Sở hữu cách kép trong tiếng Anh

Đối với người Việt học Tiếng Anh thì Sở hữu cách (Possessive Case)là một khái niệm hoàn toàn mới và làm cho nhiều người mới học Tiếng Anh cảm thấy hoang mang.Có rất nhiều cách dùng sở hữu cách trong tiếng Anh như thêm s vào sau vật sở hữu, sử dụng từ of hay dùng tính từ sở hữu.Trong bài hôm nay, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu sâu về Sở hữu cách (quy tắc và cách sử dụng chi tiết ) để bạn không còn bỡ ngỡ khi sử dụng nhé!

I.Sở hữu cách là gì?

Sở hữu cách được dùng để diễn đạt quyền sở hữu hay một mối liên hệ giữa 2 hay nhiều đối tượng khác nhau, từ đó làm rõ thêm cho đối tượng đang được nhắc đến.

Ta viết : As B có thể mang 1 trong những ý nghĩa sau :

+ B thuộc sở hữu của A, B thuộc về A ( B thường là danh từ chỉ vật)

Ví dụ : Nams house : ngôi nhà của Nam ( Nam sở hữu ngôi nhà)

+ B có mối quan hệ với A ( B thường là danh từ chỉ người)

Ví dụ : Nams mother : Mẹ của Nam ( quan hệ mẹ con)

Sở hữu cách kép trong tiếng Anh

Công thức sở hữu cách.

1.Công thức 1. As B ( A là danh từ sở hữu, B là danh từ bị sở hữu)

a. Truong hợp A là danh từ số ít chỉ người/con vật -> thêm s vào ngay sau nó + B

Ví dụ : my mothers flower garden ( cái vườn hoa của mẹ tôi), Nams house (nhà của Nam)

Chú ý :

  • Khi danh từ sở hữu A chỉ sự vật, sự việc, chúng ta không dùng sở hữu cáchdùng giới từ of để biểu đạt ý sở hữu

Ví dụ : the door of the house ( cửa của ngôi nhà), the wings of the fan ( các cánh của cái quạt)

  • Với các danh từ số ít nhưng có tận cùng là chữ s (như tên riêng, hoặc các từ có kết thúc là s), thì ta vẫn thêm s như bình thường:

    Ví dụ: Charless sneakers ( đôi giày của Charles), buss tire ( lốp của xe bus) , bosss office (vp của ông chủ)

b.Trường hợp danh từ số nhiều nhưng không có tận tùng là s

Một số danh từ có dạng số nhiều bất quy tắc không có s (man- men, child-children, womam- women ..).Để thể hiện sự sở hữu, chúng ta thường thêm các dạng vào số nhiều của các danh từ này và sử dụng công thức 1.

Ví dụ : my childrens books (sách của bọn trẻ nha tôi), the womens housework ( việc nhà của phụ nữ)

c.Trường hợp thành lập sở hữu cách của nhiều danh từ riêng biệt có cùng một chủ thể bị sở hữu

Ví dụ :Van & Phongs teacher is my old friend (Cô giáo của Phong và Van là bạn cũ của tôi)

d.Trường hợp thành lập sở hữu cách của nhiều danh từ riêng biệt khác chủ thể bị sở hữu.

Ví dụ : Toms and Marys houses are beautiful ( Nhà của Mary và nhà của Tom rất đẹp 2 ngôi nhà khác nhau)

d.Trường hợp chỉ sự đo lường thời gian, khoảng cách, số lượng.

Ví dụ :

a weeks holiday : một tuần lễ
an hours time : một tiếng đồng hồ
yesterdays news : tin tức của ngày hôm qua
a stones throw : một cú ném đá
a pounds worth : giá trị của một pound

e.Ta cũng có thể dùng sở hữu cách với những vật duy nhất

Ví dụ :

the earths surface : bề mặt trái đất
the suns light : ánh mặt trời.

Công thức 2. AB khi danh từ sở hữu A có dạng số nhiều tận cùng bằng S, B là danh từ bị sở hữu

Khi danh từ sở hữu A là danh từ số nhiều kết thúc là S, ta chỉ cần thêm dấy () đằng sau vị trí của danh từ đó.

Ví dụ : students rooms : phòng của sinh viên, my parents house : ngôi nhà của bố mẹ tôi.

II.Một số chú ý về cách dùng sở hữu cách

1.Danh từ bị sở hữu (danh từ đứng sau s) không bao giờ có the

Ví dụ: my syster s car (Không viết my sisters the car)

2.Khi danh từ sở hữu A chỉ sự vật, sự việc, chúng ta không dùng sở hữu cách mà dùng giới từ of để biểu đạt ý sở hữu.

