So sánh nhiều giá trị trong php năm 2024

Trong bài "Tìm hiểu về cú pháp cơ bản trong PHP (Phần 1)", chúng ta đã cùng nhau tìm hiểu về những cú pháp cơ bản trong PHP. Nhưng, để hiểu và có thể sử dụng PHP một cách tốt và thành thạo những cú cơ bản như thế vẫn là chưa đủ. Hôm nay, chúng ta cùng nhau đến với Phần 2 để tìm hiểu thêm về biến, hằng số, kiểu dữ liệu và toán tử trong PHP. Sau đây chúng ta cùng nhau tìm hiểu về khái niệm cũng như cách sử dụng của chúng trong thực tế.

\>>> Xem thêm các bài viết trong chuỗi bài về ngôn ngữ lập trình PHP:

  • Bài 1: Tìm hiểu về ngôn ngữ lập trình PHP
  • Bài 2: Hướng dẫn sử dụng XAMPP: Tạo môi trường Lập trình PHP trên máy tính của bạn
  • Bài 3: Tìm hiểu về cú pháp cơ bản trong PHP (Phần 1)
  • Bài 4: Tìm hiểu về cú pháp cơ bản trong PHP (Phần 2)
  • Bài 5: Câu lệnh điều kiện trong PHP
  • Bài 6: Xử lý biểu mẫu với PHP
  • Bài 7: Hàm trong PHP (Phần 1)
  • Bài 8: Hàm trong PHP (Phần 2)
  • Bài 9: Kết nối Cơ sở dữ liệu với PHP
  • Bài 10: Bảo mật trong PHP
  • Bài 11: Thiết kế trang web động với PHP
  • Bài 12: Xây dựng ứng dụng web hoàn chỉnh với PHP

1. Biến và hằng trong PHP

1.1. Biến trong PHP

Biến là một khối dữ liệu, giá trị của biến có thể thay đổi trong quá trình thực thi chương trình. Biến trong PHP được bắt đầu bằng ký tự

$stringVar = "Đây là một chuỗi đã được thay đổi khi thực thi chương trình";
$int = 2024;
$float = 4.25;

7 và sau đó là tên biến. Các quy tắc đặt tên biến trong PHP: Phải bắt đầu bằng một ký tự hoặc một dấu gạch dưới

$stringVar = "Đây là một chuỗi đã được thay đổi khi thực thi chương trình";
$int = 2024;
$float = 4.25;

8. Các ký tự tiếp theo có thể sử dụng chữ cái, số và dấu gạch dưới. Tên biến trong PHP có phân biệt hoa thường.

Ví dụ:

$stringVar = "Đây là một chuỗi trong PHP";
$int = 2023;
$float = 3.14;

  • Trong quá trình thực thi chúng ta có thể thay đổi giá trị của biến khi cần thiết như sau:

$stringVar = "Đây là một chuỗi đã được thay đổi khi thực thi chương trình";
$int = 2024;
$float = 4.25;

Chúng ta hoàn toàn có thể in giá trị các biến này ra màn hình với

$stringVar = "Đây là một chuỗi đã được thay đổi khi thực thi chương trình";
$int = 2024;
$float = 4.25;

9 và

echo $stringVar;
// Kết quả: Đây là một chuỗi đã được thay đổi khi thực thi chương trình

0. Để xem bài chi tiết các bạn có thể đọc thêm tại đây.

Ví dụ:

echo $stringVar;
// Kết quả: Đây là một chuỗi đã được thay đổi khi thực thi chương trình

\>>> Xem thêm bài viết về ngôn ngữ lập trình PHP:

- Tìm hiểu về hàm preg_match_all trong PHP

- Tìm hiểu về hàm date trong PHP

- Các hàm thông dụng để làm việc với chuỗi trong PHP

1.2. Biến toàn cục và biến địa phương

Trong PHP, chúng ta có khái niệm biến toàn cục (Global Variables) và biến địa phương (Local Variables). Với những nhu cầu khác nhau chúng ta có thể chọn những cách khai báo khác nhau. Sau đây chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu về hai khái niệm trên:

1.2.3. Biến toàn cục (Global Variables) là gì?

Một số đặc điểm của biến toàn cục:

