Sinh trưởng và phát triển không qua biến thái xảy ra chủ yếu ở đối tượng nào sau đây

Khái niệm sinh trưởng và phát triển của động vật, khái niệm biến thái, các kiểu phát triển ở động vật, phát triển không qua biến thái, phát triển qua biến thái hoàn toàn và không hoàn toàn.

I. KHÁI NIỆM SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở ĐỘNG VẬT

- Sinh trưởng của cơ thể động vật là quá trình gia tăng khối lượng và kích thước của cơ thể do tăng số lượng và kích thước tế bào.

- Phát triển của cơ thể động vật là quá trình biến đổi bao gồm sinh trưởng, phân hóa tế bào và phát sinh hình thái cơ thể.

- Biến thái là sự thay đổi đột ngột về hình thái, cấu tạo và sinh lí của động vật sau khi sinh ra hoặc nở từ trứng ra.

- Dựa vào đặc điểm sinh trưởng và phát triển  ở động vật người ta chia thành các kiểu phát triển ở động vật:

+ Phát triển không qua biến thái

+ Phát triển qua biến thái:

   - Phát triển qua biến thái hoàn toàn

   - Phát triển qua biến thái không hoàn toàn.

II. PHÁT TRIỂN KHÔNG QUA BIẾN THÁI

Phát triển của động vật không qua biến thái là kiểu phát triển mà con non có các đặc điểm hình thái, cấu tạo và sinh lí tương tự con trưởng thành.

Đa số động vật có xương sống (bò sát, chim, thú) và rất nhiều loài động vật không xương sống phát triển không qua biến thái.

III. PHÁT TRIỂN QUA BIẾN THÁI

Phát triển qua biến thái là kiểu phát triển mà con non (ấu trùng) có các đặc điểm hình thái, cấu tạo và sinh lí khác nhau giữa các giai đoạn và khác với con trưởng thành.

1. Phát triển qua biến thái không hoàn toàn

- Phát triển qua biến thái không hoàn toàn là kiểu phát triển mà ấu trùng phát triển chưa hoàn thiện (gần giống với con trưởng thành), trải qua nhiều lần lột xác ấu trùng biến đổi thành con trưởng thành

- Gặp ở một số loài côn trùng như: châu chấu, cào cào, gián…

2. Phát triển qua biến thái hoàn toàn

Phát triển của động vật qua biến thái hoàn toàn là kiểu phát triển mà ấu trùng có hình dạng, cấu tạo và sinh lí rất khác với con trưởng thành, trải qua giai đoạn trung gian, ấu trùng biến đổi thành con trưởng thành.

Có ở đa số loài côn trùng (bướm, ruồi, ong…) và lưỡng cư…

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Sinh lớp 11 - Xem ngay

Những câu hỏi liên quan

Các loại hoocmôn chủ yếu ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển ở động vật có xương sống là?

A. hoocmôn sinh trưởng và tirôxin

B. hoocmôn sinh trưởng và testosterone

C. testosterone và ơstrogen

D. hoocmôn sinh trưởng, tirôxin, testosterone và ơstrogen

I. Các loài vi khuẩn phân giải xác chết của động, thực vật thành mùn cung cấp cho cây.

III. Các loài động vật ăn thịt sử dụng các loài động vật khác làm thức ăn và phân giải thức ăn thành chất thải.

I. Các loài vi khuẩn phân giải xác chết của động, thực vật thành mùn cung cấp cho cây.

III. Các loài động vật ăn thịt sử dụng các loài động vật khác làm thức ăn và phân giải thức ăn thành chất thải.

(1) Các loài vi khuẩn phân giải xác chết của động, thực vật thành mùn cung cấp cho cây.

(3) Các loài động vật ăn thịt sử dụng các loài động vật khác làm thức ăn và phân giải thức ăn thành chất thải.

(1). Hệ thần kinh dạng ống có mặt ở tất cả các loài động vật có xương sống.

(4). Các loài động vật có xương sống đều có não bộ.

