So sánh các loại chip máy tính

Chỉ những chip (CPU) tốt nhất mới có thể chạy được các tác vụ đòi hỏi nhiều tài nguyên nhất. Với nhiều chip mạnh mẽ mà giá cả phải chăng hơn bao giờ hết – phần lớn là nhờ vào sự cạnh tranh nảy lửa giữa Intel và AMD , bạn không còn phải đập heo đất để có được một CPU có thể đáp ứng các tác vụ khắt khe chơi game lẫn đồ họa.

Điều đó có nghĩa là bạn có thể có được bộ vi xử lý lý tưởng nhất cho nhu cầu của mình mà không cần lo lắng quá nhiều về những gì bạn có thể mua được.

So sánh các loại chip máy tính

Từ những sản phẩm tuyệt vời đã được thiết lập cho đến các chip mới nhất của AMD và Intel, có khá nhiều lựa chọn cho các trò chơi PC hay nhất hoặc khối lượng công việc chỉnh sửa video 4K đòi hỏi khắt khe nhất. Và hầu hết chúng đều có thể tiếp cận được với hầu hết mọi người, tùy theo giá cả.

Nếu bạn đang chế tạo một chiếc PC mới có thể sánh ngang với những chiếc máy tính tốt nhất trên thị trường – hoặc thậm chí nếu bạn chỉ đang nâng cấp chiếc hiện có của mình, bạn sẽ không phải chỉnh sửa và tiết kiệm để mang về nhà một trong những bộ vi xử lý tốt nhất.

Xếp hạngChip (CPU)Cinebench 20 (M)
1 AMD Ryzen 9 5900HS5255
2 AMD Ryzen 9 5900HX5159
3 AMD Ryzen 7 5800H5060
4 Intel Core i9-9900K4995
5 AMD Ryzen 7 5800HS4723
6 AMD Ryzen 7 4800H4420
7 AMD Ryzen 9 4900H4332
8 AMD Ryzen 9 4900HS4288
9 Intel Core i9-9980HK4150
10 Intel Xeon W-10885M4065
11 AMD Ryzen 7 4800HS3869
12 Intel Core i7-10875H3792
13 Intel Core i9-10980HK3773
14 Intel Core i7-87003689
15 Intel Core i7-10870H3680
16 Intel Core i7-9700K3656
17 Intel Core i9-9880H3391
18 AMD Ryzen 5 4600H3333
19 AMD Ryzen 7 4800U3259
20 AMD Ryzen 7 PRO 4750U3014
21 Intel Core i7-10750H2934
22 Intel Core i9-8950HK2924
23 Intel Core i7-11370H2745
24 Intel Core i7-8850H2724
25 Intel Xeon E-2276M2700
26 AMD Ryzen 7 4700U2680
27 Intel Core i7-9750HF2653
28 AMD Ryzen 5 PRO 4650U2623
29 Intel Core i7-9750H2565
30 AMD Ryzen 5 4600U2544
31 AMD Ryzen 5 5500U2484
32 Intel Core i7-8750H2335
33 Intel Core i7-9850H2334
34 AMD Ryzen 5 4500U2241
35 Intel Core i7-1160G72184
36 Intel Core i7-1185G72147
37 Intel Core i7-10810U2144
38 Intel Core i7-10710U2128
39 Intel Core i5-9300HF2111
40 Intel Core i7-1165G72102
41 Apple M12052
42 Intel Core i5-1145G71999
43 Intel Core i5-1038NG71998
44 Intel Core i5-10300H1979
45 Intel Core i5-10400H1926
46 Intel Core i5-1135G71924
47 Intel Core i5-9300H1900
48 Intel Core i7-7820HK1805
49 Intel Core i7-8569U1802
50 Intel Core i7-7700HQ1772
51 Intel Core i7-8557U1762
52 Intel Core i7-1068G71739
53 Intel Core i7-1068NG71739
54 Intel Core i7-8705G1733
55 AMD Ryzen 5 3550H1728
56 AMD Ryzen 7 3750H1725
57 Intel Core i5-8279U1717
58 Intel Core i5-8300H1689
59 AMD Ryzen 3 4300U1599
60 Intel Core i7-1060NG71587
61 AMD Ryzen 7 3780U1580
62 Intel Core i5-8350U1555
63 AMD Ryzen 7 3700U1551
64 Intel Core i7-1065G71532
65 AMD Ryzen 5 3580U1529
66 Intel Core i7-1060G71521
67 Intel Core i7-10610U1521
68 AMD Ryzen 7 PRO 3700U1515
69 Intel Core i5-8257U1494
70 AMD Ryzen 5 PRO 3500U1483
71 Intel Core i5-1035G71467
72 Intel Core i7-10510U1442
73 Intel Core i5-8365U1430
74 Intel Core i5-10310U1429
75 AMD Ryzen 5 3500U1427
76 Intel Core i7-8665U1413
77 Intel Core i5-10210U1408
78 Intel Core i7-8565U1381
79 Intel Core i5-8265U1373
80 AMD Ryzen 5 3450U1365
81 AMD Ryzen 5 PRO 2500U1352
82 Intel Core i5-1035G11329
83 Intel Core i5-1035G41307
84 Intel Core i7-8650U1289
85 Intel Core i3-1115G41209
86 Intel Core i7-8550U1130
87 Intel Core i5-8250U1085
88 AMD Ryzen 3 PRO 2300U1008
89 AMD Ryzen 3 2300U1008
90 AMD Ryzen 7 PRO 2700U935
91 AMD Ryzen 3 3300U921
92 Intel Core i5-1030NG7874
93 Intel Core i3-10110U862
94 Intel Core i3-1005G1833
95 Intel Core i5-7300U800
96 Intel Core i3-8145U798
97 AMD Ryzen 3 3250U751
98 Intel Core i7-7560U738
99 Intel Pentium Silver N6000736
100 Intel Core i7-7500U735

