So sánh giữa xà gồ c và hộp năm 2024

Xà gồ (tiếng anh gọi là Purlin) là một phần cấu trúc của ngôi nhà thường làm bằng thép và được liên kết với hệ vì kèo có chức năng là nâng đỡ tải trọng của tầng hoặc hệ mái (xà gồ mái).

Thông thường trong xây dựng ta hay gặp 2 loại là: xà gồ thép C và xà gồ Z vì có đặc điểm là dễ gia công chế tạo, khả năng chịu lực tốt và dễ dàng tháo lắp, vận chuyển. Ngoài ra, xà gồ thép còn được mạ kẽm để có khả năng chống lại sự ăn mòn của môi trường đó là xà gồ thép mạ kẽm.

Các loại xà gồ

Xà gồ thép C

– Xà gồ thép chữ C là loại được thường dùng cho các công trình, dự án lớn như: nhà xưởng, nhà máy, nhà kho, bệnh viện và các công trình có bước cột < 6m.

– Quy cách của xà gồ C là có khá nhiều và khác nhau; tuy nhiên thông dụng nhất là: 4 x 8cm, 4,5 x 12,5cm và từ 6,5 x 25cm.

– Đặc tính của xà gồ thép C là trọng lượng nhẹ; chịu lực tốt; dễ dàng gia công, lắp đặt và vận chuyển.

Xà gồ Z

Xà gồ Z là loại có mặt cắt dạng hình chữ Z. Về đặc tính thì xà gồ Z cũng giống như xà gồ C nhưng nó có khả năng nối chồng lên nhau (dầm liên tục) nên loại này chịu tải vượt trội hơn xà gồ C. Vì vậy nó được rất nhiều nhà thầu xây dựng tin dùng cho công trình có bước cột lớn.

Xà gồ thép hộp

Xà gồ thép hộp gồm nhiều hình dạng ống khác nhau như: thép hộp vuông, thép hộp chữ nhật và thép hộp ống tròn.

Đặc tính của xà gồ thép hộp là độ bền cao, khả năng chịu áp lực rất tốt. Vì vậy những công trình nhà thầu cần sản phẩm thép có khả năng chịu áp lực lớn thì loại thép hộp là phù hợp nhất.

Xà gồ U

Xà gồ U được sử dụng trong xây dựng để lợp mái tôn, mái kết cấu thép của nhà xưởng; với đặc điểm nhẹ, bền các sản phẩm này thường được đặt gia công với khối lượng lớn; có thể đục lỗ và sản xuất theo quy cách khác nhau dựa trên thiết kế của từng công trình.

Ưu điểm và ứng dụng của xà gồ thép

Khả năng chịu áp lực tốt, có khả năng vượt nhịp lớn

Xà gồ thép mạ kẽm cường độ cao nên trọng lượng nhẹ hơn so với các loại xà gồ thông thường khác. Vì vậy nó có khả năng vượt nhịp lớn mà vẫn đảm bảo độ võng không vượt quá giới hạn.

Thi công nhanh, dễ dàng tháo lắp

Trong quá trình xây dựng, xà gồ thép được gia công sẵn trong nhà máy vì vậy việc lắp đặt diễn ra nhanh chóng; đặc biệt là dễ dàng tháo lắp khi cần sửa chữa, cải tạo hoặc mở rộng nhà xưởng.

Tiết kiệm chi phí bảo trì

Xà gồ thép mạ kẽm ngoài khả năng chống ăn mòn cao còn mang lại vẻ đẹp bền vững, hiện đại cho công trình; đặc biệt là tiết kiệm chi phí bảo trì.

Đa dạng về kích thước

Vì được sản xuất có chiều cao tiết diện từ 80 – 400mm và chiều dày từ 1,5 – 3,2mm nên có thể phù hợp với mọi yêu cầu về khẩu độ và thiết kế khác nhau trong thi công xây dựng.

Thiết kế xà gồ phụ thuộc vào các yếu tố nào?

Mái nhà có được cân đối, chắc chắn phải phụ thuộc rất nhiều giai đoạn thiết kế xà gồ. Vì vậy, khi thiết kế bạn cần phải chú ý những vấn đề sau đây:

– Kích thước của tấm lớp được sử dụng; khoảng cách giữa các thanh xà gồ phải phù hợp để việc thi công tấm lợp được chắc chắn.

– Trọng tải của mái phụ, tấm lợp là vấn đề cũng khá quan trọng cần phải lưu ý khi thiết kế.

– Xà gồ phải cân đối chiều dài và độ sâu theo tỷ lệ 1/32. Ngoài ra khoảng cách giữa xà gồ tường và xà gồ mái nhà thường từ 4 – 6ft.

