng sinh lời mà không ảnh hưởng đến tính thanh khoản.

Trên đây là các điểm khác nhau cơ bản giữa chứng chỉ tiền gửi và sổ tiết kiệm. Tuy nhiên, về bản chất, cả chứng chỉ tiền gửi và sổ tiết kiệm đều là phẩm huy động vốn của các ngân hàng thương mại, có thời hạn và lãi suất cố định. Vì thế, bạn cần cân nhắc kỹ lưỡng dựa vào mục tiêu và nhu cầu của mình để lựa chọn được sản phẩm phù hợp nhất.

Gửi tiết kiệm tại ngân hàng là cách giữ an toàn đồng thời sinh lời cho khoản tiền nhàn rỗi của bạn. Để biết lãi suất ngân hàng cao nhất năm 2024, TOPI sẽ giúp bạn so sánh lãi suất ngân hàng mới nhất theo chu kỳ gửi ngắn hạn, trung hạn và dài hạn.

1. Lãi suất gửi tiết kiệm tại quầy

Bảng lãi suất tiết kiệm tại quầy mới nhất của các ngân hàng tại Việt Nam:

Màu xanh là cao nhất, màu đỏ là thấp nhất:

Ngân hàng

01 tháng

03 tháng

06 tháng

12 tháng

18 tháng

24 tháng

36 tháng

ABBank

2,65

3

4,4

4,1

4,2

4,2

4,2

ACB

2,4

2,7

3,5

4,6

4,6

4,6

4,6

Agribank

1,7

2

3

4,8

4,8

4,9

-

Bảo Việt

3,4

3,55

4,7

5

5,5

5,5

5,5

Bắc Á

2,8

3

4,2

4,6

5,1

5,1

5,1

BIDV

1,9

2,2

3,2

4,8

4,8

5

5

BVBank

3,6

3,7

4,6

4,9

5,6

5,7

5,9

CBBank

3,5

3,7

4,4

4,5

4,8

4,8

4,8

Đông Á

3,5

3,5

4,5

5

5,2

5,2

5,2

Eximbank

2,7

3

3,8

4,8

5

5,1

5,1

GPBank

2,6

3,12

4,2

4,4

4,5

4,5

4,5

HDBank

2,45

2,45

4,5

4,7

5,6

5,4

5,4

Hong Leong

2,5

2,9

3,6

3,6

-

3,6

3,6

Indovina

2,6

2,9

4

5

5,3

5,4

5,4

Kiên Long

3

3

4,2

4,6

5,1

5,1

5,1

LPBank

1,8

2,1

3,2

5

5

5,3

5,3

MB Bank

2,3

2,6

3,6

4,6

4,8

5,7

5,7

MSB

3

3

3,6

4

4

4

4

Nam Á Bank

2,9

3,4

4,4

5,08

5,6

5,31

5,18

NCB

3,3

3,5

4,55

5

5,5

5,5

5,5

OCB

2,9

3,1

4,5

4,8

5,4

5,8

6

OceanBank

3,1

3,3

4,3

5

5,4

5,4

5,7

PGBank

3,1

3,5

4,2

4,9

5,1

5,2

5,2

PublicBank

3

3

4

4,9

5,6

5,1

5,1

PVcomBank

2,85

2,85

4,5

4,6

4,9

4,9

4,9

Sacombank

2,4

2,7

3,7

4,8

5,4

5,5

6

Saigonbank

2,5

2,7

3,9

5

5,4

5,4

5,4

SCB

1,7

2

3

4

4

4

4

SeABank

2,9

3,1

3,5

4,05

4,8

4,8

4,8

SHB

2,5

2,9

3,9

4,6

4,9

5,3

5,6

Techcombank

2,3

2,7

3,4

4,4

4,4

4,4

4,4

TPBank

2,8

3

3,8

-

5

-

5,2

VIB

2,5

2,8

4

4,5

4,8

4,9

4,9

Vietcombank

1,7

2

3

4,7

-

4,7

4,7

VietinBank

1,9

2,2

3,2

4,8

4,8

5

5

VPBank

2,5

2,7

4,2

4,5

4,8

4,6

4,6

VRB

3

3,5

4,1

4,5

4,9

4,9

4,9

Nếu như cuối năm 2022, đầu 2023 các ngân hàng bước vào cuộc đua tăng lãi suất rầm rộ để thu hút khách hàng gửi tiền tiết kiệm thì bước sang tháng 3/2024, hầu hết lãi suất đều giảm xuống mức thấp hơn cả trước đại dịch. Các ngân hàng lần lượt giảm nhẹ lãi suất trung và dài hạn, lãi ngắn hạn cũng hạ nhiệt chỉ còn quanh mốc 3%.