Sau khi tìm được chip Intel hoặc AMD ưng ý để build PC, sau cả việc chọn màn hình máy tính thì việc cân nhắc nên mua Card đồ họa hãng NVIDIA hay AMD là việc nên làm – đặc biệt quan trọng khi bạn cần builc PC cho thiết kế đồ họa hoặc chơi game.

So sánh các dòng chip Intel đang có trên thị trường để tìm hiểu sự khác biệt cũng như biết cách chọn mua máy tính hợp lý nhất.

Nếu là một người sử dụng máy tính, chắc hẳn bạn đã ít nhất một lần nghe đến những thuật ngữ như chip core i3, i5 hoặc core i7. Và chúng ta vẫn thường biết rằng chip có số “i” càng lớn thì càng khỏe và dĩ nhiên giá thành sẽ cao hơn. Tuy nhiên cụ thể sự khác biệt giữa các thế hệ chip Intel là như thế nào? Và các đời chip Intel có đúng là cứ cao hơn thì tốt hơn hay không? Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu qua bài viết dưới đây.

So sánh các loại chip máy tính
Ai cũng biết core i7 mạnh hơn core i5 nhưng chip intel khác nhau ở những điểm gì?

Tổng quan về các thế hệ chip Intel – Core i3, core i5 và core i7

Dòng vi xử lý Intel Core Inside gắn trên maiboard máy tính mà chúng ta vẫn thường biết đến lần đầu tiên được Intel đưa ra thị trường vào thời điểm năm 2011. Đây được xem như là một sự kế thừa và phát triển mạnh mẽ so với dòng Intel Core Duo trước đó. Cứ mỗi năm trôi qua, Intel lại có sự nâng cấp và cải tiến về công nghệ, cũng như quy trình sản xuất, thiết kế để đưa ra các thế hệ khác nhau của dòng này nhưng vẫn giữ nguyên vẹn cái tên như chúng ta vẫn thường biết đến Intel Core Inside.

Phiên bản thế hệ chip Intel Core Inside mới nhất hiện nay đang là thế hệ thứ 8 với tên mã Coffee Lake. Tuy vậy, chỉ trong khoảng thời gian không lâu nữa, Intel sẽ cho ra mắt thế hệ chip thứ 9 của mình với tên mã Ice Lake hứa hẹn mang đến nhiều nâng cấp và cải tiến đáng kể. Đặc biệt, đây là thế hệ chip được sản xuất trên tiến trình 14nm+ đem lại một sức mạnh hiệu năng vượt trội.

