Số 13 đọc tiếng anh là gì năm 2024

Một số ví dụ cho việc sử dụng số thứ tự trong tiếng Anh: Người thứ 6 trong danh sách - the 6th person on the list; Ngày 23/9 (ngày thứ 23 của tháng 9) - the 23rd of September; Giải nhất (giải số 1) - 1st prize.

Ngoại trừ một số trường hợp đặc biệt, bạn chỉ cần thêm chữ "th" ở cuối các số đếm để thành số thứ tự.

Số đếm (cardinal number) Số thứ tự (ordinal number)

one (1)

first (1st) (không phải oneth)

two (2)

second (2nd) (không phải twoth)

three (3)

third (3rd) (không phải threeth)

four (4)

forth (4th) (không phải fourth)

five (5)

fifth (5th) (không phải fiveth)

six (6)

sixth

seven (7)

seventh

eight (8)

eighth (không phải eightth)

nine (9)

ninth (9th) (không phải nineth)­

ten (10)

tenth (10th)

eleven (11)

eleventh (11th)

twelve (12)

twelfth (12th) (không phải twelveth)

thirteen (13) Tương tự với 14, 15, 16, 17, 18, 19

thirteenth (13th) Tương tự 14th, 15th, 16th, 17th, 18th, 19th

twenty (20)

twentieth (không phải twentyth)

twenty one (21)

twenty first (21st)

twenty two (22)

twenty second (22nd)

twenty three (23)

twenty third (23rd)

twenty four (24)

twenty forth (24th)

twenty five (25)

twenty fifth (25th)

twenty six (26) (tương tự: 27, 28, 29)

twenty sixth (26th) (tương tự: twenty seventh, twenty eighth, twenty ninth)

thirty (30) Tương tự: 40, 50...90

thirtieth (30th) tương tự: 40th, 50th... 90th

one hundred (100)

one hundredth (100th)

one thousand (1.000)

one thousandth (1000th)

one million (1.000.000)

one millionth (1.000.000th)

one billion and one (1.000.000.001)

one billion and first (1.000.000.001st)

Trong phát âm, khi thêm chữ "th" vào thì sẽ được phát âm là /θ/, giống như âm đầu trong từ "thank".

Với những số thứ tự lớn hơn 20th và nhỏ hơn 100, ta đọc số hàng chục là số đếm, số hàng đơn vị là số thứ tự. Ví dụ: 21st = twenty first; 56th = fifty sixth.

Với số thứ tự lớn hơn 100, ta dùng cách sau: từ số 101 đến 120 có cấu trúc "a hundred + số đếm"; từ 120 trở lên ta dùng công thức: (x) hundred + hàng chục + số đếm).

Ví dụ: 101st: a hundred and first

102nd: a hundred and second...

120th: a hundred and twentieth

121st: a hundred and twenty first

545th: five hundred and forty fifth

Một điều thú vị là, khi nói "one hundredth", người nghe có thể hiểu là 1%, hoặc cũng có nghĩa là "thứ 100". Do đó, trong thực tế, người ta có thể nói "100th" là "hundredth" mà không có "a" hoặc "one" đứng trước: "You are our hundredth customer today" (Anh là khách hàng thứ 100 của chúng tôi hôm nay).

Điều này áp dụng tương tự với "1000th", có thể sử dụng cả "a thousandth" hoặc "thousandth", nhưng cách dùng "thousandth" có vẻ phổ biến hơn. Tương tự là 1 triệu và 1 tỷ.

Với số thứ tự 1000 trở lên, ta áp dụng nguyên tắc tương tự ở trên:

1001st: a thousand and first

1002nd: a thousand and second

1020th: a thousand and twentieth

2021st: a thousand and twenty first

2841st: two thosand, eight hundred and forty first

Với số thứ tự 10000th, chỉ có thể nói là "ten thousandth" – từ này có 2 nghĩa, vừa là 10/10.000 (1%) mà cũng vừa là "thứ 10.000". Do đó, phải tùy thuộc văn cảnh để phán đoán.

Bạn gặp khó khăn khi phát âm số đếm trong tiếng Anh? Bạn chưa biết phát âm số 3 trong tiếng Anh ? Để Toomva giúp bạn nhé!

Phân biệt số thứ tự và số đếm trong tiếng Anh

Số thứ tự và số đếm trong tiếng Anh có ít điểm tương đồng hơn trong tiếng Việt. Ví dụ trong tiếng Việt muốn nói “Ông A có năm người con. Người con thứ hai là con trai.”, dù dùng số hay dùng chữ thì số đếm và số thứ tự cũng đều giống nhau. Trong tiếng Anh lại khác: “Mr. A have five children. The second one is a boy.” Bạn đã thấy sự khác biệt chưa?

Trong khuôn khổ bài viết này, ta chỉ tìm hiểu về số đếm và cách phát âm của chúng.

Số 13 đọc tiếng anh là gì năm 2024

Sau đây là bảng số đếm trong tiếng Anh cũng như cách viết và phiên âm của từng số để bạn có thể tham khảo:

1. Số đếm từ 0 đến 12

Số Cách viết Cách đọc 0 zero /ˈzɪə.rəʊ/ 1 one /wʌn/ 2 two /tuː/ 3 three

/θriː/

4 four /fɔːr/ 5 five /faɪv/ 6 six /sɪks/ 7 seven /ˈsev.ən/ 8 eight /eɪt/ 9 nine /naɪn/ 10 ten /ten/ 11 eleven /ɪˈlev.ən/ 12 twelve /twelv/

2. Số đếm từ 13 đến 19

Số đếm trong tiếng Anh từ 13 đến 19 chỉ cần thêm “teen” vào số như bên dưới, trừ số 13 và số 15.

Số Cách viết Cách đọc 13 thirteen /θɜːˈtiːn/ 14 fourteen /ˌfɔːˈtiːn/ 15 fifteen /ˌfɪfˈtiːn/ 16 sixteen /ˌsɪkˈstiːn/ 17 seventeen /ˌsev.ənˈtiːn/ 18 eighteen /ˌeɪˈtiːn/ 19 nineteen /ˌnaɪnˈtiːn/

3. Số đếm từ 20 đến 99

Bạn chỉ cần thêm “ty” vào số tương ứng để chỉ số tròn chục của nó, trừ 20, 30 và 50. Nếu số không tròn chục thì bạn chỉ cần thêm vào sau một số.