Ví dụ : the door of the house ( cửa của ngôi nhà), the wings of the fan ( các cánh của cái quạt)

Đối với đồ vật, người ta phải dùng ofthe cho hai danh từ trong trường hợp không có tính từ sở hữu hoặc this/that/these/those

Ví dụ: the cover of the book (bìa của cuốn sách), the cover of this book ( bìa của cuốn sách đó)

3.Khi danh từ sở hữu A là 1 danh từ riêng ( danh từ chỉ tên người), đặc biệt đối với các tên riêng cổ điển, mang tính cổ đại truyền thuyết mà có đuôi là S,ta chỉ cần thêm dấu nháy đơn như dưới

Ví dụ : Jesus father? (Cha của chúa Jesus), Moses laws ( luật của Moses)

4.Trong một số tình huống khi danh từ bị sở hữu đã xuất hiện ở trước đó thì có thể viết sở hữu cách theo cấu trúc bình thường và lược bỏ bớt danh từ bị sở hữu phía sau:

Ví dụ : This house is Vans ( ngôi nhà này là của Van), those cars are my fathers ( Những chiếc xe này là của bố tôi)

5.Có thể lược bỏ bớt danh từ bị sở hữu nếu nó thông dụng và ai cũng biết

Ví dụ: the doctors (office), my mothers (house), the bakers (shop)

III.Sở hữu cách kép (double possessive).

Đây là hình thức sở hữu cách đi kèm với từ Of.Sử dụng sở hữu cách kép giúp bạn có thể phân biệt những trường hợp mà người nói rất khó diễn tả đúng ý. Xem thêm một vài ví dụ dưới đây nhé

A portrait of Tom Bức chân dung của Tom (do ai đó đã vẽ)

A portrait of Toms Một tác phẩm chân dung của Tom (bức chân dung của ai đó do Tom vẽ)

A friend of Jennys : Một người bạn của Jenny Có thể là Jenny chỉ có một người bạn.

One of Jennys friends : Một trong những người bạn của Jenny Có thể Jenny có rất nhiều bạn

Một số danh từ (office, shop, church, house, home, cathedral) có thể được hiểu ngầm khi người nghe và người nói đều hiểu ý câu có chỉ những danh từ đó

Ví dụ:

I go to the bakers = I go to the shop of the baker (Tôi đã đến cửa hàng của người thợ làm bánh)

I live at my uncles = I live at the house of my uncle (Tôi sống ở nhà của chú tôi)

IV.Một số cách chỉ sở hữu khác thay thế cho sở hữu cách.

1.Tính từ sở hữu (my, your, his, her, its, our, their)

Tính từ sở hữu cũng là một dạng sở hữu diễn đạt quan hệ sở hữu giữa một đại từ nhân xưng (I, you, he, she, it, they, we) với vật/ người, sự việc nào đó vì thế chúng ta phải sử dụng tính từ sở hữu tương đương ( my, your, his, her, its, their, our) để biểu thị quan hệ sở hữu này.

Các tính từ sở hữu trong tiếng Anh trên luôn phải đi trước một danh từ mà nó sở hữu, danh từ bị sở hữu không bao giờ có mạo từ đi kèm.

Đại từ nhân xưngTính từ sở hữuVí dụ
IMyMy school
YouYourYour books
HeHisHis friend
SheHerHer boy friend
ItItsIts wheel
WeOurOur school
TheyTheirTheir house

Trường hợp sử dụng tính từ sở hữu nhiều nhất chính là khi chúng ta miêu tả các bộ phận cơ thể hoặc những gì được trang trí trên cơ thể của chúng ta.

Ví dụ :

My eyes are brown (Mắt của tôi màu nâu.) Mắt là một bộ phận trên cơ thể.

Shes wearing her new hat. Cô ấy mặc một chiếc mũ mới.

2. Đại từ sở hữu (mine, yours, his, hers,its, ours, theirs)

Đại từ sở hữu cũng mang tính chất sỡ hữu. Tuy nhiên khác với tính từ sở hữu và sở hữu cách truyền thống, phía sau đại từ sở hữu không có danh từ. Do đó, đại từ sở hữu thường bổ sung nghĩa cho chủ ngữ trong câu được nói đến.

Sở hữu cách kép trong tiếng Anh

Đại từ nhân xưngĐại từ sở hữuVí dụ
ImineThis book is mine
YouyoursThis pencil are yours
HehisThat cats are his
ShehersThis bottle is hers
ItitsThis book is its
WeoursThis room is ours
They

3. Sử dụng đại từ Whose

Đại từ whose là hình thức sở hữu của who. Khi từ whose có danh từ đi sau thì nó được xem là một tính từ còn khi không có thì được coi là một đại từ.

Ví dụ:

Whose hat is it? (Cái mũ này của ai tính từ vì có danh từ kèm theo)

Whose is it? (Nó là của ai đại từ)

4.Dùng OF để thay thế sở hữu cách

Công thức: Danh từ bị sở hữu + OF + Danh từ sở hữu

Ví dụ : The dog of Nam is there

(Con chó của nam đang ở đó)

Một số trường hợp, từ of cũng sử dụng cùng với những dạng sở hữu cách khác (trong trường hợp double possessive)

Ví dụ:

He is a friend of mine (Anh ấy là bạn của tôi)

He is a cousin of Henrys (Anh ấy là một anh em họ của Henry)

They are friends of ours (Họ là bạn của chúng tôi)

English Mr Ban vừa cùng bạn tìm hiểu sâu về sở hữu cách, với các kiến thức đầy đủ và toàn diện nhất. Với các kiến thức cơ bản và khá đơn giản, bạn cần nắm được bản chất, hiểu trọn vẹn nhất để xây dựng nền tảng vững chắc cho các bước phát triển xa hơn