So sánh các loại chip máy tính
Các thế hệ chip Intel core i3, core i5, core i7

Tuy nhiên nhìn chung, trong cùng một thế hệ, Intel Core i7 mang hiệu năng tốt nhất, cũng như giá thành cao nhất, rồi đến những người anh em Core i5, và cuối cùng là Core i3. Thông thường, Intel Core i7 được sử dụng một cách rộng rãi trong các hệ thống máy tính lớn hay những thiết bị đòi hỏi đến quá trình xử lý đồ họa và hiệu năng rất lớn. Trong khi đó, Intel Core i5 được sử dụng một cách rộng rãi hơn trong hầu hết các thiết bị bởi sự cân bằng tương đối tốt giữa hiệu năng và mức giá. Cuối cùng, Intel Core i3 là sự lựa chọn hàng đầu cho những thiết bị giá rẻ với mức cấu hình thấp, vì mức giá mà các thiết bị này sở hữu tương đối là phù hợp cho những ai cần một chiếc máy tính với nhu cầu sử dụng căn bản.

Cái tên Core đã nói lên điều cơ bản nhất về dòng vi xử lí này của Intel. Tất cả các dòng CPU không riêng gì của Intel đều có ít nhất một Core, hay còn gọi là lõi (nhân) ở bên trong đó, và mỗi lõi có thể đảm nhiệm khả năng xử lí theo một tiến trình khác nhau.

Tuy nhiên, không phải bất cứ Intel i3, i5, i7 nào cũng chỉ có 2 lõi vật lí, mà nhiều khi, chúng ta sẽ còn thấy sự xuất hiện của con số 4, thậm chí là lên đến 12 lõi vật lí trong dòng Intel Core i7 Extreme Edition và chưa đi kèm lõi ảo do công nghệ Hyper-Threading tạo nên. Thông thường, các lõi vật lí được đánh giá cao hơn rất nhiều so với lõi ảo khi nó mang lại hiệu năng tốt và nhanh chóng hơn do không phụ thuộc vào công nghệ cũng như sự hỗ trợ của BIOS. Thậm chí với những thông tin được rò rỉ về thế hệ Intel Core gen 9th ở bảng so sánh cpu Intel dưới đây, số lõi của dòng i3 còn bắt đầu từ con số 4

So sánh các dòng chip Intel về số lõi (nhân)

Ngoại trừ các thế hệ chip Intel đời mới thì đại đa số các dòng laptop hoặc PC tại thị trường Việt Nam vẫn được tích hợp với những thế hệ Core i đời trước. Do đó, chúng ta sẽ chỉ tập trung phân tích và đánh giá dựa trên những số liệu mang tính phổ biến nhằm đem đến một cái nhìn dễ dàng và thực tế nhất.

Khác biệt đầu tiên mà bạn cần lưu ý là cả Core i5 và Core i7 đều có 4 nhân (Core i7 có thể có nhiều nhân hơn) trong khi Core i3 chỉ có 2 nhân. Đây sẽ là sự khác biệt mang ý nghĩa quyết định nhất tới hiệu năng của mỗi dòng chip. Càng có nhiều nhân thì PC của bạn càng gia tăng khả năng hoạt động đa nhiệm. Ví dụ, với PC có chip lõi tứ và nhiều RAM thì bạn vẫn có thể thoải mái lướt web hay thậm chí là chơi game khi đang chạy quét virus.

Chip đa nhân cũng có thể tăng tốc độ cho từng ứng dụng độc lập. Tuy vậy, điều này không áp dụng với tất cả các ứng dụng, bởi thiết kế ứng dụng hoạt động trên nhiều luồng/nhân xử lý là một tác vụ không hề đơn giản với các lập trình viên. Trong khi các vi xử lý ngày nay thường có ít nhất 2 nhân, nếu bạn chỉ là một người dùng bình thường với nhu cầu lướt web và chạy ứng dụng văn phòng, bạn sẽ không nhận được lợi ích thiết thực nào khi mua PC có Core i5 hoặc Core i7.