  • Biến toàn cục được khai báo bên ngoài của bất kỳ hàm hoặc khối mã cụ thể nào. Chúng có phạm vi sử dụng là toàn bộ chương trình.
  • Biến toàn cục thường được sử dụng khi chúng ta cần chia sẻ dữ liệu giữa nhiều phần hoặc hàm của chương trình.
  • Để khai báo một biến toàn cục, chúng ta cần sử dụng từ khóa

    echo $stringVar; // Kết quả: Đây là một chuỗi đã được thay đổi khi thực thi chương trình

    1 trước biến hoặc định nghĩa biến bên ngoài bất kỳ hàm nào

Ví dụ:

$globalVar = 10; // Đây là biến toàn cục
function checkUseGlobalVar() {
    echo "Giá trị: " . $globalVar;
}
checkUseGlobalVar();
/*
Warning: Undefined variable $bienToanCuc in /tmp/Y0d9I8tozz.php on line 7
Giá trị: 
*/

Trong ví dụ trên chúng ta có thể thấy rằng chúng ta không thể in ra màn hình giá trị của biến

echo $stringVar;
// Kết quả: Đây là một chuỗi đã được thay đổi khi thực thi chương trình

2 vì chúng ta chưa khai báo global cho nó. Ta sẽ viết lại nó như sau:

$globalVar = 10; // Đây là biến toàn cục
function checkUseGlobalVar() {
    global $globalVar;
    echo "Giá trị: " . $globalVar;
}
checkUseGlobalVar();
// Kết quả : Giá trị: 10

\>>> Xem thêm bài viết tương tự tại đây:

  • Tìm hiểu Enum trong PHP 8.1
  • Tìm hiểu về hàm parse_ini_file trong PHP

1.2.3. Biến địa phương (Local Variables) là gì?

Một số đặc điểm của biến địa phương:

  • Biến địa phương được khai báo bên trong hàm hoặc khối mã cụ thể và nó chỉ được truy cập từ bên trong đó.
  • Biến địa phương thường được sử dụng tạm thời và giá trị của nó không ảnh hướng đến các biến toàn cục.

Ví dụ:

function checkUseLocalVar() {
    $localVar = 5; // Đây là biến địa phương
    echo $localVar;
}
checkUseLocalVar();
// Kết quả: 5

1.2. Hằng số trong PHP

Hằng số là một giá trị không đổi trong quá trình thực thi của một chương trình. Khi chúng ta đã định nghĩa hằng số, chúng ta không thể thay đổi giá trị của nó. Để định nghĩa hằng số, chúng ta sử dụng hàm

echo $stringVar;
// Kết quả: Đây là một chuỗi đã được thay đổi khi thực thi chương trình

3 hoặc sử dụng toán tử

echo $stringVar;
// Kết quả: Đây là một chuỗi đã được thay đổi khi thực thi chương trình

4.

Ví dụ:

define("TEN_HANG_SO", "Gia tri cua hang so");
const TEN_HANG_SO = "Gia tri cua hang so";
echo TEN_HANG_SO; // In ra "Gia tri cua hang so"

2. Kiểu dữ liệu trong PHP

2.1. Dữ liệu kiểu số trong PHP

  • Kiểu số trong PHP bao gồm số nguyên (Integer) và số thực (floating-point).

Ví dụ:

$int = 2023;
$float = 3.14;

Chú ý:

  • Dữ liệu kiểu

    echo $stringVar; // Kết quả: Đây là một chuỗi đã được thay đổi khi thực thi chương trình

    5 có ít nhất 1 ký tự.
  • Giá trị dữ liệu kiểu

    echo $stringVar; // Kết quả: Đây là một chuỗi đã được thay đổi khi thực thi chương trình

    5 nằm trong khoảng: -2,147,483,648 và 2,147,483,647

Chúng ta cũng có thể chuyển đổi một dữ liệu sang kiểu

echo $stringVar;
// Kết quả: Đây là một chuỗi đã được thay đổi khi thực thi chương trình

5 hoặc

echo $stringVar;
// Kết quả: Đây là một chuỗi đã được thay đổi khi thực thi chương trình

8 như sau:

$int = "2023";
$int = (int) $int;
var_dump($int);
// Kết quả: int(2023)
$float = "3.14128";
$float = (float) $float;
var_dump($float);
// Kết quả: float(3.14128)

Ngoài ra chúng ta cũng có thể sử dụng

echo $stringVar;
// Kết quả: Đây là một chuỗi đã được thay đổi khi thực thi chương trình

