Số 0 trong số điện thoại tiếng Anh là gì

Trong giao tiếp hàng ngày, bạn cần phải sử dụng rất nhiều con số ví dụ như số điện thoại, phân số, phần trăm.... Mỗi loại số này đều có cách đọc khác nhau.

Số 0 trong số điện thoại tiếng Anh là gì

1. Số đếm

a. Khi đọc các số như 100; 1,000; 1,000,000 ta thêm "a" vào trước các từ "hundred", "thousand", "million", chứ không thêm "one"

Ví dụ:

  • 100:a hundred,
  • 1000:a thousand
  • ............

b. Khi đọc các số lớn hơn 100, ta thêm âm đọc nhẹ (the weak syllable) "and".

Ví dụ:

  • 10:a hundred and one
  • 350: three hundred and fifty
  • 529: five hundred and twenty-nine
  • 2,49:two thousand, four hundred and ninety-one
  • 7,512 seven thousand, five hundred and twelve
  • 27,403 twenty-seven thousand, four hundred and three

c. Các từ hundred, thousand, million, dozen khi dùng chỉ một số lượng xác định, không bao giờ có số nhiều.

Ví dụ:

  • Six hundred men
  • Ten thousand pounds

Tuy nhiên, nếu các số từ này chỉ một số lượng lớn không xác định, chúng có dạng số nhiều:

Ví dụ:

Lưu ý: Ở đây có giới từ đi sau các từ hundreds, of không được dùng với số lượng xác định ngoại trừ trước the/them/these/those hoặc các từ sở hữu:

Ví dụ:

Các số có từ 4 chữ số trở lên được chia làm hai nhóm. Dấu thập phân "," được đọc là "point". Chữ số zero sau dấu phẩu đọc là "nought" (không)

Ví dụ:

  • 10.92 ten point nine two.
  • 8.04 eight point nought for

2. Số điện thoại

Khi đọc số điện thoại, ta đọc tách rời từng số và dừng sau một nhóm 3 hay 4 số. Riêng số 0 có thể đọc là "zero" hoặc "oh".

Ví dụ:

  • 01425 365 7089 oh one four two five, three six five, seven oh nine eight

Khi có hai số giống nhau đứng liền nhau, ta đọc: "double + số".

Ví dụ:

  • 0609 655 400 oh six oh nine, six double five, four double oh

3. Nhiệt độ

Khi đọc nhiệt độ, 0 đọc là "zero".

Ví dụ:

  • 14o fourteen degrees
  • 0o zero
  • -12o minus twelve (degree) / twelve (degree) below zero

4. Số thứ tự

1stfirst20thtwentieth
2ndsecond21sttwenty-first
3rdthird22ndtwenty-second
4thfourth23rdtwenty-third
5thfifth24thtwenty-fourth
13ththirteenth31stthirty-first
15thfifteenth52ndfifty-second

5. Năm

Khi đọc một năm, bạn không đọc giống như khi đọc số thông thường.

Khi đọc số 1764, nếu là số thường, bạn đọc là "one thousand seven hundred and sixty-four". Nhưng khi là năm 1764, bạn đọc là "seventeen sixty-four".

Ví dụ:

  • 1764 seventeen sixty-four
  • 1890 eighteen ninety
  • 1900 nineteen hundred
  • 1907 nineteen oh seven

Từ năm 2000 trở đi, chúng ta lại đọc số năm giống như số đếm thông thường.

Ví dụ:

  • 2000 two thousand
  • 2007 two thousand and seven

6. Ngày tháng

Có nhiều cách đọc ngày tháng trong năm.

Ví dụ:

  • 22 May May the twenty-second: the twenty-second of May/ May twenty-second
  • 13 January: January the thirteenth/ the thirteenth of January/ January thirteenth
  • 30 January: January the thirtieth/ the thirtieth of January/ January thirtieth

7. Phân số

Ví dụ:

  • ½ a half
  • ¼ a quarter
  • a fourth
  • ¾ three quarters
  • three fourths ( các đọc thông dụng )

8. Số phần trăm

Ví dụ:

  • 1% one percent
  • 50% fifty percent
  • 67.3% sixty-seven point three percent