Cùng so sánh cụ thể 3 ngân hàng có lãi suất tiết kiệm tại quầy cao nhất hiện nay:

So sánh tiền gửi tiết kiệm năm 2024

So sánh lãi suất gửi tiết kiệm của các ngân hàng

1.1 TOP 1 lãi suất cao nhất - OCB cao nhất 6%

Với hình thức mở sổ tiết kiệm tại quầy giao dịch, hiện nay mức lãi suất huy động cao nhất đang thuộc về Ngân hàng Phương Đông (OCB). So sánh chung, ở kỳ hạn từ 1 đến 3 tháng, OCB đang áp dụng mức lãi suất tiền gửi không quá nổi bật là 2,9% - 3,1%/năm, thế nhưng từ kỳ hạn 24 tháng trở lên ngân hàng đã áp dụng mức lãi suất cao nhất trên thị trường với mức từ 5,8% - 6%/năm.

Kỳ hạn gửi (tháng)

Lãi suất (%/năm)

1

2,9

3

3,1

6

4,5

12

4,8

18

5,4

24

5,8

36

6

1.2 TOP 2 lãi suất tiết kiệm cao nhất - Sacombank cao nhất 6%

Bước sang tháng 3/2024, ngân hàng Sài Gòn Thương Tín - Sacombank áp dụng lãi suất tiền gửi tiết kiệm tại quầy là 6%/năm cho kỳ hạn 36 tháng và 5,5% cho kỳ hạn 24 tháng, lãi suất kỳ hạn 12 tháng là 5,4% tháng. Nhìn chung, Sacombank áp dụng lãi suất hấp dẫn đồng đều ở nhiều kỳ hạn.

Kỳ hạn gửi (tháng)

Lãi suất (%/năm)

1

2,4

3

2,7

6

3,7

12

4,8

18

5,4

24

5,5

36

6

1.3 TOP 3 lãi suất tiền gửi - ngân hàng BVBank cao nhất 5,9%

So sánh lãi suất ngân hàng mới nhất được cập nhật tháng 3/2024, Ngân Hàng Bản Việt - BVBank hiện đang đứng vị trí thứ 3 về lãi suất tiết kiệm với 5,9%/năm cho kỳ hạn 36 tháng và 5,7% cho kỳ hạn 24 tháng. Ở kỳ hạn ngắn 3 tháng thì chỉ 3,6% - 3,7%/năm, khá tốt so với mặt bằng.

ỳ hạn gửi (tháng)

Lãi suất (%/năm)

1

3,6

3

3,7

6

4,6

12

4,9

18

5,6

24

5,7

36

5,9

So sánh tiền gửi tiết kiệm năm 2024

ABBank, OCB và VRB là 3 ngân hàng có mức lãi tiền gửi cao nhất

2. Lãi suất gửi tiết kiệm online

(Màu xanh là cao nhất, màu đỏ là thấp nhất)

