Sau the là loại từ gì năm 2024

"A" và "An" dùng chỉ những sự vật, hiện tượng cụ thể người nghe không biết, "The" chỉ sự việc cả người nói và người nghe đều biết.

Mạo từ “The”

- Dùng “The” khi nói về một vật riêng hoặc một người mà cả người nghe và người nói đều biết.

Ví dụ: The dog is on the chair. (Con chó ở trên ghế ấy)

- “The” cũng được dùng để nói về một vật thể hoặc địa điểm đặc biệt, duy nhất.

Ví dụ: The Eiffel Tower is in Paris. (Tháp Eiffel ở Paris) The Earth revolves around the Sun. (Trái đất xoay xung quanh mặt trời)

- Trong một số trường hợp, “The” có thể dùng với danh từ số ít và số nhiều.

Ví dụ: The cat (Con mèo), The cats (những con mèo)

- “The” đứng trước danh từ, xác định bằng một cụm từ hoặc một mệnh đề.

Ví dụ: The girl in uniform. (Cô gái mặc đồng phục)

- Mạo từ “The” đứng trước từ chỉ thứ tự của sự việc như "First" (thứ nhất), "Second" (thứ nhì), "only" (duy nhất)

Ví dụ: The first day (ngày đầu tiên) The best time (thời gian thuận tiện nhất) The only way (cách duy nhất)

- "The" + Danh từ số ít tượng trưng cho một nhóm động vật, một loài hoặc đồ vật

Ví dụ: The whale is in danger of becoming extinct (Cá voi đang trong nguy cơ tuyệt chủng)

- "The" dùng với một thành viên của một nhóm người nhất định

Ví dụ: The small shopkeeper is finding business increasingly difficult. (Giới chủ tiệm nhỏ nhận thấy việc buôn bán ngày càng khó khăn)

Mạo từ "The" đứng trước tính từ chỉ một nhóm người, một tầng lớp trong xã hội

Ví dụ: The old (người già) The rich and the poor (người giàu và người nghèo)

- Dùng trước những danh từ riêng chỉ biển, sông, quần đảo, dãy núi, tên gọi số nhiều của các nước, sa mạc, miền

Ví dụ: The Pacific (Thái Bình Dương);The Netherlands (Hà Lan)

- "The" + tên họ (dạng số nhiều) chỉ gia tộc...

Ví dụ: The Smiths (Gia đình nhà Smiths)

Mạo từ “A” và “An”

- “A” và “An” có cách sử dụng gần giống nhau. Tuy nhiên, dùng “An” khi chữ đằng sau bắt đầu bằng nguyên âm (a, o, u e,i) và dùng “A” khi chữ đằng sau bắt đầu bằng các phụ âm còn lại.

Ví dụ: An hour (một giờ), a dog (một con chó)

- Từ “A” và “An” dùng khi danh từ người nói nhắc đến không đặc biệt.

Ví dụ: I would like an apple. (Tôi muốn một trái táo.)

- “A” và “An” dùng để giới thiệu về thứ lần đầu tiên nhắc tới với người nghe (người nghe chưa biết gì về thứ này). Sau khi giới thiệu, người nói có thể dùng mạo từ “The” khi nhắc tới vật đó.

Ví dụ: John has a dog and cat. The dog is called Rover, and the cat is called Fluffy. (John có một con chó và một con mèo. Chú chó tên là Rover và chú mèo tên là Fluffy.)

- Trong một số trường hợp, “A”, “An” được dùng với danh từ số ít

Ví dụ: A cat (một con mèo)

Không sử dụng mạo từ

- Mạo từ không được sử dụng khi nói về sự việc chung hoặc nhắc tới ví dụ.

Ví dụ: I don’t like apples (Tôi không thích táo)

- Một số tên quốc gia, thành phố, các bang không dùng mạo từ đứng trước.

Ví dụ: I live in London. (Tôi sống tại London) Trừ trường hợp của The Philippines, The United Kingdom, The United States of America.

- Tên các môn học không sử dụng mạo từ

Ví dụ: John studies economics and science.

- Trước tên quốc gia, châu lục, núi, hồ, đường.