Trong một hệ sinh thái, xét các nhóm loài sinh vật:

I. Các loài vi khuẩn phân giải xác chết của động vật, thực vật thành mùn cung cấp cho cây.

II. Các loài động vật ăn thực vật và bài tiết ra chất thải ra môi trường làm tăng độ phì nhiêu cho đất.

III. Các loài nấm sử dụng các nguyên liệu thực vật để sinh trưởng và phát triển.

IV. Một số loài động vật không xương sống có khả năng sử dụng các chất mùn hữu cơ làm thức ăn và biến chất mùn hũu cơ thành các chất vô cơ.

Có bao nhiêu sinh vật được xếp vào sinh vật phân giải

A. 3

B. 4.

C. 2

D. 5

(1) Động vật không xương sống sống trong môi trường ổn định.

(3) Động vật không xương sống không thể hình thành mối liên hệ giữa các nơron.

(4) Động vật không xương sống có hệ thần kinh kém phát triển.

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Trong một hệ sinh thái, trong các nhóm loài sinh vật sau đây, có bao nhiêu nhóm loài thuộc sinh vật phân giải?

I. Các loài vi khuẩn phân giải xác chết của động, thực vật thành mùn cung cấp cho cây.

II. Các loài động vật ăn thực vật và bài tiết ra chất thải ra môi trường làm tăng độ phì nhiêu cho đất.

III. Các loài động vật ăn thịt sử dụng các loài động vật khác làm thức ăn và phân giải thức ăn thành chất thải.

IV. Các loài nấm sử dụng các nguyên liệu thực vật để sinh truởng và phát triển.

V. Một số loài động vật không xương sống có khả năng sử dụng các chất mùn hữu cơ làm thức ăn và biến chất mùn hữu các thành các chất vô cơ.

A. 4

B. 3

C. 2

D. 5

Khi nói về môi trường và các nhân tố sinh thái, xét các kết luận sau đây

(1) Môi trường sống bao gồm tất cả các nhân tố xung quanh sinh vật, có tác động trực tiếp hoặc gián tiếp lên sinh vật

(2) Môi trường cung cấp nguồn sống cho sinh vật mà không làm ảnh hưởng đến sự tồn tại, sinh trưởng phát triển của sinh vật

(3) Ở các loài kí sinh, cơ thể vật chủ được gọi là môi trường trên cạn  của các sinh vật kí sinh

(4) Nhân tố sinh thái là tất cả những nhân tố môi trường không ảnh hưởng đến sinh trưởng, phát triển của sinh vật

(5) Môi trường trên cạn bao gồm mặt đất và lớp khí quyển, là nơi sống phần lớn sinh vật trên trái đất

Có bao nhiêu kết luận đúng?

A. 1

B. 4

C. 3

D. 2

Câu 1: Khi nói về sự phát triển của động vật, phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A. Quá trình phân chia tế bào sinh dưỡng làm tăng trưởng các bộ phận cơ quan của cơ thể
  • C. Quá trình sinh sản, làm tăng số lượng các thể trong quá trình ngày càng nhiều
  • D. Giai đoạn cơ thể phát dục, có khả năng sinh sản

Câu 2: Khi nói về sự sinh trưởng của động vật, phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A. Sự phân hóa về chức năng của các bộ phận, cơ quan trong cơ thể động vật
  • B. Quá trình phát triển cơ thể, từ giai đoạn trứng đến khi nở con ra
  • D. Giai đoạn cơ thể bắt đầu tạo tinh trùng và trứng để có thể tham gia vào sinh sản

Câu 3: Sinh trưởng của cơ thể động vật là quá trình tăng kích thước của

  • A. các hệ cơ quan trong cơ thể
  • C. các mô trong cơ thể
  • D. các cơ quan trong cơ thể

Câu 4: Sự phát triển của cơ thể động vật gồm các quá trình liên quan mật thiết với nhau là

  • A. sinh trưởng và phát sinh hình thái các cơ quan và cơ thể
  • B. sinh trưởng và phân hóa tế bào
  • D. phân hóa tế bào và phát sinh hình thái các cơ quan và cơ thể

Câu 5: Cho các loài sau:

⦁ Cá chép

⦁ Gà

⦁ Thỏ

⦁ Cánh cam

⦁ Khỉ

⦁ Bọ ngựa

⦁ Cào Cào

⦁ Bọ rùa

⦁ Ruồi

⦁ Muỗi

Có bao nhiêu loài sinh trưởng và phát triển qua biến thái hoàn toàn?