9 hoặc

$globalVar = 10; // Đây là biến toàn cục
function checkUseGlobalVar() {
    echo "Giá trị: " . $globalVar;
}
checkUseGlobalVar();
/*
Warning: Undefined variable $bienToanCuc in /tmp/Y0d9I8tozz.php on line 7
Giá trị: 
*/

0 để kiểm tra một số có phải kiểu

$globalVar = 10; // Đây là biến toàn cục
function checkUseGlobalVar() {
    echo "Giá trị: " . $globalVar;
}
checkUseGlobalVar();
/*
Warning: Undefined variable $bienToanCuc in /tmp/Y0d9I8tozz.php on line 7
Giá trị: 
*/

1 hay không. Hoặc

$globalVar = 10; // Đây là biến toàn cục
function checkUseGlobalVar() {
    echo "Giá trị: " . $globalVar;
}
checkUseGlobalVar();
/*
Warning: Undefined variable $bienToanCuc in /tmp/Y0d9I8tozz.php on line 7
Giá trị: 
*/

2 để kiểm tra một số có phải là kiểu

echo $stringVar;
// Kết quả: Đây là một chuỗi đã được thay đổi khi thực thi chương trình

8 hay không.

Ví dụ:

$int = 2023;
var_dump(is_int($int)); // Kết quả: bool(true)
$float = 3.14128;
var_dump(is_float($float)); // Kết quả: bool(true)

2.2. Dữ liệu kiểu chuỗi trong PHP

Dữ liệu kiểu chuỗi được định nghĩa bên trong cặp dấu nháy kép hoặc nháy đơn. Và được sử dụng để lưu trữ văn bản.

Ví dụ:

$stringVar = "Đây là một chuỗi đã được thay đổi khi thực thi chương trình";
$int = 2024;
$float = 4.25;

0

Tương tự, ta có thể sử dụng

$globalVar = 10; // Đây là biến toàn cục
function checkUseGlobalVar() {
    echo "Giá trị: " . $globalVar;
}
checkUseGlobalVar();
/*
Warning: Undefined variable $bienToanCuc in /tmp/Y0d9I8tozz.php on line 7
Giá trị: 
*/

4 để kiểm tra một biến có phải kiểu

$globalVar = 10; // Đây là biến toàn cục
function checkUseGlobalVar() {
    echo "Giá trị: " . $globalVar;
}
checkUseGlobalVar();
/*
Warning: Undefined variable $bienToanCuc in /tmp/Y0d9I8tozz.php on line 7
Giá trị: 
*/

5 hay không.

$stringVar = "Đây là một chuỗi đã được thay đổi khi thực thi chương trình";
$int = 2024;
$float = 4.25;

1

2.3. Dữ liệu kiểu mảng trong PHP

Kiểu mảng cho phép chúng ta lưu trữ nhiều giá trị trong một biến duy nhất như sau:

Ví dụ:

$stringVar = "Đây là một chuỗi đã được thay đổi khi thực thi chương trình";
$int = 2024;
$float = 4.25;

2

Tương tự, ta có thể sử dụng

$globalVar = 10; // Đây là biến toàn cục
function checkUseGlobalVar() {
    echo "Giá trị: " . $globalVar;
}
checkUseGlobalVar();
/*
Warning: Undefined variable $bienToanCuc in /tmp/Y0d9I8tozz.php on line 7
Giá trị: 
*/

6 để kiểm tra một biến có phải kiểu

$globalVar = 10; // Đây là biến toàn cục
function checkUseGlobalVar() {
    echo "Giá trị: " . $globalVar;
}
checkUseGlobalVar();
/*
Warning: Undefined variable $bienToanCuc in /tmp/Y0d9I8tozz.php on line 7
Giá trị: 
*/

7 hay không.

$stringVar = "Đây là một chuỗi đã được thay đổi khi thực thi chương trình";
$int = 2024;
$float = 4.25;

3

\>>> Xem thêm các bài viết tương tự tại đây:

  • Bài 1: Tìm hiểu về ngôn ngữ lập trình PHP
  • Bài 2: Hướng dẫn sử dụng XAMPP: Tạo môi trường Lập trình PHP trên máy tính của bạn
  • Bài 3: Tìm hiểu về cú pháp cơ bản trong PHP (Phần 1)
  • Bài 5: Câu lệnh điều kiện trong PHP

2.4. Dữ liệu kiểu object trong PHP

Kiểu đối tượng cho phép chúng ta định nghĩa và sử dụng các lớp và đối tượng trong PHP