Ví dụ: Europe (châu Âu), South America (Nam Mỹ), France (Pháp)

- Sau tính từ sở hữu hoặc sau danh từ ở sở hữu cách

Ví dụ: The girl's mother (Mẹ của cô gái)

- Trước tên gọi các bữa ăn.

Ví dụ: They invited some friends to dinner. (Họ mời vài người bạn đến ăn tối)

- Trước các tước hiệu

Ví dụ: King Louis XIV of France (Vua Louis XIV của Pháp)

- Trong một số trường hợp đặc biệt

Ví dụ: In spring/in autumn (vào mùa xuân/mùa thu), last night (đêm qua), next year(năm tới), from beginning to end (từ đầu tới cuối), from left to right (từ trái sang phải).

A/An/The là những từ quá quen thuộc với đa số mọi người khi mới làm quen với ngôn ngữ thứ 2 hay còn gọi tắt là mạo từ. Chúng là những từ 'đi đâu cũng gặp' trong tiếng Anh. Trong bài viết này, VOCA sẽ cung cấp cho bạn 'tất tần tần' về khái niệm, cách sử dụng mạo từ và ví dụ chi tiết về mạo từ. Phần kiến thức tưởng chừng như đơn giản nhưng rất hay nhầm lẫn đấy nhé.

Lời Khuyên: - Để học Ngữ Pháp tiếng Anh hiệu quả, bạn có thể tìm hiểu phương pháp học ngữ pháp của VOCA Grammar và học nhiều hơn tại website: //www.grammar.vn - Chúc bạn học tốt!

I MẠO TỪ LÀ GÌ?

- Mạo từ là từ đứng trước danh từ và cho biết danh từ ấy nhắc đến một đối tượng xác định hay không xác định.

- Chúng ta sử dụng 'The' khi danh từ chỉ đối tượng/sự vật được cả người nói và người nghe biết rõ đối tượng nào đó. Ngược lại, khi người nói đề cập đến một đối tượng chung hoặc chưa xác định được thì chúng ta dùng Mạo từ bất định A, An.

II. CÁC LOẠI MẠO TỪ TRONG TIẾNG ANH

Có 2 loại Mạo từ chính "Thường Gặp Nhất" trong tiếng Anh:

  • Mạo từ xác định: The
  • Mạo từ bất định: A/An

III. CÁCH SỬ DỤNG MẠO TỪ

1. Mạo từ Xác định

Mạo từ xác định (Definite article) THE được dùng trước một danh từ đã được xác định cụ thể về đặc điểm, vị trí hoặc đã được đề cập trước đó, hoặc những khái niệm phổ thông mà người nói và người nghe/người đọc đều biết họ đang nói về ai hay vật gì.

Example:

  • The man next to Nhi is my friend. (Người đàn ông bên cạnh Nhi là bạn của tôi.) --> cả người nói và người nghe đều biết đó là người đàn ông nào
  • The sun is big. (Mặt trời rất to lớn) ---> Chỉ có một trái đất, điều này ai cũng biết

VOCA EPT: Kiểm tra và đánh giá trình độ tiếng Anh

1.1 Sau đây là các trường hợp thông dụng để dụng "The"

  1. Khi vật thể hay nhóm vật thể là duy nhất hoặc được xem là duy nhất Example:
  • The sun (mặt trời); the sea (biển cả)
  • The world (thế giới); the earth (quả đất)
  1. Trước một danh từ, với điều kiện danh từ này vừa mới được đề cập trước đó. Example:
  • I saw a cat.The cat ran away. Tôi nhìn thấy 1 con mèo. Nó chạy đi xa
  1. Trước một danh từ, với điều kiện danh từ này được xác định bằng một cụm từ hoặc một mệnh đề. Example:
  • The girl that I love Cô gái mà tôi yêu
  • The boy that I hit Cậu bé mà tôi đá
  1. Trước một danh từ chỉ một vật riêng biệt Example:
  • Please give me the dictionary. Làm ơn đưa quyển quyển tự điển giúp tôi.
  1. Trước so sánh cực cấp, Trước first (thứ nhất), second (thứ nhì), only (duy nhất)…. khi các từ này được dùng như tính từ hay đại từ. Example:
  • The first day Ngày đầu tiên
  • The only moment Khoảnh khắc duy nhất
  1. The + Danh từ số ít tượng trưng cho một nhóm thú vật hoặc đồ vật Example:
  • The whale is in danger of becoming extinct. Cá voi đang trong nguy cơ tuyệt chủng.
  1. The + Danh từ số ít dùng trước một động từ số ít. Đại từ là He / She /It Example:
  • The first-class passenger pays more so that he enjoys some comfort. Hành khách đi vé hạng nhất trả tiền nhiều hơn để hưởng tiện nghi thoải mái
  1. The + Tính từ tượng trưng cho một nhóm người Example:
  • The old (người già); the rich and the poor (người giàu và người nghèo)
  1. The dùng trước những danh từ riêng chỉ biển, sông, quần đảo, dãy núi, tên gọi số nhiều của các nước, sa mạc, miền Example:
  • The Pacific (Thái Bình Dương); The Netherlands (Hà Lan), The Atlantic Ocean
  1. The + họ (ở số nhiều) nghĩa là Gia đình … Example:
  • The Lan = Gia đình Lan (vợ chồng Lan và các con)