Câu 6: Quá trình phát triển của động vật đẻ trứng gồm giai đoạn

  • A. Phôi      
  • C. Hậu phôi      
  • D. Phôi thai và sau khi  sinh

Câu 7: Biến thái là sự thay đổi

  • A. đột ngột về hình thái,  cấu tạo và từ từ về sinh lý của động vật sau khi sinh ra hoặc nở ra từ trứng
  • B. từ từ về hình thái,  cấu tạo và đột ngột về sinh lý của động vật sau khi sinh ra hoặc nở ra từ trứng
  • D. từ từ về hình thái,  cấu tạo và về sinh lý của động vật sau khi sinh ra hoặc nở ra từ trứng

Câu 8: Quá trình phát triển của động vật đẻ con gồm giai đoạn

  • A. Phôi       
  • B. Phôi và hậu phôi
  • C. Hậu phôi      

Câu 9: Cho các loài sau:

⦁ Cá chép

⦁ Gà

⦁ Ruồi

⦁ Tôm

⦁ Khi

⦁ Bọ ngựa

⦁ Cào Cào

⦁ Ếch

⦁  Cua

⦁ Muỗi

Những loài sinh trưởng và phát triển qua biến thái không hoàn toàn là

  • A. (1), (4), (6), (9) và (10)
  • B. (1), (4), (7), (9) và (10)
  • C. (1), (3), (6), (9) và (10)

Câu 10: Khi nói về biến thái ở động vật, phát biểu nào sau đây là đúng?

  • B. Giữa các giai đoạn có sự thay đổi đột ngột về hình thái, cấu tạo và sinh lý của động vật trong giai đoạn hậu phôi

  • C. Giữa các giai đoạn có sự thay đổi đột ngột về hình thái trong quá trình sinh trưởng và phát triển của động vật
  • D. Giữa các giai đoạn có sự thay đổi đột ngột về sinh lí trong quá trình sinh trưởng và phát triển của động vật

Câu 11: Sinh trưởng và phát triển của động vật qua biến thái không hoàn toàn là trường hợp ấu trùng phát triển

  • A. hoàn thiện,  qua nhiều lần biến đổi ấu trùng biến thành con trưởng thành
  • B. chưa hoàn thiện,  qua nhiều lần biến đổi ấu trùng biến thành con trưởng thành
  • C. chưa hoàn thiện,  qua một lần lột xác ấu trùng biến thành con trưởng thành

Câu 12: Ở trẻ em, nếu cơ thể dư thừa loại hoocmon nào sau đây thì sẽ gây bệnh khổng lồ?

  • B. Hoocmon insualin
  • C. Hoocmon glucagon
  • D. Hoocmon tiroxin

Câu 13: Kiểu phát triển của động vật qua biến thái hoàn toàn là kiểu phát triển mà còn non có đặc điểm hình thái

  • B. cấu tạo tương tự với con trưởng thành,  nhưng khác về sinh lý
  • C. cấu tạo và sinh lý tương tự với con trưởng thành
  • D. cấu tạo và sinh lý gần giống với con trưởng thành

Câu 14: Sinh trưởng và phát triển không qua biến thái chủ yếu xảy ra ở đối tượng nào sau đây?