So sánh các dòng chip Intel – Turbo boost là gì?

Trong thời đại đơn nhân, xung nhịp càng cao thì vi xử lý càng mạnh mẽ. Sang thời đại mới, số GHz không còn là yếu tố duy nhất quyết định đến hiệu năng của vi xử lý nữa: mỗi dòng vi xử lý đều sẽ có mức độ hiệu quả khác nhau, quyết định xem chúng có thể làm được gì với cùng một vòng đồng hồ.

Khái niệm ép xung hay “overclock” thường được nhắc đến nhiều khi người dùng yêu cầu vi xử lí hoạt động với xung nhịp cao hơn những gì mà nhà sản xuất khuyến cáo nhằm mang đến hiệu năng tốt hơn. Đồng ý điều đó sẽ làm cho chúng ta cảm thấy tốc độ xử lí cực kì cao, nhưng với việc hoạt động liên tục như vậy khiến cho CPU nhanh chóng bị giảm tuổi thọ. Mặc dù biết điều đó thực sự có hại, nhưng nhiều người vẫn thực hiện trên các thiết bị của họ, thậm chí có nhiều hướng dẫn liên quan đến “overclock” xuất hiện một cách tràn lan trên Internet.

So sánh các loại chip máy tính
Công nghệ Turbo Boost của Intel

Đứng trước nhu cầu đó của người dùng, Intel đã tích hợp công nghệ Turbo Boost vào trong những con chip của mình. Với Turbo Boost, chip Core i5 và Core i7 có thể gia tăng xung nhịp khi cần. Điều này có nghĩa rằng các mẫu vi xử lý này sẽ tiêu thụ ít điện năng hơn khi hoạt động thông thường (nhờ đó tản nhiệt ít hơn) và sẽ gia tăng tốc độ khi chạy các ứng dụng nặng ký. Do đó, các con số xung nhịp được mô tả cùng sản phẩm không phải là xung nhịp cố định của chip i5 và i7. Ví dụ, chip Core i5-6600K được mô tả là có xung nhịp 3.3GHz, thấp hơn mức 3.8GHz của Core i3-6300. Khi Turbo Boost kích hoạt, i5-6600K có thể tăng xung nhịp lên mức 3.9GHz, tức là hoàn toàn vượt trội so với Core i3.

So sánh các dòng chip intel – Hyper Threading

Trước đây, khi công nghệ xử lí đa luồng Hyper-Threading chưa xuất hiện, số lõi vật lí của một vi xử lí phản ánh số tiến trình tính toán được CPU thực hiện trong cùng một thời điểm. Đồng nghĩa với một CPU đơn nhân, số thuật toán xử lí chỉ là 1 không hơn không kém, và rồi lên lõi kép, hay lõi tứ thì cũng chỉ tối đa là 4 thuật toán mà thôi.

Chính vì sự bất tiện đó, công nghệ Hyper-Threading ra đời với việc cho phép mở rộng khả năng xử lí đa luồng, nhiều tiến trình cùng một lúc trên 1 nhân vật lí thông qua sự phân chia tài nguyên sử dụng. Bởi vì thế, mà những Core i3 hiện nay, mặc dù chỉ có 2 lõi vật lí thực sự bên trong, nhưng có đến 4 thuật toán được thực hiện ở cùng một thời điểm, và Core i7 có thể nâng con số này lên 8 dựa trên 4 lõi vật lí.

Nhưng rõ ràng là có 4 nhân vật lý vẫn sẽ tốt hơn nhiều so với 4 nhân “ảo”. Đây có thể là lý do khiến Core i3 có Hyper-Threading và Core i5 không có Hyper-Threading: Intel cần gia tăng một chút sức hấp dẫn của dòng chip cấp thấp nhưng cũng không thể để i5 lấn sân quá sâu vào địa bàn của i7. Nếu bạn cần một dòng chip 4 nhân mạnh mẽ hết mức có thể, bạn cần phải chọn Core i7.