Ví dụ:

$stringVar = "Đây là một chuỗi đã được thay đổi khi thực thi chương trình";
$int = 2024;
$float = 4.25;

4

2.5. Dữ liệu kiểu boolean trong PHP

Kiểu boolean có hai giá trị:

$globalVar = 10; // Đây là biến toàn cục
function checkUseGlobalVar() {
    echo "Giá trị: " . $globalVar;
}
checkUseGlobalVar();
/*
Warning: Undefined variable $bienToanCuc in /tmp/Y0d9I8tozz.php on line 7
Giá trị: 
*/

8 (đúng) hoặc

$globalVar = 10; // Đây là biến toàn cục
function checkUseGlobalVar() {
    echo "Giá trị: " . $globalVar;
}
checkUseGlobalVar();
/*
Warning: Undefined variable $bienToanCuc in /tmp/Y0d9I8tozz.php on line 7
Giá trị: 
*/

9 (sai).

Ta có thể kiểu tra dữ liệu có phải kiểu

$globalVar = 10; // Đây là biến toàn cục
function checkUseGlobalVar() {
    global $globalVar;
    echo "Giá trị: " . $globalVar;
}
checkUseGlobalVar();
// Kết quả : Giá trị: 10

0 không như sau:

$stringVar = "Đây là một chuỗi đã được thay đổi khi thực thi chương trình";
$int = 2024;
$float = 4.25;

5

> Tìm hiểu thêm: Boolean trong Javascript

2.6. Dữ liệu kiểu null trong PHP

Kiểu dữ liệu

$globalVar = 10; // Đây là biến toàn cục
function checkUseGlobalVar() {
    global $globalVar;
    echo "Giá trị: " . $globalVar;
}
checkUseGlobalVar();
// Kết quả : Giá trị: 10

1 là biểu thị rằng biến không có giá trị hoặc giá trị của biến bị thiếu.

Ví dụ:

$stringVar = "Đây là một chuỗi đã được thay đổi khi thực thi chương trình";
$int = 2024;
$float = 4.25;

6

3. Toán tử trong PHP

3.1. Toán tử số học

Toán tửMô tả

$globalVar = 10; // Đây là biến toàn cục
function checkUseGlobalVar() {
    global $globalVar;
    echo "Giá trị: " . $globalVar;
}
checkUseGlobalVar();
// Kết quả : Giá trị: 10

2Cộng

$globalVar = 10; // Đây là biến toàn cục
function checkUseGlobalVar() {
    global $globalVar;
    echo "Giá trị: " . $globalVar;
}
checkUseGlobalVar();
// Kết quả : Giá trị: 10

3Trừ

$globalVar = 10; // Đây là biến toàn cục
function checkUseGlobalVar() {
    global $globalVar;
    echo "Giá trị: " . $globalVar;
}
checkUseGlobalVar();
// Kết quả : Giá trị: 10

4Nhân

$globalVar = 10; // Đây là biến toàn cục
function checkUseGlobalVar() {
    global $globalVar;
    echo "Giá trị: " . $globalVar;
}
checkUseGlobalVar();
// Kết quả : Giá trị: 10

5Chia

$globalVar = 10; // Đây là biến toàn cục
function checkUseGlobalVar() {
    global $globalVar;
    echo "Giá trị: " . $globalVar;
}
checkUseGlobalVar();
// Kết quả : Giá trị: 10

6Chia lấy phần dư

3.2. Toán tử gán

Toán tửMô tả

$globalVar = 10; // Đây là biến toàn cục
function checkUseGlobalVar() {
    global $globalVar;
    echo "Giá trị: " . $globalVar;
}
checkUseGlobalVar();
// Kết quả : Giá trị: 10

7Gán giá trị

$globalVar = 10; // Đây là biến toàn cục
function checkUseGlobalVar() {
    global $globalVar;
    echo "Giá trị: " . $globalVar;
}
checkUseGlobalVar();
// Kết quả : Giá trị: 10

8Cộng và gán

$globalVar = 10; // Đây là biến toàn cục
function checkUseGlobalVar() {
    global $globalVar;
    echo "Giá trị: " . $globalVar;
}
checkUseGlobalVar();
// Kết quả : Giá trị: 10

9Trừ và gán

function checkUseLocalVar() {
    $localVar = 5; // Đây là biến địa phương
    echo $localVar;
}
checkUseLocalVar();
// Kết quả: 5

