So sánh đối thủ cạnh tranh vietjet vietnamairline jestar

QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC

PHÂN TÍCH NGÀNH VẬN TẢI HÀNG KHÔNG Ở VIỆT NAM

Giảng viên: TS. Nguyễn Thanh LiêmHọc viên: Nguyễn Nhã Vy

Đà Nẵng, ngày 20 tháng 12 năm 201

Trang 1

Không gian: Việt NamThời gian: 2000-2012Lĩnh vực nghiên cứu: Vận tải hàng không

1. Giới thiệu

1.1 Định nghĩa ngành nghiên cứu

Vận tải hàng không nói theo nghĩa rộng là sự tập hợp các yếu tố kinh tế kỹ thuật nhằm khai thác việc chuyên chở bằng máy bay một cách có hiệu quả. Nếu nói theo nghĩa hẹp thì vận tải hàng không là sự di chuyển của máy bay trong không trung hay cụ thể hơn là hình thức vận chuyển hành khách, hàng hoá, hành lí, bưu kiện từ một địa điểm này đến một địa điểm khác bằng máy bay.Vận tải hàng không là một ngành còn rất trẻ so với ngành vận tải khác. Nếu như vận tải đường biển ra đời và phát triển từ thế kỷ thứ 5 trước công nguyên thì vận tải hàng không mới chỉ phát triển từ những năm đầu của thế kỷ 20.Vận tải hàng không khi mới ra đời chỉ phục vụ nhu cầu quân sự, nhưng cho đến nay, sự phát triển của vận tải hàng không đã gắn liền với nhu cầu vận chuyển hành khách, hàng hoá và nó đã trở thành một ngành quan trọng đối với nền kinh tế thế giới nói chung và đối với buôn bán quốc tế nói riêng.

1.2 Mô tả các đặc điểm cơ bản của ngành

Ngành hàng không dân dụng là ngành vận tải áp dụng kỹ thuật công nghệ hiện đại với hoạt động không chỉ trong nước mà còn mang tính quốc tế. Vì gắn liền với tuyệt đối an toàn và an ninh, mức độ phục vụ mang tính cạch tranh cao. Nên trong ngành hàng không có rất nhiều việc và cần nhiều nghề nghiệp đa dạng để hoạt động đồng bộ trong một quy trình chặt chẽ.Trang 2

2. Phân tích môi trường ngành

2.1 Môi trường kinh tế

Việt Nam được xem là nước có trình độ phát triển kinh tế kém hơn một bậc so với các nền kinh tế khác trong khu vực. Vì thế, Việt Nam được kỳ vọng có tiềm năng tăng trưởng tốt hơn. Nhưng kể từ năm 2010, tốc độ tăng GDP bình quân hàng năm liên tục suy giảm, với mức 6.8% năm 2010 xuống còn 5.9% năm 2011 và năm nay chỉ còn 5.2% - theo dự báo của Ngân hàng Thế giới.

Tốc độ tăng GDP theo WB200720082009201020112012 (E)

Malaysia6.54.8-1.67.25.14.8Indonesia6.36.04.66.26.56.1Philippines6.64.21.17.63.75.0Thailand5.02.5-2.37.80.14.5Vietnam8.56.35.36.85.95.2Trang 3

So sánh đối thủ cạnh tranh vietjet vietnamairline jestar
So sánh đối thủ cạnh tranh vietjet vietnamairline jestar