So sánh các dòng chip Intel – Bộ nhớ đệm cache

Mỗi một vi xử lí, để đánh giá hiệu năng thực sự của chúng, tốc độ xung nhịp không phải là yếu tố duy nhất, mà bên cạnh đó, chúng ta cần phải quan tâm đến bộ nhớ đệm được tích hợp bên trong nó. Thông thường, mỗi khi một lõi tiến hành xử lí, các thuật toán tạm thời đều được lưu trữ trong bộ nhớ đệm (cache) để sử dụng khi cần thiết và giải phóng sau khi tiến trình hoàn tất. Với dung lượng càng cao, khả năng lưu trữ các thuật toán càng nhiều, khiến cho việc xử lí càng nhanh, và vì thế mà nó từ lâu đã trở thành một tiêu chí đánh giá vô cùng quan trọng đối với CPU.

Chip Core i3 cấp thấp có 3MB cache, cao cấp hơn có 4MB; tất cả các mẫu Core i5 có 4MB-6MB cache và Core i7 có từ 8MB trở lên. Dung lượng cache thường sẽ không ảnh hưởng tới quyết định mua sắm của bạn, bởi thực tế là sự chênh lệch về cache giữa Core i3 và Core i5 cũng không đủ nhiều để làm nên khác biệt. Do Core i7 vừa có cache cao vừa có Hyper-Threading, sẽ là rất khó để xác định sự chênh lệch về cache có đem lại khác biệt thực tế nào về hiệu năng hay không.

Khả năng sử dựng giữa các dòng cpu intel đang có trên thị trường

Không chỉ đơn thuần là chúng ta có dòng chipset intel Core i3, i5, i7, mà bên trong đó, chúng ta còn có sự phân biệt về khả năng sử dụng, từ dòng K, U đến M và nhiều hơn thế nữa. Trong khi những chiếc PC chọn phiên bản Core Inside thông thường nhằm đảm bảo hiệu năng, thì các Ultrabook hay Laptop lại hướng đến việc tích hợp các dòng M, U, vừa có hiệu năng tương đối ổn định, nhưng lại có thêm khả năng tiết kiệm năng lượng nhờ vào công suất hoạt động thấp hơn hẳn. Chính vì thế mà chúng ta cần cân nhắc một cách kĩ lưỡng để có thể chọn cho mình một CPU sao cho phù hợp với nhu cầu sử dụng, cũng như thiết bị mình mong muốn.

So sánh các loại chip máy tính
Dòng CPU-Y series thông dụng
So sánh các loại chip máy tính
Dòng CPU HQ thông dụng

Như vậy chúng ta đã cùng nhau có một vài so sánh các dòng chip intel đang có trên thị trường về những thông số chính. Hi vọng qua bài viết này, các bạn sẽ rút ra được một số kinh nghiệm cá nhân trong việc lựa chọn cấu hình máy tính, cũng như biết cách sử dụng hiệu quả. Chúng tôi sẽ tiếp tục có những bài viết về chủ đề các đời chip Intel, cụ thể hơn đối với từng dòng Core i lần sau.

So sánh các loại chip máy tính

Nên chọn laptop Core i3, i5, i7 hay i9?

Nếu như bạn là một người đam mê với công nghệ, cũng như có mong muốn được gắn bó với công việc kỹ thuật viên sửa chữa laptop chuyên nghiệp, đừng bỏ qua khóa học bao nghề tại HocvieniT.vn. Đăng ký sớm để được nhận những ưu đãi vô cùng hấp dẫn từ một trong những trung tâm dạy nghề sửa chữa máy tính hàng đầu hiện nay.

>>> Tại sao nên đi học sửa chữa Laptop? <<<

Mọi thông tin chi tiết xin liên hệ:

TRUNG TÂM HOCVIENIT.VN

Trụ sở Hà Nội:Số 8 ngõ 117 Thái Hà, Đống Đa, Hà Nội

Hotline: 0981 223 199

Trụ sở TP. Hồ Chí Minh:Số 283/45 Cách Mạng Tháng Tám, Phường 12, Quận 10, TP.HCM

Hotline: 0996 216 666

Email:

Skype:daynghehn

Facebook:www.facebook.com/HocvienIT/

Bình luận See more