  • A. Hầu hết các động vật không xương sống
  • C. Tất cả các loài động vật không xương sống và động vật có xương sống
  • D. Chân khớp, ruột khoang và giáp xác

Câu 15: Ở động vật đẻ trứng,  sự sinh trưởng và phát triển của giai đoạn phôi theo trật tự

  • A. Hợp tử → mô và các cơ quan → phôi
  • B. Phôi → hợp tử → mô và các cơ quan
  • C. Phôi → mô và các cơ quan → hợp tử

Câu 16: Phương thức sinh trưởng và phát triển qua biến thái hoàn toàn ở động vật có đặc điểm: 

  • A. Con non giống với con trưởng thành về hình thái, cấu tạo, sinh lí
  • B. Con non phải trải qua nhiều lần lột xác, qua nhiều dạng trung gian để trở thành con trưởng thành 
  • D. Con non giống với con trưởng thành về hình thái, cấu tạo; hoàn thiện dần về sinh lí để trở thành con trưởng thành

Câu 17: Cho các thông tin sau:

  1. các tế bào của phôi phân hóa tạo thành các cơ quan của sâu bướm
  2. hợp tự phân chia nhiều lần để tạo phôi
  3. ấu trùng trải qua nhiều lần lột xác trở thành con trưởng thành
  4. ấu trùng có hình thái,  cấu tạo và sinh lý rất khác với con trưởng thành
  5. sự khác biệt về hình thái và cấu tạo của ấu trùng giữa các lần lột xác là rất nh
  6. các tế bào của phôi phân hóa tạo thành các cơ quan của ấu trùng

Thông tin đúng về biến thái hoàn toàn và biến thái không hoàn toàn là

  • A. biến thái hoàn toàn: (1), (3), (4) ; Biến thái không hoàn toàn: (1), (2), (5), (6)
  • C. biến thái hoàn toàn: (1), (5), (6) ; Biến thái không hoàn toàn: (1), (2), (3), (5)
  • D. biến thái hoàn toàn: (2), (4), (5) ; Biến thái không hoàn toàn: (1), (3), (4), (6)

Câu 18: Khi nói về mối quan hệ giữa sinh trưởng và phát triển đời sống sinh vật, có bao nhiêu phát biểu nào sau đây là đúng?

  1. Là hai quá trình độc lập nhau
  2. Là hai quá trình liên quan mật thiết với nhua, bổ sung cho nhau
  3. Sinh trưởng là điều kiện của phát triển
  4. Phát triển làm thay đổi sinh trưởng
  5. Sinh trưởng là một phần của phát triển
  6. Sinh trưởng thường diễn ra trước, sau đó phát triển mới diễn ra

Câu 19: Quan sát hình dưới đây và cho biết có bao nhiêu nhận định đúng?

Sinh trưởng và phát triển không qua biến thái xảy ra chủ yếu ở đối tượng nào sau đây

⦁ ở hình 1,  ấu trùng trải qua nhiều lần lột xác và qua giai đoạn trung gian biến đổi thành con trưởng thành ; Ở hình 2,  ấu trùng trải qua nhiều lần lột xác biến đổi thành con trưởng thành

⦁ ở hình 1,  ấu trùng trải qua nhiều lần Lột Xác biến đổi thành con trưởng thành ;  ở hình 2,  ấu trùng trải qua nhiều lần lột xác và qua giai đoạn trung gian biến đổi thành con trưởng thành

⦁ Ở hình 1,  ấu trùng có hình dạng và cấu tạo rất khác với con trưởng thành ;  ở hình 2,  ấu trùng có hình dạng và cấu tạo gần giống với con trưởng thành

⦁ ở hình 1,  ấu trùng có hình dạng và cấu tạo gần giống với con trưởng thành ;  ở hình 2,  ấu trùng có hình dạng và cấu tạo rất khác với con trưởng thành

⦁ hình 1 là biến thái hoàn toàn,  hình hay là biến thái không hoàn toàn

⦁ hình 1 là biến thái không hoàn toàn,  hình hay là biến thái hoàn toàn

⦁ loài muỗi có kiểu biến thái như hình 1

⦁ ruồi nhà có kiểu biến thái như hình 2

Phương án trả lời đúng là:

Câu 20: Trong quá trình phát triển ở động vật, trong giai đoạn phát triển phôi có các giai đoạn kế tiếp nhau là: 

  • A. Phân cắt trứng - Phôi vị - Phôi nang - Mầm cơ quan
  • C. Phân cắt trứng - Mầm cơ quan- Phôi vị- Phôi nang
  • D. Phân cắt trứng - Mầm cơ quan - Phôi nang - Phôi vị