1.2 Không được dùng "The" trong các trường hợp:

  1. Trước tên quốc gia, tên châu lục, tên núi, tên hồ, tên đường. Eg:
  • Europe (Châu Âu), Viet Nam, Ho Xuan Huong Street (Đường Hồ Xuân Hương)
  1. Khi danh từ không đếm được hoặc danh từ số nhiều dùng theo nghĩa chung nhất, chứ không chỉ riêng trường hợp nào. Eg:
  • I don’t like noodles Tôi không thích mì
  • I don’t like Sundays Tôi chẳng thích ngày chủ nhật
  1. Sau sở hữu tính từ (possessive adjective) hoặc sau danh từ ở sở hữu cách (possessive case) . Eg:
  • My friend, chứ không nói My the friend
  • The girl’s mother = the mother of the girl (Mẹ của cô gái)
  1. Trước tên gọi các bữa ăn. Eg:
  • I invited Marry to dinner. Tôi mờ Marry đến ăn tối

- Nhưng:

  • The wedding breakfast was held in a beautiful garden. Bữa tiệc cưới được tổ chức trong một khu vườn xinh đẹp.
  1. Trước các tước hiệu. Example:
  • President Nguyen Tan Dung (Thủ tướng Nguyễn Tấn Dũng)
  1. Trong các trường hợp dưới đây:
  • Men are always fond of soccer. Đàn ông luôn thích bóng đá.
  • In spring/in autumn (Vào mùa xuân/mùa thu), last night (đêm qua), next year (năm tới), from beginning to end (từ đầu tới cuối), from left to right (từ trái sang phải)

[LƯU Ý] các bạn có thể học ngữ pháp với phương pháp học của VOCA Grammar để có được hiệu quả nhanh hơn, học thú vị hơn, nhớ lâu hơn tại đây: www.grammar.vn

Một trong những bước học ngữ pháp hiệu quả khi bạn học ngữ pháp với VOCA

---> HỌC MIỄN PHÍ

2. Mạo từ bất định (A/An)

Chúng ta dùng a hoặc an trước một danh từ đếm được số ít. Chúng có nghĩa là một. Chúng được dùng trong câu có tính khái quát hoặc đề cập đến một chủ thể chưa được đề cập từ trước.

Eg:

  • A ball is round ( Nghĩa chung, khái quát, chỉ tất cả các quả bóng ) Quả bóng hình tròn

2.1 Cách dùng Mạo từ "An"

- 'An' được dùng trước từ bắt đầu bằng nguyên âm (trong cách phát âm, chứ không phải trong cách viết).

- Các từ được bắt đầu bằng các nguyên âm " a, e, i, o"

Eg:

  • An apple (một quả táo) , an egg (một quả trứng), an orange (một quả cam)

- Một số từ bắt đầu bằng “u“:

Eg:

  • An umbrella (một cái ô)

- Một số từ bắt đầu bằng “h” câm

Eg:

  • An hour (một tiếng)

2.2 Cách dụng Mạo từ "A"

Chúng ta dùng a trước các từ bắt đầu bằng một phụ âm hoặc một nguyên âm có âm là phụ âm. Bên cạnh đó, chúng bao gồm các chữ cái còn lại và một số trường hợp bắt đầu bằng "u, y, h".