– Thanh treo được sử dụng có chức năng truyền tải trọng lực cho bộ phận hỗ trợ, nó cần được thiết kế cho toàn bộ chóp mái nhà và đặt cân bằng.

Khoảng cách của xà gồ mái

Xà gồ mái có chức năng nâng đỡ hệ mái tôn phía trên, vì vậy khoảng cách của xà gồ cần phải đảm bảo 2 điều kiện sau:

– Mái tôn phải ổn định và chắc chắn ngay cả trường hợp có người đi lại trên mái.

– Hệ xà gồ phải đảm bảo khả năng chịu lực và độ võng theo tiêu chuẩn

Tùy theo tải trọng và quy cách của tôn mái, tải trọng của trần treo và nhịp của xà gồ… mà kỹ sư sẽ thiết kế, tính toán và chọn khoảng cách sao cho tiết kiệm mà vẫn đảm bảo chắc chắn. Thông thường khoảng cách sẽ từ 1,0 – 1,4m.

Bởi sắt thép được ứng dụng phổ biến từ nhà xưởng, công ty, tàu bè đến làm công trình vật tư xây dựng, công trình kiến trúc lớn nhỏ, và ứng dụng làm các vật tưu, vật dụng theiets thực trong cuộc sống. Nên số lượng thép hộp thải ra ngày càng nhiều.

Thép hộp là gì? Thép hộp được hiểu là loại nguyên vật liệu bằng kim loại được sử dụng khá nhiều và phổ biến trong đời sống và các công trình xây dựng cũng như các ngành chế tạo cơ khí và chiếm tỷ trong lớn trong ngành thu mua phế liệu sắt thép.

Bởi sắt thép được ứng dụng phổ biến từ nhà xưởng, công ty, tàu bè đến làm công trình vật tư xây dựng, công trình kiến trúc lớn nhỏ, và ứng dụng làm các vật tưu, vật dụng theiets thực trong cuộc sống. Nên số lượng thép hộp thải ra ngày càng nhiều.

Thép hộp được ứng dụng rất nhiều trong đời sống và xây dựng, chúng ta có thể biết thép hộp Hòa Phát, Hoa Sen, Chính Đại, Việt Đức, Ống Thép 190…hoặc được nhập khẩu bởi các quốc gia khác như Trung Quốc, Hàn Quốc, Nga, Nhật Bản, Đài Loan….. Gồm các loại Thép Hộp đen, thép hộp chữ nhật, thép hộp mạ kẽm,thép hộp inox..với các kích thước khác nhau.

Các loại thép hộp hiện nay

Các loại thép hộp hiện nay trên thị trường có hai loại chính : thép hộp đen và thép hộp kẽm có độ dày từ 0.7mm đến 7.2mm, chiều dài cố định 6m và các thông số kĩ thuật như sau :

Thép hộp hình chữ nhật mạ kẽm : 10×30 , 13×26 , 20×40 , 25×50 , 30×60 , 40×80 , 45×90 , 50×100 , 60×120 , 100×150 , 100×200 Thép hộp hình vuông mạ kẽm : 12×12 , 14×14 , 16×16 , 20×20 , 25×25 , 30×30 , 40×40 , 50×50 , 60×60 , 75×75 , 90×90 , 100×100, 125x125, 150x150, 175x175 Để phân loại thép hộp( sắt hộp ), chúng ta thường phân loại chúng theo hình dáng, công dụng và kích thước của chúng. Cụ thể như sau:

Phân loại theo tính chất:

Thép hộp đen

So sánh giữa xà gồ c và hộp năm 2024

Thép hộp mạ kẽm

So sánh giữa xà gồ c và hộp năm 2024

Chúng ta biết rằng. Với thép hộp mạ kẽm. Đặc tính khác biệt của bề mặt kẽm sẽ làm chậm quá trình oxy hóa của chúng và bảo vệ chúng trong một thời gian dài.Tuy nhiên, khi tiếp xúc với môi trường chứa chất ăn mòn thì lượng kẽm sẽ bị giảm dần và hiệu quả bảo vệ các lõi thép cũng giảm. Đặc biệt là dưới môi trường mưa axit và nước muối sẽ làm tăng tốc độ ăn mòn và làm phá vỡ bề mặt mạ kẽm một cách nhanh chóng. Xem thêm thép ống mạ kẽm.

Không giống như thép mạ kẽm, thép đen lại không có lớp mạ để bảo vệ nên chúng dễ hoen rỉ hơn nhiều. Đó cũng chính là lý do giá thành thu mua thép hộp đen cả mới và cũ đều thấp hơn so với thép hộp mạ kẽm.