0Nhân và gán

function checkUseLocalVar() {
    $localVar = 5; // Đây là biến địa phương
    echo $localVar;
}
checkUseLocalVar();
// Kết quả: 5

1Chia và gán

function checkUseLocalVar() {
    $localVar = 5; // Đây là biến địa phương
    echo $localVar;
}
checkUseLocalVar();
// Kết quả: 5

2Chia lấy phần dư và gán

3.3. Toán tử so sánh

Toán tửMô tả

function checkUseLocalVar() {
    $localVar = 5; // Đây là biến địa phương
    echo $localVar;
}
checkUseLocalVar();
// Kết quả: 5

3So sánh giá trị

function checkUseLocalVar() {
    $localVar = 5; // Đây là biến địa phương
    echo $localVar;
}
checkUseLocalVar();
// Kết quả: 5

4So sánh giá trị và kiểu dữ liệu

function checkUseLocalVar() {
    $localVar = 5; // Đây là biến địa phương
    echo $localVar;
}
checkUseLocalVar();
// Kết quả: 5

5 hoặc

function checkUseLocalVar() {
    $localVar = 5; // Đây là biến địa phương
    echo $localVar;
}
checkUseLocalVar();
// Kết quả: 5

6Không bằng

function checkUseLocalVar() {
    $localVar = 5; // Đây là biến địa phương
    echo $localVar;
}
checkUseLocalVar();
// Kết quả: 5

7Không bằng về giá trị hoặc kiểu dữ liệu

function checkUseLocalVar() {
    $localVar = 5; // Đây là biến địa phương
    echo $localVar;
}
checkUseLocalVar();
// Kết quả: 5

8Nhỏ hơn

function checkUseLocalVar() {
    $localVar = 5; // Đây là biến địa phương
    echo $localVar;
}
checkUseLocalVar();
// Kết quả: 5

9Lớn hơn

define("TEN_HANG_SO", "Gia tri cua hang so");
const TEN_HANG_SO = "Gia tri cua hang so";
echo TEN_HANG_SO; // In ra "Gia tri cua hang so"

0Nhỏ hơn hoặc bằng

define("TEN_HANG_SO", "Gia tri cua hang so");
const TEN_HANG_SO = "Gia tri cua hang so";
echo TEN_HANG_SO; // In ra "Gia tri cua hang so"

1Lớn hơn hoặc bằng

3.4. Toán tử logic

Toán tửMô tả

define("TEN_HANG_SO", "Gia tri cua hang so");
const TEN_HANG_SO = "Gia tri cua hang so";
echo TEN_HANG_SO; // In ra "Gia tri cua hang so"

2 hoặc

define("TEN_HANG_SO", "Gia tri cua hang so");
const TEN_HANG_SO = "Gia tri cua hang so";
echo TEN_HANG_SO; // In ra "Gia tri cua hang so"

3AND logic

define("TEN_HANG_SO", "Gia tri cua hang so");
const TEN_HANG_SO = "Gia tri cua hang so";
echo TEN_HANG_SO; // In ra "Gia tri cua hang so"

4 hoặc

define("TEN_HANG_SO", "Gia tri cua hang so");
const TEN_HANG_SO = "Gia tri cua hang so";
echo TEN_HANG_SO; // In ra "Gia tri cua hang so"

5OR logic

define("TEN_HANG_SO", "Gia tri cua hang so");
const TEN_HANG_SO = "Gia tri cua hang so";
echo TEN_HANG_SO; // In ra "Gia tri cua hang so"

6 hoặc

define("TEN_HANG_SO", "Gia tri cua hang so");
const TEN_HANG_SO = "Gia tri cua hang so";
echo TEN_HANG_SO; // In ra "Gia tri cua hang so"

7NOT logicXORXOR logic

3.5. Toán tử chuỗi

Toán tửMô tả

define("TEN_HANG_SO", "Gia tri cua hang so");
const TEN_HANG_SO = "Gia tri cua hang so";
echo TEN_HANG_SO; // In ra "Gia tri cua hang so"

8Ghép chuỗi

define("TEN_HANG_SO", "Gia tri cua hang so");
const TEN_HANG_SO = "Gia tri cua hang so";
echo TEN_HANG_SO; // In ra "Gia tri cua hang so"

9Ghép chuỗi và gán

3.6. Toán tử khác

Toán tửMô tả

$int = 2023;
$float = 3.14;