Eg:

  • A year (một năm), A house (một ngôi nhà), a uniform (một bộ đồng phục), …

- Đứng trước một danh từ mở đầu bằng “uni” và "eu" phải dùng “A”

Eg:

  • a university (trường đại học), a union (tổ chức), a eulogy (lời ca ngợi), ...·

- Dùng với các đơn vị phân số như 1/3 a/one third – 1/5 a /one fifth.

Eg:

  • I get up at a quarter past six. Tôi thức dậy vào lúc 6 giờ 15 phút.

- Dùng trước “half” (một nửa) khi nó theo sau một đơn vị nguyên vẹn: a kilo and a half, hay khi nó đi ghép với một danh từ khác để chỉ nửa phần (khi viết có dấu gạch nối): a half – share, a half – day (nửa ngày).

Eg:

  • My mother bought a half kilo of oranges. Mẹ tôi mua nửa cân cam.

- Dùng trong các thành ngữ chỉ giá cả, tốc độ, tỉ lệ: $4 a kilo, 100 kilometers an hour, 2 times a day.

Eg:

  • John goes to work three times a week. John đi làm 3 lần một tuần.

- Dùng trong các thành ngữ chỉ số lượng nhất định như: a lot of/ a couple/ a dozen.

Eg:

  • I want to buy a dozen eggs. Tôi muốn mua 1 tá trứng.

- Dùng trước những số đếm nhất định thường là hàng ngàn, hàng trăm như a/one hundred – a/one thousand.

Eg:

  • My school has a hundred students. Trường của tôi có một trăm học sinh.

2.3 Không dùng mạo từ bất định trong các trường hợp

a.Trước danh từ số nhiều.

- Lưu ý: A/An không có hình thức số nhiều.

Eg:

  • Số nhiều của a dog là dogs

b.Trước danh từ không đếm được Eg:

  • My mother gave me good advice. (Mẹ của tôi đã đưa cho tôi những lời khuyên hay)

c.Trước tên gọi các bữa ăn, trừ khi có tính từ đứng trước các tên gọi đó Eg:

  • I have dinner at 6 p.m (tôi ăn cơm trưa lúc 6 giờ tối)

Tuy nhiên, nếu là bữa ăn đặc biệt nhân dịp nào đó, người ta vẫn dùng mạo từ bất định. Eg:

  • I was invited to breakfast (bữa điểm tâm bình thường)

-

​Để học Ngữ pháp tiếng Anh một cách hiệu quả. Các bạn hãy tìm hiểu và học theo phương pháp của VOCA Grammar.

VOCA Grammar áp dụng quy trình 3 bước học bài bản, bao gồm: Học lý thuyết, thực hành và kiểm tra cung cấp cho người học đầy đủ về kiến thức ngữ pháp tiếng Anh từ cơ bản đến nâng cao. Phương pháp học thú vị, kết hợp hình ảnh, âm thanh, vận động kích thích tư duy não bộ giúp người học chủ động ghi nhớ, hiểu và nắm vững kiến thức của chủ điểm ngữ pháp.

Cuối mỗi bài học, người học có thể tự đánh giá kiến thức đã được học thông qua một game trò chơi thú vị, lôi cuốn, tạo cảm giác thoải mái cho người học khi tham gia. Bạn có thể tìm hiểu phương pháp này tại: grammar.vn, sau đó hãy tạo cho mình một tài khoản Miễn Phí để trải nghiệm phương pháp học tuyệt vời này của VOCA Grammar nhé.

VOCA hi vọng những kiến thức ngữ pháp này sẽ hệ thống, bổ sung thêm những kiến thức về tiếng Anh cho bạn! Chúc các bạn học tốt!

Sau mạo từ là từ loại gì?

Sau mạo từ THE ta cần một danh từ hoặc cụm danh từ -> loại A và B.

Thế là từ loại gì?

Mạo từ (article) là những từ đứng trước danh từ, nhằm cho biết danh từ ấy đề cập đến một đối tượng xác định hay không xác định. Có 2 loại mạo từ, đó là: Mạo từ xác định (definite article) “The” Mạo từ không xác định (Indefinite article) gồm “a, an”

Sau Thế dụng gì?

2. Cách dùng mạo từ xác định – The.

Sau thế công đánh từ gì?

3.2. Cách dùng mạo từ “The”.

Chủ đề