Ngân hàng

01 tháng

03 tháng

06 tháng

12 tháng

18 tháng

24 tháng

36 tháng

ABBank

2,65

3

4,4

4,1

4,2

4,2

4,2

ACB

2,7

3,2

3,7

4,8

-

-

-

Bảo Việt

3,5

3,85

4,8

5,3

5,5

5,5

5,5

BVBank

3,65

3,75

4,65

4,95

5,65

5,75

-

CBBank

3,6

3,8

4,5

4,65

4,9

4,9

4,9

Eximbank

2,8

3,1

3,9

4,9

5,1

5,2

5,2

GPBank

2,6

3,12

4,45

4,65

4,75

4,75

4,75

HDBank

2,95

2,95

4,6

4,8

5,7

5,5

5,5

Hong Leong

2,7

3,1

3,7

3,7

-

-

-

Kiên Long

3,2

3,2

4,4

4,8

5,3

5,3

5,3

LPBank

2,6

2,7

4

5

5,6

5,6

5,6

MSB

3,5

3,5

3,9

4,3

4,3

4,3

4,3

Nam Á Bank

2,9

3,4

4,5

5,3

5,7

5,7

5,7

NCB

3,4

3,6

4,65

5,1

5,6

5,6

5,6

OCB

3

3,2

4,6

4,9

5,4

5,8

6

OceanBank

3,1

3,3

4,4

5

5,5

5,5

5,8

PublicBank

3

3

4,2

5,1

5,8

5,3

5,3

PVcomBank

2,85

2,85

4,8

4,9

5,2

5,2

5,2

Sacombank

2,6

2,9

3,9

5

5,6

5,7

6,2

Saigonbank

2,5

2,7

3,9

5

5,4

5,4

5,4

SCB

1.75

2,05

3,05

4,05

4,05

4,05

4,05

SHB

2,6

3

4,2

4,8

5,1

5,5

5,8

Techcombank

2,55

2,95

3,65

4,55

4,55

4,55

4,55

TPBank

2,8

3

4

4,8

5

5,1

5,2

VIB

2,7

3

4,1

-

4,9

5

5

Vietcombank

1,7

2

3

4,7

-

4,7

-

VietinBank

1,9

2,2

3,2

4,8

4,8

5

5

VPBank

2,6

2,8

4,3

4,6

4,6

4,7

4,7

Với hình thức gửi tiết kiệm online, tháng 3/2024 các ngân hàng giảm nhẹ lãi suất nhưng vẫn có sự cạnh tranh ở các ngân hàng thương mại nhằm thu hút khách hàng gửi tiền.

2.1 Lãi suất tiền gửi online cao nhất - Ngân hàng Sacombank - 6,2%

Với hình thức này, ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín - Sacombank đang giữ ngôi vị dẫn đầu về lãi suất huy động trực tuyến lên tới 6,2%/năm cho kỳ hạn 36 tháng.

Kỳ hạn gửi (tháng)

Lãi suất (%)

1

2,6

3

2,9

6

3,9

12

5

18

5,6

24

5,7

36

6,2

2.2 Lãi suất tiết kiệm online ngân hàng Phương Đông - OCB - 6%

Đứng thứ 2 về lãi suất tiết kiệm online là ngân hàng Phương Đông - OCB với mức 6%/năm cho kỳ hạn 36 tháng trở lên. Lãi suất ngắn hạn cũng khá hấp dẫn hơn, từ 3% đến 3,2%.

Kỳ hạn gửi (tháng)

Lãi suất (%)

1

3

3

3,2

6

4,6

12

4,9

18

5,4

24

5,8

36

6

2.3 Gửi tiết kiệm online tại ngân hàng SHB - 5,8%

Lãi suất huy động trực tuyến mức cao nhất của ngân hàng SHB lên tới 5,8% cho kỳ hạn từ 36 tháng trở lên. Lãi cho khoản tiền gửi ngắn hạn từ 2,6% - 3%.

Kỳ hạn gửi (tháng)

Lãi suất (%)

1

2,6

3

3

6

4,2

12

4,8

18

5,1

24

5,5

36

5,8

So sánh tiền gửi tiết kiệm năm 2024

Lãi suất gửi tiết kiệm online thường cao hơn gửi tại quầy

3. Hình thức gửi tiết kiệm ngân hàng

Hiện nay, hầu hết các ngân hàng đều có ứng dụng ngân hàng điện tử, khách hàng có thể tải app mobile để sử dụng, chính vì thế, hình thức gửi tiết kiệm ngân hàng bằng điện thoại ngày một phát triển.

Hầu hết các ngân hàng cũng áp dụng mức lãi suất cho hình thức gửi tiết kiệm online cao hơn khi khách hàng đến mở sổ tiết kiệm trực tiếp tại quầy, văn phòng giao dịch. Thêm vào đó, khách hàng cũng có thể chủ động thực hiện các bước mở tài khoản tiết kiệm online bất cứ lúc nào, ngay cả ngoài giờ hành chính vô cùng tiện lợi.

Bên cạnh đó, nếu có nhu cầu dùng tiền khẩn cấp, bạn cũng có thể tự mình rút tiền từ tài khoản tiết kiệm về tài khoản thanh toán bất cứ lúc nào.