0Toán tử ba ngôi (Conditional) - rút gọn của if-else

define("TEN_HANG_SO", "Gia tri cua hang so");
const TEN_HANG_SO = "Gia tri cua hang so";
echo TEN_HANG_SO; // In ra "Gia tri cua hang so"

8Toán tử chuỗi

$int = 2023;
$float = 3.14;

2Toán tử truy cập mảng

$int = 2023;
$float = 3.14;

3Toán tử truy cập đối tượng

$int = 2023;
$float = 3.14;

4Tăng giá trị lên 1

$int = 2023;
$float = 3.14;

5Giảm giá trị xuống 1

3.7. Toán tử bitwise (bit)

Toán tửMô tả

$int = 2023;
$float = 3.14;

6AND bitwise

$int = 2023;
$float = 3.14;

7OR bitwise

$int = 2023;
$float = 3.14;

8XOR bitwise

$int = 2023;
$float = 3.14;

9NOT bitwise

$int = "2023";
$int = (int) $int;
var_dump($int);
// Kết quả: int(2023)
$float = "3.14128";
$float = (float) $float;
var_dump($float);
// Kết quả: float(3.14128)

0Dịch trái

$int = "2023";
$int = (int) $int;
var_dump($int);
// Kết quả: int(2023)
$float = "3.14128";
$float = (float) $float;
var_dump($float);
// Kết quả: float(3.14128)

1Dịch phải

3.8. Toán tử xác định kiểu (Type Casting)

Toán tửMô tả

$int = "2023";
$int = (int) $int;
var_dump($int);
// Kết quả: int(2023)
$float = "3.14128";
$float = (float) $float;
var_dump($float);
// Kết quả: float(3.14128)

2Ép kiểu thành số nguyên

$int = "2023";
$int = (int) $int;
var_dump($int);
// Kết quả: int(2023)
$float = "3.14128";
$float = (float) $float;
var_dump($float);
// Kết quả: float(3.14128)

3Ép kiểu thành số thực

$int = "2023";
$int = (int) $int;
var_dump($int);
// Kết quả: int(2023)
$float = "3.14128";
$float = (float) $float;
var_dump($float);
// Kết quả: float(3.14128)

4Ép kiểu thành chuỗi

$int = "2023";
$int = (int) $int;
var_dump($int);
// Kết quả: int(2023)
$float = "3.14128";
$float = (float) $float;
var_dump($float);
// Kết quả: float(3.14128)

5Ép kiểu thành mảng

$int = "2023";
$int = (int) $int;
var_dump($int);
// Kết quả: int(2023)
$float = "3.14128";
$float = (float) $float;
var_dump($float);
// Kết quả: float(3.14128)

6Ép kiểu thành đối tượng

$int = "2023";
$int = (int) $int;
var_dump($int);
// Kết quả: int(2023)
$float = "3.14128";
$float = (float) $float;
var_dump($float);
// Kết quả: float(3.14128)

7Ép kiểu thành boolean

Tổng kết

Qua 2 phần của loạt bài viết này, chúng ta đã được tìm hiểu về các khái niệm và cú pháp trong PHP như biến, hằng số, kiểu dữ liệu và toán tử. Đây chỉ là một phần nhỏ trong tất cả những gì mà bạn sẽ làm với PHP sau này. Để có thể nắm vững và hiểu hơn về PHP chúng ta cần tiếp tục nâng cao kiến thức về nó, đồng thời thực hành sẽ giúp các bạn có cái nhìn sâu sắc hơn về những kiến thức đã được đọc.

Loạt bài về PHP vẫn còn trên trang Blog Stringee mời các bạn tiếp tục theo dõi tại đây.


Stringee Communication APIs là giải pháp cung cấp các tính năng giao tiếp như gọi thoại, gọi video, tin nhắn chat, SMS hay tổng đài CSKH cho phép tích hợp trực tiếp vào ứng dụng/website của doanh nghiệp nhanh chóng. Nhờ đó giúp tiết kiệm đến 80% thời gian và chi phí cho doanh nghiệp bởi thông thường nếu tự phát triển các tính năng này có thể mất từ 1 - 3 năm.

Bộ API giao tiếp của Stringee hiện đang được tin dùng bởi các doanh nghiệp ở mọi quy mô, lĩnh vực ngành nghề như TPBank, VOVBacsi24, VNDirect, Shinhan Finance, Ahamove, Logivan, Homedy, Adavigo, bTaskee…