4. Công thức tinh lãi suất ngân hàng

Có hai cách tính lãi suất ngân hàng là tính theo tháng và tính theo ngày thực gửi. Hầu hết các ngân hàng hiện nay đều áp dụng công thức tính lãi suất tiền gửi tiết kiệm theo số ngày thực tế khách gửi.

Cách tính lãi suất tiết kiệm có kỳ hạn theo công thức sau:

Tiền lãi (ngày) = [Tiền gửi x lãi suất (%/năm) x số ngày gửi]/360 ngày

Hoặc áp dụng công thức tính lãi tiền gửi theo tháng như sau:

Tiền lãi (tháng) = [Tiền gửi x lãi suất (%/năm) x số tháng gửi]/12 tháng

Với khoản tiền gửi thanh toán hoặc khoản tiết kiệm bị rút trước kỳ hạn sẽ được tính theo lãi suất không kỳ hạn, công thức như sau:

Tiền lãi = [Tiền gửi x lãi suất (%/năm) x số ngày gửi thực tế]/360 ngày

Lãi suất không kỳ hạn thường thấp hơn rất nhiều so với lãi suất có kỳ hạn cụ thể nên bạn cần cân nhắc khi tất toán khoản tiết kiệm trước ngày đáo hạn.

So sánh tiền gửi tiết kiệm năm 2024

Chọn lĩnh lãi cuối kỳ để hưởng lãi cao nhất

Tham khảo: Cách tính lãi suất tiết kiệm ngân hàng chính xác, nhanh chóng

5. Hình thức nhận lãi suất ngân hàng tại Việt Nam

Khi gửi tiết kiệm tại ngân hàng, khách hàng có thể chọn các hình thức nhận tiền lãi như sau”

- Nhận lãi đầu kỳ: Lĩnh lãi đầu kỳ hay còn gọi là trả lãi trước, nghĩa là khách hàng được nhận ngay một khoản tiền lãi ngay tại thời điểm gửi.

- Nhận lãi định kỳ: Ngân hàng sẽ trả tiền lãi định kỳ theo các mốc thời gian tháng hoặc quý, năm.

- Nhận lãi cuối kỳ: Khách hàng được nhận toàn bộ tiền lãi khi đáo hạn khoản tiết kiệm.

Nên chọn hình thức nhận lãi nào có lợi nhất? Các ngân hàng thường áp dụng lãi suất cao nhất khi khách hàng nhận lãi cuối kỳ, vì thế nếu không có nhu cầu dùng tiền cấp thiết, bạn nên áp dụng hình thức nhận lãi này để đạt lợi ích cao nhất.

6. Gửi tích lũy online tại TOPI: An toàn, lãi lớn

Tiết kiệm và tích lũy online đang được nhiều bạn trẻ ưa thích do tiện lợi, linh hoạt và lãi suất hấp dẫn. TOPI được biết đến không chỉ là một ứng dụng đầu tư, những sản phẩm tích lũy thông minh, linh hoạt cùng sự tiện lợi, an toàn đã chinh phục được nhiều khách hàng. Chắc hẳn bạn đã nắm rõ tầm quan trọng của việc tiết kiệm và tích lũy tài sản. Không bao giờ là muộn để bắt đầu. Hãy tải ngay ứng dụng TOPI về điện thoại và bắt đầu tích lũy với số tiền chỉ từ 50.000đ với lãi suất không kỳ hạn 6% và lãi cao nhất đến 9% - mức tốt nhất thị trường hiện nay.

Bảng % lợi nhuận gửi tiền tích lũy tại TOPI mới nhất:

Kỳ hạn gửi

Lợi nhuận (%/năm)

Không kỳ hạn

4,5

1 tuần

4,8

2 tuần

4,8

1 tháng

5,5

2 tháng

5,5

3 tháng

6,5

4 tháng

6,5

5 tháng

6,5

6 tháng

7

9 tháng

7

12 tháng

7,5

18 tháng

7,5

24 tháng

7,5

36 tháng

9

Để biết thêm nhiều kiến thức đầu tư tài chính mới và hữu ích nhất, bạn đừng quên theo dõi TOPI hàng ngày nhé.